Tiết 2 : Tập đọc
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I/ Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. Trả lời được các câu hỏi.
- GD cho HS biết vận dụng vào thực tế.
- Tăng cường Tv cho HS ở câu hỏi.
II/ Đồ dùng:
- Tranh ảnh
III/ Các hoạt động dạy học:
Tuần 23 Thứ Hai Ngày soạn : 9 / 1 / 2011 Ngày giảng : 10 /1 / 2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 : Tập đọc Phân xử tàI tình I/ Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. Trả lời được các câu hỏi. - GD cho HS biết vận dụng vào thực tế. - Tăng cường Tv cho HS ở câu hỏi. II/ Đồ dùng: - Tranh ảnh III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài . - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới - GTB - ghi bảng Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài. -Chia đoạn. -Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm. -Đoạn 2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội. -Đoạn 3: phần còn lại. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV theo dõi uốn nắn -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm đọc - GV gọi các nhóm đọc trước lớp - Gọi 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - GV đặt câu hỏi cho HS TL -Cho HS đọc từ đầu đến cúi đầu nhận tội. - Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? (Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình.) - Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? (Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai.) - Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? (Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền) -Cho HS đọc đoạn còn lại: - Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?( Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc ) - Vì sao quan án lại dùng cách trên?( Quan án thông minh nhanh chóng tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa.) -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gọi HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Quan nói sư cụ đến hết trong nhóm 2 theo cách phân vai. -Thi đọc diễn cảm. 4 -Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Hát - 1 em - HS nghe ** 1 em - HS đọc nối tiếp - HS đọc nhóm - 1, 2 nhóm - 2 em - HS nghe - HS TL -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. ______________________________________________ Tiết 3: Chính tả (nhớ - viết) Cao Bằng I/ Mục tiêu: - Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng. - Nắm được quy tắc viết hoa đúng tên người tên địa lý Việt Nam. - Rèn cho HS viết sạch đẹp rõ ràng. - Tăng cường TV cho HS ở bài tập. II/ Đồ dùng: - Bảng phụ ghi các câu văn ở BT 2 III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới - GTB - ghi bảng -Hướng dẫn HS nhớ - viết: - Gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cho cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai - Nêu nội dung chính của bài thơ? -GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: - Bài gồm mấy khổ thơ? - Trình bày các dòng thơ như thế nào? - Những chữ nào phải viết hoa? - Viết tên riêng như thế nào? -HS tự nhớ và viết bài. -Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. -GV nhận xét. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - Bài tập 2 - Gọi một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài. - GV treo 3 bảng phụ, cho HS lên thi tiếp sức. - Cả lớp và GV nhận xét. - Ví dụ về lời giải: a)Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. b)Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c)Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc-na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi. - Bài tập 3 : - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. - Lời giải: -Viết sai: Hai ngàn, ngã ba, Pù mo, pù sai. -Sửa lại: Hai ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai. 4-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - Hát - 1 em - HS nghe - 1,2 em - HS đọc - HS nêu - HS viết bài. - HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi _________________________________ Tiết 4 : Toán Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối I/ Mục tiêu: - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết tên gọi kí hiệu độ lớn củađơn vị đo thể tích xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết mỗi quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết giải một số BT có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - GD cho HS có tính nhanh chính xác. - Tăng cương TV cho HS ở bài tập. II/ Đồ dùng: - Phiếu bài tập. II/Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trước - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới - GTB - ghi bảng Hình thành biểu tượng cm3 và dm3: -GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét: - Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét? (Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1cm.) - Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu đề-xi-mét? (Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1dm.) - 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3 ? (1 dm3 = 1000 cm3) - 1 cm3 bằng bao nhiêu dm3 ? ( 1 cm3 = 1/ 1000 dm3) -GV hướng dẫn HS đọc và viết dm3 ; cm3 - HD HS làm BT + Bài tập 1 : - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào phiếu -Cho HS đổi phiếu -Cả lớp và GV nhận xét. Viêt số Đọc số 76cm3 Bảy mươi sáu xăng- ti- mét khối 519dm3 Năm trăm mười chín đề xi mét khối 85,08dm3 Tám mươi lăm phẩy không tám đề xi mét khối 192 cm3 Một trăm chín mươi hai xăng ti mét khối + Bài tập 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS giải. -Cho HS làm vào vở. - GV theo dõi uốn nắn - Gọi HS lên bảng làm. -Cả lớp và GV nhận xét - Kết quả: a) 1000 cm3 ; 375000 cm3 5800 cm3 ; 800 cm3 4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học và CBị bài sau. - Hát - 1 em - HS nghe - HS viết -HS nêu yêu cầu. -HS làm vào phiếu -HS trình bày. - HS nêu - HS làm vào vở ** 1 em Thứ Ba Ngày soạn : 10/1/2011 Ngày giảng : 11/1/2011 Tiết 1: Thể dục. $46 : nhảy dây Trò chơi “qua cầu tiếp sức” I/ Mục tiêu - Ôn tập hoặc kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao. II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. -Bàn ghế GV, đánh dấu đIúm để kiểm tra. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ ôn tập -Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập - xoay các khớp, cổ tay, cổ chân - Ôn bàI thể dục một lần. 2.Phần cơ bản. *Ôn hảy dây kiểu chân trướctrân sau . -Thi nhảy giữa các tổ. -Tập bật cao *Thi bật cao theo cach với tay lên cao chạm vật chuẩn -Chơi trò chơi “qua cầu tiếp sức” -GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh chơi -GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật. 3 Phần kết thúc. -ĐI lại thả lỏng hít thở sâu tích cực. -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. Định lượng 6-10 phút 1-2 phút 1 phút 1-2 phút 2phút 18-22 phút 5 phút 5 phút 5 phút 7-9 phút 4- 6 phút 2-3 phút 2 phút 1 phút Phương pháp tổ chức -ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTL ĐHTL: GV Tổ 1 Tổ 2 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐHTL: GV * * * * * * * * -ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * ____________________________________________ Tiết 2: Toán mét khối I/ Mục tiêu: - Biết tên gọi kí hiệu , độ lớn của đơn vị đo thể tích : mét khối. - Nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối,xăng-ti-mét khối. - Rèn cho HS có tính nhanh nhẹn chính xác. - GD cho HS biết vận dụng vào làm đúng BT . - Tăng cường TV cho HS ở bài tập. II/ Đồ dùng: - Phiếu BT III/Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trước. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới - GTB - ghi bảng a) Mét khối: -Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị là mét khối. -GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét: -Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu mét?( Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1m.) -1 m3 bằng bao nhiêu dm3? 1 m3 = 1000 dm3 -1 m3 bằng bao nhiêu cm3? 1 m3 = 1000 000 cm3 -GV hướng dẫn HS đọc và viết m3. b) Nhận xét: -Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? (Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền) -Mỗi đơn vị đo thể tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền? - (Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1/1000 đơn vị lớn hơn tiếp liền) + HD HS làm BT - Bài tập 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS tự đọc phần a. Sau đó nối tiếp nhau đọc. -Phần b GV đọc cho HS viết vào bảng con. -GV nhận xét. - Bài tập 2: -Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. - Kết quả: a) 0,001dm3 ; 5216 dm3 13800 dm3 ; 220 dm3 b) 1000 cm3 ; 1969 cm3 250000 cm3 ; 19540000 cm3 4-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học và CBị bài sau. - Hát - 1 em - HS nghe - HS đọc viết -HS làm bài theo hướng dẫn của GV. - HS nêu - HS viết - HS nêu ___________________________________ Tiết 3: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Trật tự - an ninh I/ Mục tiêu: - Hiểu nghĩa các từ trật tự, an ninh. - Làm được các bài tập BT1 , BT2, BT3. - GD cho HS vận dụng vào làm đúng bài tập. - Tăng cường TV cho HS ở bài tập. II/ Đồ dùng: - Bảng nhóm, bút dạ III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: HS làm lại BT2, 3 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước. - GV nhận ... u tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết được cách tính và công thức tính hình hộp chữ nhật. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số BT có liên quan. - GD cho HS tính nhanh chính xác. - Tăng cường TV cho HS ở bài tập. II/ Đồ dùng: - Phiếu bài tập. III/Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 3 trang 118. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới - GTB - ghi bảng Kiến thức a) VD: GV nêu VD, HD HS làm bài: -Tìm số HLP 1 cm3 xếp vào đầy hộp: - Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1 cm3? Mỗi lớp có: 20 x 16 = 320 (HLP1cm3) - Mười lớp có bao nhiêu hình lập phương 1 cm3? 10 lớp có: 320 x 10 = 3200 (HLP1cm3 ) - Thể tích của HHCN là bao nhiêu cm3? V của HHCN là: 20 x 16 x 10 3200 (cm3) b) Quy tắc: Quy tắc: SGK (121) - Muốn tính thể tích HHCN ta làm thế nào? c) Công thức: Công thức: V = a x b x c -Nếu gọi a, b, c lần lượt là 3 kích thước của HHCN, V là thể tích của HHCN, thì V được tính như thế nào? + HD HS làm bài tập + Bài tập 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. - Kết quả: 180 cm3 0,825 m3 1/10 dm3 4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học và Cbị bài sau. - Hát - 1 em - HS nghe - HS theo dõi - HS nêu - HS nêu - HS TL - HS nêu - HS nê - HS nêu - HS làm nháp ** 1 em Tiết 3: Đạo đức Em yêu tổ quốc việt nam (tiết 1) I/ Mục tiêu bài học - Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. - GD cho HS biết yêu tổ quốc Việt Nam. - Tăng cường TV cho HS ở bài tập. II / Kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng xác định giá trị ( yêu tổ quố Việt Nam ) - Kĩ năng tìm kiếm xử lí htộng tin ( về đất nước và con người Việt Nam ) - Kĩ năng hợp tác nhóm . - Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước và con người Việt Nam III/ Các phương pháp / Kĩ thuật dạy học tích cựccó thể sử dụng Phương pháp : Thảo luận , đóng vai , dự án . Kĩ thuật : Động não , trình bày 1 phút IV/ Phương tiện dạy học - Tranh , ảnh , thơ , bài viết bài hát về tổ quốc . - Phiếu. V/ Tiến trình dạy học: HĐGV HĐHS 1 Kám phá H động1 : HS nghe bài hát “ Việt Nam - Tổ quốc tôi ” - GV bật băng cho HS nghe bài hát “ Việt Nam -Tổ quốc tôi ’’ - Bài hát nói về điều gì? GV kết luận . Hoạt động 2 : Tìm hiểu hiểu biết về tổ quốc Việt Nam - GTB - ghi bảng - HS suy nghĩ phát biểu nhanh . - GV : Cum từ 2 Kết nối -GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ lần lượt cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK. -Các nhóm chuẩn bị. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr. 49. -Hoạt động 3: Thảo luận lớp -Cho HS thảo luận nhóm 6 theo các câu hỏi sau: -Em biết thên những gì về đất nước Việt Nam? - -Em nghĩ gì về đất nước, con người VN? -Nước ta còn có những khó khăn gì? -Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước? - Gọi đại diện các nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV - Trang 49 -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 3 Thực hành Hoạt động 4: Mục tiêu : Biết được một số sự kiện lịch sử hào hùng của dân tộc , tự hào về đất nước con người Việt Nam . - HS rèn luyện kĩ năng trình bày suy nghĩ , ý tưởng . - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -Cho HS làm việc cá nhân. Sau đó trao đổi với người ngồi bên cạnh. - Gọi một số HS trình bày. Các HS khác NX. -GV kết luận: SGV - Trang 50. +Hoạt động nối tiếp: Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh,có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam. * Công việc về nhà: - GV nx tiết học , giao bài về nhà và CBị bài sau. - Hát - 1 em - HS nghe -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. -HS nghe. -HS trình bày. - HS nghe - HS đọc ghi nhớ - HS nêu - HS trình bày _______________________________________________ Tiết 4: Luyện từ và câu nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I/ Mục tiêu: - Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến ( ND ghi nhớ). - Tìm câu ghép chỉ hiện quan hệ tăng tiến trong tuyện người lái xe đãng chí tìm được QHT, thích hợp để tạo ra câu ghép. - GD cho HS biết vận dụng vào thực tế. - Tăng cường TV cho HS ở bài tập. II/ Đồ dùng: - Phiếu bài tập II/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm BT 2 (48) tiết trước. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới - GTB - ghi bảng .Phần nhận xét: - Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. -GV hướng dẫn HS: XĐ các vế câu ; XĐ chủ ngữ, vị ngữ của từng vế và QHT trong câu. -Cho HS làm bài - Gọi học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. Lời giải: -Câu ghép do 2 vế câu tạo thành. Vế 1: Chẳng những Hồng chăm học C V Vế 2: mà bạn ấy còn rất chăm làm. C V -Chẳng những mà là cặp QHT nối 2 vế câu, thể hiện quan hệ tăng tiến - Bài 2: -Cho HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân, cho một số HS làm vào băng giấy. - Gọi HS mang băng giấy lên dán và trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Ghi nhớ: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. không những mà ; không chỉ .mà ; không phải chỉ .mà + HD HS làm bài tập. - Bài tập 1: -Gọi1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. - Gọi một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. - Lời giải: V1: Bọn bất lương không chỉ ăn cắp tay lái C V V2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh C V - Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. - Gọi HS trình bày trước lớp -Cả lớp và GV nhận xét. - Lời giải: Các cặp QHT cần đIũn lần lượt là: không chỉ mà không những mà ( chẳng những mà ) c) không chỉ mà 4-Củng cố dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT và CBị bài sau. - Hát - 1 em - HS nghe - HS nêu - HS nêu - HS đọc nối tiếp - HS làm vào vở * 1 em __________________________________________ Thứ Sáu Ngày soạn : 13/1/2011 Ngày giảng : 14/1/2011 Tiết 1: Toán thể tích hình lập phương I/ Mục tiêu: - Biết được công thức tính thể tích hình lập phương. - Biết vận dụng công thức để giải một số BT có liên quan. - Rèn cho HS có kĩ năng tính nhanh chính xác. - GD cho HS biết vận dụng vào làm đúng các bài tập. - Tăng cường TV cho HS ở bài tập. II/ Đồ dùng: - Phiếu bài tập. II/Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới - GTB - ghi bảng a) VD: GV nêu VD, HD HS làm bài: V của HLP là: 3 x 3 x 3 =27 (cm3) b) Quy tắc: -Muốn tính thể tích HLP ta làm thế nào? c) Công thức: V = a x a x a -Nếu gọi a, lần lượt là 3 kích thước của HLP, V là thể tích của HLP, thì V được tính như thế nào? - HD HS làm BT + Bài tập 1 . - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. -GV nhận xét. + Bài tập 3 . - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, -Cả lớp và GV nhận xét. - Bài giải: a/ Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 x 7 x 9 = 504 (cm3) b/ Độ dài cạnh của hình lập phương là: (7 + 8 + 9 ) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512 (cm3 ) Đáp số: a. 504cm3 512cm3. 4-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học và CBị bài sau. - Hát - 1 em - HS nghe - HS nêu quy tắc - HS trả lời - HS nêu - HS làm vào vở - HS nêu kết quả: - HS nêu - HS làm vào vở ** 1 em - HS nêu - HS làm nháp Tiết 3: Tập làm văn Trả bài văn kể chuyện I/ Mục tiêu: - Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung . Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn. - Rèn cho HS nghe và sửa đúng bài văn. - Tăng cường TV cho HS ở bài viết. II/ Đồ dùng: -Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III/ Các hoạt động dạy-học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: 2 Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới - GTB - ghi bảng -Nhận xét về kết quả làm bài của HS. - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài: -Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. +Diễn đạt tốt điển hình : +Chữ viết, cách trình bày đẹp: -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. -Hướng dẫn HS chữa lỗi: a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng -Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: -HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: - Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. - Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại . 4- Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Hát - HS nghe -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. -HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. _______________________________________ Tiết 4 Sinh Hoạt __________________________________________
Tài liệu đính kèm: