Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 16 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào

Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 16 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào

Tiết 2: Tập đọc

THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

I/ Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi

* Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.( TL được CH 1,2,3 )

- GD HS biết đoàn kết với mọi người

** TCTV cho HS luyện đọc , từ ngữ

II/ Đồ dùng

- Tranh

 

doc 23 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 16 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Ngày soạn : 22/11/2010
 Ngày giảng : 23/11/2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
Thầy thuốc như mẹ hiền
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi
* Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.( TL được CH 1,2,3 )
- GD HS biết đoàn kết với mọi người
** TCTV cho HS luyện đọc , từ ngữ
II/ Đồ dùng 
- Tranh 
II/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: - Hát
2 Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Về ngôi - 2 em
 nhà đang xây. 
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng - HS nghe
-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời HS đọc.
-Chia đoạn. 
+Phần1:Từ đầu đến mà còn cho thêm gạo củi.
+Phần2:Tiếp cho đến Càng nghĩ càng hối hận
+Phần 3: Phần còn lại.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc phần một:
-Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài? (Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh suốt cả tháng )
-Cho HS đọc phần hai:
- Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ? (Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra)
+)Rút ý 1: Lòng nhân ái của Lãn Ông.
-Cho HS đọc phần còn lại:
- Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? (Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ.)
- Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài NTN? (Lãn Ông không màng công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa)
+)Rút ý 2: Lãn Ông không màng danh lợi.
- Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm. 
4/Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về luyện đọc nhiều.
** HS đọc
* HS đọc 
- HS đọc trong nhóm
- 2,3 em đọc
- HS đọc và TL- CH
* HS nhắc lại 
* HS nhắc lại 
** HS nêu.
- HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 _______________________________________
Tiết 3 : Chính tả (nghe - viết)
về ngôi nhà đang xây
I/ Mục tiêu:
 -Nghe - viết đúng chính tả hai khổ thơ đầu trong bài Về ngôi nhà đang xây. 
*Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu r/ d/ gi ; v/ d; hoặc phân biệt các tiếng có vần dễ lẫn: iêm/ im ; iêp/ ip.	
- GD cho HS giữ gìn vở sạch chữ đẹp
** TCTV cho HS vào BT
II/ Đồ dùng:
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: - Hát
2 Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nhắc tên bài cũ - 1 em
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng - HS nghe
+Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV Đọc bài viết.
- Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây? (Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc)
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: giàn giáo, huơ huơ, nồng hăng
- Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lưu ý HS cách trình bày theo thể thơ tự do. 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
+ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
+ Bài tập 2 
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh trong nhóm:
+Nhóm 1: Phần a
+Nhóm 2: Phần b
+Nhóm 3: Phần c
- Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
Ví dụ về lời giải:
Rẻ: giá rẻ, hạt dẻ, giẻ rách
 Rây: mưa rây, nhảy dây, giây bẩn
+ Bài tập 3
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập. 
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải
Các tiếng cần điền lần lượt là: 
 Rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi dị.
-Cho 1-2 HS đọc lại câu truyện.
4/Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- HS theo dõi SGK.
- HS viết bảng con.
- HS nêu
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm nhóm
- 3 HS lên bảng 
- HS nêu yêu cầu.
* HS đọc
 ________________________________________________
Tiết 4 : Toán
luyện tập
I/ Mục tiêu: 
*Biết tìm tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giat toán
GD HS có ý thức học tập
* TCTV cho HS vào BT
II/ Đồ dùng 
 - Phiếu BT
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: - Hát
2 Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? - 2 em
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng - HS nghe
+ Bài tập 1 (: Tính (theo mẫu)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
-Cho HS làm vào phiếu . 
-GV nhận xét.
Kết quả: 
 a) 65,5% b) 14%
 c) 56,8% d) 27%
+Bài tập 2): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV Hướng dẫn HS và lưu ý: “Số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm”
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
 18 : 20 = 0,9
 0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:
 23,5 : 20 = 1,175
 1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã thực hiện vượt mức kế hoạch là:
 117,5% - 100% = 17,5%
 Đ/ S: a) Đạt 90% 
 b) Thực hiện 117,5% ; Vượt 17,5%
4/Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm CN
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở 
- HS lên bảng làm
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
 18 : 20 = 0,9
 0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:
 23,5 : 20 = 1,175
 1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã thực hiện vượt mức kế hoạch là:
 117,5% - 100% = 17,5%
 Đ/ S: a) Đạt 90% 
 b) Thực hiện 117,5% ; Vượt 17,5%
 _________________________________________________
Thứ Ba
 Ngày soạn : 23/11/1010
 Ngày giảng : 24/11/2010
Tiết 2 : Toán
giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu: 
-Biết cách tính một số phần trăm của một số.
*Vận dụng giải bài toán đơn giản về nội dung tính một số phần trăm của một số.
- GD HS có ý thức học tập
** TCTV cho HS vào BT
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: - Hát
2 Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS làm Tính: 45% : 3 = - 2 em
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng - HS nghe
a) Ví dụ:
-GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn HS:
+100% số HS toàn trường là 800 HS. 1% số HS toàn trường làHS?
+52,5% số HS toàn trường làHS?
-GV: Hai bước trên có thể viết gộp thành:
 800 : 100 x 52,5 hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420
b) Quy tắc: Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm như thế nào?
c) Bài toán:
-GV nêu ví dụ và giải thích: 
+Cứ gửi 100 đ thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đ.
+Gửi 1000000đ thì sau 1 tháng có lãiđ?
-Cho HS tự làm ra nháp.
 Bài giải
Số tiền lãi sau một tháng là:
 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng)
 Đáp số: 5000 đồng
-Luyện tập:
+Bài tập 1 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS: Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 tuổi). Sau đó tìm số HS 10 tuổi.
-Chữa bài.
 Bài giải
Số HS 10 tuổi là:
 32 x 75 : 100 = 24 (HS)
Số HS 11 tuổi là:
 32 - 24 = 8 (HS)
 Đáp số: 8 học sinh
+Bài tập 2 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn: Tìm 0,5% của 5 000 000 đ ( là số tiền lãi trong 1 tháng). Sau đó tính tổng số tiền gửi và tiền lãi 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài giải
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là:
 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi trong một tháng là:
 5 000 000 + 25 000 = 5025000 (đồng)
 Đáp số: 5025000 đồng.
4/Củng cố, dặn dò: 
 - Hệ thống ND bài 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
-HS thực hiện:
1% số HS toàn trường là:
 800 : 100 = 8 (HS)
Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trường là:
 8 x 52,5 = 420 (HS)
*HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp đọc quy tắc trong SGK.
- HS nghe
-1 HS lên bảng làm. 
- HS nêu yêu cầu.
- HS TLM
- HS nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng
Bài giải
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là:
 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi trong một tháng là:
 5 000 000 + 25 000 = 5025000 (đồng)
 Đáp số: 5025000 đồng.
-HS nêu yêu cầu.
** 1 HS lên bảng làm
 ___________________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu
tổng kết vốn từ
I/ Mục tiêu:
-Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ : nhân hậu , trung thực, dũng cảm , cần cù ( BT1)
* Tìm được những từ ngữ tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm ( BT2)
- GD HS có ý thức học tập 
** TCTV cho HS vào BT
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng nhóm, bút dạ.
	-Từ điển tiếng Việt.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: - Hát
2 Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS làm BT 2,4 - 2 em
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới 
- GTB -ghi bảng - HS nghe
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
+Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
-Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
VD về lời giải :
 Từ
 Đồng nghĩa
 Trái nghĩa
Nhân hậu
Nhân ái, nhân từ, nhân đức
Bất nhân, độc ác, bạc ác,
Trung thực
Thành thật, thật thà, chânthật,...
Dối trá, gian dối, lừa lọc,
Dũng cảm
Anh dũng, mạnh bạo, gan dạ,
Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu,
Cần cù
Chăm chỉ,
chuyên cần, chịu khó,
Lười biếng, lười nhác,
+ Bài tập 2 
-Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu.
-GV nhắc HS: 
+Đọc thầm lại bài văn.
+Trả lời lần lượt theo các câu hỏi.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.
-HS khác nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải:
Tính cách
 Chi tiết, từ ngữ minh hoạ
Trung thực, thẳng thắn
-Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng
-Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế.
-Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, ai l ...  tập.
=>Cụ thể: Các em đã quan sát ngoại hình hoặc hoạt động của các nhân vật rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn văn.
Tiết kiểm tra này yêu cầu các em viết hoàn chỉnh cả bài văn.
-Mời một số HS nói đề tài chọn tả.
 -HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào vở TLV.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết làm bài.
-Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới Làm biên bản một vụ việc.
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS nói chọn đề tài nào.
-HS viết bài.
-Thu bài.
Thứ năm
 Ngày soạn : 25/11/2010
 Ngày giảng: 26/11/2010
Tiết 2: Toán	
 giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu: 
-Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
-Vận dụng giải bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
* GD cho HS làm toán nhanh chính xác.
** Tăng cường TV cho HS ở bài tập
II/ Đồ dùng:
- phiếu bài tập
II/Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: - Hát
2 Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS làm BT - 1 em
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới 
- GTB -ghi bảng - HS nghe	
a) Ví dụ:
-GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn HS:
+52,5% số HS toàn trường là 420 HS. 
+1% số HS toàn trường là HS?
+100% số HS toàn trường là HS?
-GV: Hai bước trên có thể viết gộp thành:
 420 : 52,5 x 100 = 800
Hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800
1% số HS toàn trường là:
 800 : 100 = 8 (HS)
Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trường là:
 8 x 52,5 = 420 (HS)
b) Quy tắc: Muốn tìm một số biết 52,5% của số đó là 420 ta làm như thế nào?
c) Bài toán:
-GV nêu ví dụ và hướng dẫn HS giải.
-Cho HS tự làm ra nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài. 
+ Bài giải:
Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
 1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
 Đáp số: 1325 ô tô.
+ HD HS làm bài tập
+ Bài tập 1 (78): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Chữa bài.
Bài giải:
Số HS trường Vạn Thịnh là:
 1590 x 100 : 92 = 600 (HS)
 Đáp số: 600 HS.
 + Bài tập 2 (78): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 => Bài giải:
 Tổng số sản phẩm là:
 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
 Đáp số: 800 sản phẩm.
4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
- Cbị bài sau
-HS theo dõi cách thực hiện
-HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp đọc quy tắc trong SGK.
**1 HS lên bảng
- HS nêu yc 
- HS làm nháp
- HS nêu yc
- HS làm vở
* 1 em
Tiết 3 Đạo đức
 Hợp tác với những người xung quanh (tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập làm việc và vui chơi.
* Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
- Có thái độ mong muốn sẵn sàng hợp tác với bạn bè.
- GD cho HS biết vận dụng vào thực tế.
** Tăng cường TV cho HS
II/ Đồ dùng:
- Phiếu
II/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: - Hát
2 Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7 - 1 em
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng - HS nghe	
-Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25-SGK)
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm quan sát 2 tranh ở trang 25 SGK và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh.
-Các nhóm thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 39.
-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
 -Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 -Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 40
-Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK)
-GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-GV lần lượt nêu từng ý kiến.
-Mời một số HS giải thích lí do.
-GV kết luận: 
+Tán thành với các ý kiến: a, d
+Không tán thành với các ý kiến: b, c
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ
-Hoạt động nối tiếp: 
-HS thực hành theo nội dung trong SGK, trang 27
4- Củng cố - dặn dò:
- GV nx tiết học
- Giao bài về nhà Cbị bài sau .
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
- HS nghe
- HS nêu yc
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- HS nghe
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-HS giải thích lí do.
-HS đọc
 _______________________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu
tổng kết vốn từ
I/ Mục tiêu:
-Biết kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
*HS đặt câu theo yc của BT
- GD cho HS vận dụng vào thực tế.
** Tăng cường TV cho HS.
II/ Đồ dùng:
-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: - Hát
2 Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS làm BT - 1 em
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng - HS nghe
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
+ Bài tập 1(159):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
-Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
a) Các nhóm từ đồng nghĩa.
-Đỏ, điều, son
-Trắng, bạch.
-Xanh, biếc, lục.
-Hồng, đào.
b) Các từ cần điền lần lượt là:đen, huyền, ô, mun, mực, thâm.
+Bài tập 2 (160):
-Mời 3 HS nối tiếp đọc bài văn.
-Cho 1 HS đọc đoạn 1:
-Trong miêu tả người ta thường làm gì?
+Cho học sinh tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1.
-Thường hay so sánh.
VD: Cậu ta chừng ấy tuổi mà trông như một cụ già, Trông anh ta như một con gấu,
-Mời 1 HS đọc đoạn 2:
-So sánh thường kèm theo điều gì?
-So sánh thường kèm theo nhân hoá.
=>GV: Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, tâm trạng.
+Cho HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá trong đoạn 2.
-Cho HS đọc đoạn 3: 
=>GV: Trong quan sát để miêu tả người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng.
+Mời HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng.
VD: Con gà trống bước đi như một ông tướng
VD miêu tả cây cối: Giống như những con người đang đứng tư lự,.
+ Bài tập 3 (161):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc câu văn vừa đặt.
-HS khác nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, tuyên dương HS có những câu văn hay.
4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
 -Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập
- HS nêu yc
- HS trình bày
- 3 em
-HS đọc yêu cầu.
-HS làm vào vở.
-HS đọc.
 ____________________________________
Thứ sáu
 Ngày soạn : 26/11/2010
 Ngày giảng : 
Tiết1: Toán 
luyện tập
I/ Mục tiêu: 
* Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
-Tính tỉ số phần trăm của hai số.
-Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
*Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó
** Tăng cường tiếng Việt cho học sinh qua các bài toán có lời văn.
II/ Đồ dùng: 
- Phiếu bài tập
II/Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: - Hát
2 Kiểm tra bài cũ: 
 -Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? - 2 em
-Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào? 
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng - HS nghe
+ HD HS làm BT
+ Bài tập 1 (79): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài giải:
b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
 126 : 1200 = 0,105
 0,105 = 10,5%
 Đáp số: 10,5%
- Bài tập 2 (79): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài giải:
b) Số tiền lãi là:
 6 000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng)
 Đáp số: 900 000 đồng.
+ Bài tập 3 (79):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại cách tính một số biết một số phần trăm của nó.
-Mời 1 HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài giải:
a) 72 x 100 : 30 = 240 ; 
 hoặc 72 : 30 x 100 = 240
4-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập và Cbị bài sau
- HS nêu yc
- 1 em lên bảng
- HS nêu yc
* 2 em
- HS nêu yc
** 1 em
Tiết 3: Tập làm văn
làm biên bản một vụ việc
I/ Mục tiêu:
* Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản một vụ việc.
-Biết làm biên bản về việc cụ Un trốn viện. 
- GD cho HS biết vận dụng vào thực tế.
** Tăng cường TV cho HS
II/ Đồ dùng:
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: - Hát
2 Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu
Nội dung biên bản gồm mấy phần? - 1 em
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng - HS nghe	
-Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài tập 1 :
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài.
-GV hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. 
-Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết quả ra bảng nhóm. 
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Lời giải:
 Giống nhau
 Khác nhau
Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng
Phần mở đầu: Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản.
Phần chính: T/G, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc.
-ND của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu.
-ND của biên bản Mèo Vằncó lời khai của những người có mặt.
Phần kết: Ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
+ Bài tập 2
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
-GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản. 
-Cho HS làm bài vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm.
-Mời một số HS và 2 HS làm vào bảng nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét và nhận xét 2 bài trên bảng nhóm. 
-GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( Đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh).
4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh lại biên bản.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau
- HS nêu
-HS đọc, những HS khác theo dõi SGK.
-HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
-HS viết biên bản vào vở.
-HS trình bày.
-HS nhận xét.
 ________________________________________
Tiét 4 : Sinh Hoạt
 ___________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docthiet_ke_bai_giang_lop_5_tuan_16_nam_2010_2011_au_van_dao.doc