Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 22 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào

Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 22 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào

Tiết 2 : Tập đọc:

LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

I/ Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, dễn cảm bài văn với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng , sôi nổi

- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.

- GD cho HS biết vận dụng vào thực tế.

- Tăng cường TV cho HS ở ý nghĩa.

 

doc 25 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 22 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 22
 Thứ Hai 
 Ngày soạn : 31 / 12/ 2010
 Ngày giảng: / 01 / 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 : Tập đọc:
Lập làng giữ biển
I/ Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, dễn cảm bài văn với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng , sôi nổi
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
- GD cho HS biết vận dụng vào thực tế.
- Tăng cường TV cho HS ở ý nghĩa.
II/ Đồ dùng:
- Tranh ảnh
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc. 
Chia đoạn.
-Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai?
-Đoạn 3: Tiếp cho đến quan trọng nhường nào.
-Đoạn 4: Đoạn còn lại.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
- Bài văn có những nhân vật nào? (Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn)
- Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì? (Họp làng để di dân ra đảo, dần đưa cả nhà)
- Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào? (Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ làng, xã)
-Cho HS đọc đoạn 2:
- Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
- Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?( Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh,)
(Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền,)
-Cho HS đọc đoạn 3:
- Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy?
(Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn)
-HS đọc đoạn 4 để trả lời câu hỏi 4 - SGK.
- Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai.
-Thi đọc diễn cảm.
 4-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
** 1 em
- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai.
-HS thi đọc.
Tiết 3: Chính tả (nghe - viết)
Hà nội
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng , rõ 3 khổ thơ. 
- Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam. Viết được 3 đến 5 tên người , tên địa lí theo yêu cầu.
- GD cho HS giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
- Tăng cường TV cho HS ở bài tập.
II/ Đồ dùng:
-Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐH
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
 HS viết bảng: đất rộng, dân chài, giấc mơ,
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV Đọc bài viết.
- Đoạn thơ ca ngợi điều gì?
(Ca ngợi sự hiện đại, vẻ đẹp truyền thống và thiên nhiên của Hà Nội )
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: chong chóng, Tháp Bút, bắn phá,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ Bài tập 2:
- Gọi một HS nêu yêu cầu.
-Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi HS phát biểu ý kiến
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Lời giải:
 Trong đoạn trích, có 1 DTR là tên người (Nhụ) có 2 DTR là tên địa lí Việt Nam (Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu)
+ Bài tập 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm vào bảng nhóm theo nhóm 10
- Gọi một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét. 
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
4-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai và CBị bài sau.
- Hát
- 3 em
- HS nghe
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc thầm
- HS viết bảng con.
* HS nêu
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS nêu
** 1 em
- HS nêu
- HS làm nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
Tiết 4: Toán
Luyện tập 
I/ Mục tiêu: 
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải bài tập trong một số bài toán đơn giản.
- GD cho HS biết vận dụng vào làm BT.
- Tăng cường TV cho HS.
II/ Đồ dùng:
- Phiếu bài tập.
III/Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
+ HD HS làm BT
- Bài tập 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- Gọi HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào phiếu.
-Cho HS đổi phiếu, chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Bài giải:
Sxq = 1440 dm2
Stp = 2190 dm2
 17 49
Sxq = m2 ; Stp = m2
 60 60
+ Bài tập 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-GV lưu ý HS : 
+thùng không có nắp, như vậy tính diện tích quét sơn là ta phải tính diện tích xung quanh của thùng cộng với diện tích một mặt đáy.
+Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị đo.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Gọi HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài giải:
 Đổi : 1,5m = 15dm ; 0,6m = 6dm
Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là:
 (15 + 6) x 2 x 8 = 336 (dm2)
Diện tích quét sơn là:
 336 + 15 x 6 = 426 (dm2)
 Đáp số: 426 dm2.
4-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- Hát 
- 1 em 
- HS nghe
- HS nêu
- HS làm vào phiếu 
- HS nêu
- HS nêu 
Bài giải:
 Đổi : 1,5m = 15dm ; 0,6m = 6dm
Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là:
(15 + 6) x 2 x 8 = 336 (dm2)
Diện tích quét sơn là:
336 + 15 x 6 = 426 (dm2)
 Đáp số: 426 dm2.
 ____________________________________________
Thứ Ba
 Ngày soạn : 01/ 01/2011 
 Ngày giảng : / 01/ 2011
Tiết 1: Thể dục
$43 : nhảy dây- phối hợp mang vác
 trò chơi -trồng nụ trồng hoa
I/ Mục tiêu:
 - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
Tập bật cao, tập phối hợp chạy khi mang vác yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng
Chơi trò chơi “Trồng nụ trồng hoa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được .
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 -Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện, vật chuẩn treo trên cao dể tập bật cao. Kẻ vạch giới hạn.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
-Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập
- xoay các khớp, cổ tay, cổ chân
- Trò chơi “Nhảy lướt sóng”
2.Phần cơ bản.
*Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người
-Chia các tổ tập luyện .
*Ôn hảy dây kiểu chân trướctrân sau .
*Tập bật cao và tập chạy- mang vác.
*Chơi trò trơi “trồng nụ trồng hoa”
-GV tổ chức cho HS chơi. 
3 Phần kết thúc.
-Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu tích cực.
 -GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
Định lượng
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
1 phút
1-2phút
18-22 phút
5-7 phút
5 phút
6-8 phút
5-7 phút
7-9 phút
4- 6 phút
1 phút
2 phút
1 phút
 Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTL
ĐHTL: GV
 Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
ĐHTL: GV
 * * * *
 * * * *
-ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 2: Toán
Diện tích xung quanh và 
diện tích toàn phần của hình lập phương
I/ Mục tiêu: 
- Biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt đặc biệt .
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 
- GD cho HS vận dụng được các quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài tập có liên quan.
- Tăng cường TV cho HS ở bài tập.
II/ Đồ dùng:
- Phiếu bài tập.
II/Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS làm bài tập
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới 
 GTB - ghi bảng
 +Kiến thức:
-GV cho HS QS mô hình trực quan về HLP.
- Các mặt của hình lập phương đều là hình gì?
-(Đều là hình vuông bằng nhau)
- Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HLP?
-GV hướng dẫn để HS nhận biết được HLP là HHCN đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc tính.
- Quy tắc: (SGK - 111)
- Muốn tính diện tích xung quanh của HLP ta làm thế nào? (Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4)
-Muốn tính diện tích toàn phần của HLP ta làm thế nào?( Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6.)
- Ví dụ:
-GV nêu VD. HD HS áp dụng quy tắc để tính.
-Cho HS tự tính. Sxq và Stp của HLP
- Sxq của hình lập phương đó là:
 (5 x 5) x 4 = 100 (cm2)
- Stp của hình lập phương đó là:
 (5 x 5) x 6 = 150 (cm2)
+ Bài tập 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào phiếu.
-Cho HS đổi phiếu, chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Bài giải:
 Diện tích xung quanh của HLP đó là:
 (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)
Diện tích toàn phần của HLP đó là:
 (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2)
 Đáp số: 9 m2 ; 13,5 m2
+ Bài tập 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS giải.
-Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng
-Cả lớp và GV nhận xét
- Bài giải:
Diện tích xung quanh của hộp đó là:
 (2,5 x 2,5) x 4 = 25 (dm2)
Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa dùng để làm hộp là:
 (2,5 x 2,5) x 5 = 31,25 (dm2)
 Đáp số: 31,25 dm2
4-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học và CBị bài sau.
- Hát 
- 1 em 
- HS nghe
- HS QS
- HS nêu quy tắc
- HS nêu 
- HS nêu
- HS nêu
** 1 em
 _________________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu
nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I/ Mục tiêu: 
- Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện -kết quả, giả thiết -kết quả. (ND ghi nhớ)
- Biết tìm các vế câu ghép và QHT trong câu ghép , tìm được QHT thích hợp để tạo câu ghép .
- GD cho HS biết vận dụng vào bài tập.
- Tăng cường TV cho HS ở bài tập.
II/ Đồ dùng:
- Phiếu bài tập.
II/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐ ... cầu giờ học.
-Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập
- xoay các khớp, cổ tay, cổ chân
- Trò chơi “Con cóc là cậu Ông Trời”
2.Phần cơ bản.
*Ôn di chuyển tung và bắt bóng 
-Chia các tổ tập luyện .
*Ôn hảy dây kiểu chân trướctrân sau .
-Thi nhảy giữa các tổ.
*Tập bật cao và tập chạy- mang vác.
*Thi bật cao theo cach với tay lên cao chạm vật chuẩn
 3 Phần kết thúc.
-ĐI lại thả lỏng hít thở sâu tích cực.
 -GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
Định lượng
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
1-2 phút
1-2phút
18-22 phút
6-8 phút
5 phút
5-7 phút
7-9 phút
1-2 phút
4- 6 phút
2-3 phút
2 phút
1 phút
 Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTL
ĐHTL: GV
 Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
ĐHTL: GV
 * * * *
 * * * *
-ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 ________________________________________
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
- Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN và HLP.
- Vận dụng giải một số BT có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và HHCN.
- GD cho HS tính nhanh chính xác.
- Tăng cường TV cho HS ở bài tập.
II/ Đồ dùng:
- Phiếu bài tập
III/Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương và HHCN.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới 
- GTB – ghi bảng
+ HD HS Làm BT
- Bài tập 1 :
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm phiếu.
-Mời HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
a) Diện tích xung quanh là:
 (2,5 + 1,1) x 2 x 0,5 = 3,6 (m2)
 Diện tích toàn phần là:
 2,5 x 1,1 x 0,5 = 1,375( m2)
b) Diện tích xung quanh là:
 (3 + 1,5 ) x 2 x 0,9 = 8,1 (m2)
 Diện tích toàn phần là:
 3 x 1,5 x 0,9 = 4,05 (m2)
 Đáp số: a, =1,375m2 
 b, = 4,05m2+Bài tập 3 :
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm 10 và phải giải thích tại sao.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Kết quả:
 -Diện tích xung quanh gấp lên 9 lần.
 -Diện tích toàn phần gấp lên 9 lần
4-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học và CBị bài sau.
- Hát 
- 1 em
- HS nghe
- HS nêu
- HS làm vào phiếu
* 1 em
- HS nêu
-HS làm bằng bút chì vàovở.
- 2 em
- HS nêu
.
Tiết 3 : Đạo đức
uỷ ban nhân dân xã (phường) em (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
- Cần phải tôn trọng UBND xã (phường) và vì sao phảI tôn trọng UBND xã (phường).
- Thực hiện các quy địng của UBND xã (phường) ; tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức.
- Tôn trọng UBND xã (phường).
- GD cho HS biết vận dụng vào cuộc sống.
- Tăng cường TV cho HS ở bài tập.
II/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài.
 - GV nhận xét.
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
+Hoạt động 1: Xử lí tình huống (bài tập 2, SGK)
-GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm xử lí một tình huống.
-Nhóm 1: Tình huống a
-Nhóm 2: Tình huống b
-Nhóm 3: Tình huống c
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: 
+Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam.
+Tình huống b: Nên đăng kí sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường.
+Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập, ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt.
+Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (bài tập 4, SGK)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã (thị trấn) về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ; tổ chức ngày 1 tháng 6, ngày rằm trung thu cho trẻ em ở địa phương, Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về một vấn đề.
-Các nhóm chuẩn bị.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày.
-Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
	-GV kết luận:
UBND xã (thị trấn) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đậưc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (thị trấn) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt.
4-Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học nhắc HS chuẩn bị bài sau
- Hát 
- 1 em 
- HS nghe
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- HS nghe
* 1 em
 _________________________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu
nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I/ Mục tiêu: 
- Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.
- Biết phân tích cấu tạo của câu ghép mục III thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ QH tương phản biết xác định chủ ngữ vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện.
- GD cho HS biết vận dụng vào làm tốt bài tập.
- Tăng cường TV cho HS ở bài tập.
II/ Đồ dùng:
- Phiếu bài tập.
II/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
 Cho HS nêu phần ghi nhớ tiết trước
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
+ Phần nhận xét:
- Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
-GV hướng dẫn HS.
-Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài
- Gọi học sinh nối tiếp trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
- Lời giải: 
-Câu ghép: Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người.
-Cách nối: Có hai vế câu được nối với nhau bằng cặp QHT tuy - nhưng
- Bài 2: 
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Gọi HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- VD về lời giải:
- Dù trời rất rét, chúng em vẫn đến trường.
-Mặc dù đêm đã khuya nhưng Na vẫn miệt mài làm BT.
+ Ghi nhớ:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
+ HD HS làm bài tập. 
- Bài tập 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Gọi một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- VD về lời giải:
a) Mặc dù giặc Tây hung tàn nhưng chúng 
 C V C
không thể ngăn cản các cháu HT, vui tươi, 
đoàn kết, tiến bộ V
- Bài tập 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
- Gọi một số HS trình bày.
-Chữa bài.
 VD về lời giải:
a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi. 
b) Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
- Bài tập 3: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 10 vào bảng nhóm.
- Gọi đại diện một số nhóm HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Lời giải:
Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo 
 C V
nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa hai tay 
 C V
vào còng số 8. 
4-Củng cố dặn dò: 
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
-GV nhận xét giờ học , giao bài về nhà CBị bài sau.
- Hát 
- 1 em 
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp
- HS trình bày
- HS nghe
- HS nêu
- HS trình bày
- HS đọc nối tiếp 
** 2 em
- HS nêu 
- HS làm nhóm
- HS trình bày
- HS nêu
- HS làm vào vở
** 1 em
- HS nêu
- HS làm nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- 1 em
 _________________________________________
Thứ Sáu
 Ngày soạn : 4 / 01 / 2011
 Ngày giảng: / 01 / 2011
Tiết 1: Toán
Thể tích của một hình
I/ Mục tiêu: 
- Có biểu tượng về thể tích của một hình.
- Biết so sánh thể tích của 2 hình trong một số tình huống đơn giản.
- GD cho HS vận dụng làm tốt các bài tập.
- Tăng cường TV cho HS ở bài tập.
II Đồ dùng:
- Phiếu bài tập.
II/Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm bài tập
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
a) Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình:
- GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ các VD trong SGK. Theo các bước như sau:
a) VD 1 : Hình 1: 
- So sánh thể tích hình lập phương với thể tích HHCN? 
(Thể tích hình LP bé hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP.)
b) VD2: Hình 2: 
- Hình C gồm mấy HLP như nhau? Hình D gồm mấy hình lập phương như thế?
- So sánh thể tích hình C với thể tích hình D?
(Thể tích hình C bằng thể tích hình D.)
c) VD3: Hình 3:
- Thể tích hình P có bằng tổng thể tích các hình M và N không? 
(Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và N )
- HD HS làm các BT
 +Bài 1 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Kết quả:
 + Hình A gồm 16 HLP nhỏ.
 + Hình B gồm 18 HLP nhỏ.
 + Hình B có thể tích lớn hơn.
+Bài 2: 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS giải.
-Cho HS làm vào vở, 
- GV nhận xét.
Kết quả: 
 + Hình A gồm 45 HLP nhỏ.
 + Hình B gồm 26 HLP nhỏ.
 + Hình A có thể tích lớn hơn.
.
4/Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. 
- Hát
- 1 em
- HS nghe
- HS TL
* HS nhắc lại
- HS nêu y/c bài
- HS làm vào nháp.
- HS nêu y/c bài
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm
- HS nêu y/c bài
** 1 HS lên bảng làm
Tiết 3 : Tập làm văn
Kể chuyện 
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
- Viết được 1 bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn có cốt truyện, nhân vật , ý nghĩa ; lời kể tự nhiện.
- Rèn cho HS viết được bài văn hay.
- GD cho SH có ý thức học tập
- Tăng cường TV cho H/S trong các từ ngữ .
II/ Đồ dùng: 
-Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích.
-Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nhắc tên bài cũ
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
- Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK.
- GV nhắc HS : Đề 3 yêu cầu các em kể truyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng. 
-Mời một số HS nối tiếp nhau nói đề bài các em chọn.
- GV cho HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
4Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết làm bài.
-Dặn HS về đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 23.
- Hát
- 1 em nêu
- HS nghe
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS nói chọn đề bài nào.
-HS viết bài.
 ______________________________________________
Tiết 4 : Sinh hoạt

Tài liệu đính kèm:

  • docthiet_ke_bai_giang_lop_5_tuan_22_nam_2010_2011_au_van_dao.doc