Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 19 năm học 2010 - 2011

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 19 năm học 2010 - 2011

Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011

Tiết 1: ĐẠO ĐỨC

Trả lại của rơi (tiết 1)

I. MỤC TIÊU

- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.

- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.

- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.

* GD TTĐĐ HCM (Liên hệ): Trả lại của rơi thể hiện đức tính thật thà, thực hiện theo 5 điều BH dạy.

II. CHUẨN BỊ: Tranh

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 19 năm học 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: ĐẠO ĐỨC
Trả lại của rơi (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
* GD TTĐĐ HCM (Liên hệ): Trả lại của rơi thể hiện đức tính thật thà, thực hiện theo 5 điều BH dạy.
II. CHUẨN BỊ: Tranh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Giáo viên
 Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống.
* HS biết ra những quyết định đúng khi nhặt được của rơi.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh.
- Yêu cầu HS sắm vai theo tình huống trong tranh.
- Gv ghi ý kiến của HS và tóm tắt các giải pháp.
+ Tranh giành nhau.
+ Chia đôi.
+ Tìm cách trả lại cho người mất.
+ Dùng làm cho việc từ thiện.
+ Dùng để tiêu chung.
+ Nếu em là em nhỏ trong tình huống đó em sẽ làm gì?
- GV kết luận: khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ
* HS biết bày tỏ ý kiến của mình trước những ý kiến có liên quan đến việc nhặt được của rơi.
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng các thẻ màu hình mặt trời.
+ Trả lại của rơi là thật thà, đáng quý.
+ Trả lại của rơi là ngốc.
+ Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình.
+ Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết.
+ Chỉ nên trả lại của rơi khi nhặt được số tiền lớn hoặc vật đắt tiền.
4. Củng cố – dặn dò:
- Gọi HS hát bài “Bà còng”
+ Bạn tôm, bạn tép trong bài có ngoan không? Vì sao?
- GV nhận xét, GD HS.
- Dặn về làm VBT
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh.
- 2 HS lên sắm vai xử lí tình huống.
- HS nghe, tự tìm giải pháp tốt nhất.
- HS thảo luận theo cặp đôi và trình bày.
- HS nghe.
Quy ước thẻ:
+ Mặt trời đỏ: tán thành
+ mặt trời xanh: không tán thành
+ Mặt trời trắng: lưỡng lự
- Đỏ
- Xanh
- Đỏ	
- Xanh
- Xanh
- HS hát
- HS thảo luận trả lời
- HS nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------------
TIẾT 2 + 3: TẬP ĐỌC
CHUYỆN BỐN MÙA 
I. MỤC TIÊU:
 -Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. ( trả lời được CH 1, 2, 4). HS K-G trả lời được CH3.
	* GDBVMT: Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ, bảng phụ, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Giáo viên 
 Học sinh
1. Ổn định	 
2. Mở đầu 	
- Giáo viên giới thiệu 7 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2 – tập 2.
- Học sinh mở mục lục sách Tiếng Việt 2 – tập 2. Một em đọc tên 7 chủ điểm ; quan sát tranh minh hoạ chủ điểm mở đầu : “ Bốn mùa ”.
3. Bài mới	: 
3.1. Luyện đọc :
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghiã từ.
a) Đọc từng câu :
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. 1 học sinh đầu bàn đọc, sau đó từng em đứng lên đọc tiếp nối. Chú ý :
 + Các từ có vần khó :
 + Các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ :
 + Từ mới :
 b) Đọc từng đoạn trước lớp :
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt , nghỉ hơi và nhấn giọng trong các câu sau
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc . Giải nghĩa thêm từ thiếu nhi là trẻ em dưới 16 tuổi.
 c) Đọc từng đoạn trong nhóm :
- Lần lượt từng học sinh trong nhóm đọc, các học sinh khác nghe, góp ý. Giáo viên theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
g) Cả lớp đọc đồng thanh 1 đoạn
3.2. Tìm hiểu bài :
* Câu hỏi 1 : 
- 1 học sinh đọc câu hỏi.
 + Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho mùa nào trong năm?
* Câu hỏi 2a :
- 1 học sinh đọc câu hỏi :
 + Em hãy cho biết mùa Xuân có gì hay theo lời của nàng Đông 
* Câu hỏi 2b :
- 1 học sinh đọc câu hỏi :
 + Mùa Xuân có gì hay theo lời bà Đất?
* Câu hỏi 3 :
- Mùa Ha, mùa Thu, mùa Đông có gì hay?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời bằng cách tách câu hỏi thành nhiều câu hỏi nhỏ.
* Câu hỏi 4 :
- Em thích nhất mùa nào? Vì sao
- Giáo viên hỏi học sinh về ý nghĩa bài văn.
3.3 .Luyện đọc lại :
- HD HS luyện đọc truyện theo vai : người dẫn chuyện, 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét, bình chọn cá nhân nào đọc hay.
4. Củng cố – dặn dò : 
- Chuẩn bị bài mới.
- Nhận xét tiết học.
- Hát. 
HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS nghe.
- Học sinh đọc.
-HS tiếp nối nhau đọc từng câu
 + vườn bưởi, rước , tựu trường .
 + sung sướng, nảy lộc, trái ngọt, rước, bếp lửa, tinh nghịch, thủ thỉ, ấp ủ.
 + bập bùng.
- Học sinh đọc.
- Học sinh luyện đọc :
- Học sinh đọc.
- Học sinh thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời :
 + Bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa trong năm: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Học sinh đọc thầm và trả lời : 
 + Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi, nảy lộc.
+ Vào xuân, thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc.
- HS làm việc theo nhóm.
Mùa Thu
 Có vườn bưởi chín vàng .Có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ.
 Trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường.
Mùa Đông
 Có bập bùng bếp lửa, nhà sàng; giấc ngủ ấm trong chăn.
 Ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.
- Học sinh trả lời theo sở thích 
- Bài văn ca ngợi 4 mùa Xuân, Ha, Thu, Đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
- Học sinh thi đọc truyện theo nhóm.
- HS nhận xét, bình chọn.
- HS nghe.
----------------------------------------------------------
TIẾT 4: TOÁN
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ (91)
I. MỤC TIÊU:
-Nhận biết tổng của nhiều số.
- Biết cách tính tổng của nhiều số.
- Các BT cần làm: BT1( cột 2), BT2 ( cột 1, 2, 3), BT3 (a).
 HS khá giỏi làm toàn bộ các BT.
- HS yêu thích học toán và cẩn thận trong khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ : -SGK, phiếu SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Giáo viên
 Học sinh
Ổn định:
Bài cũ: chữa bài kiểm tra HKI
Bài mới:
* Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.
- GV viết bảng: 3 + 2 + 4 = ... giới thiệu đây là tổng của các số 2, 3, 4 đọc là “tổng của 2, 3, 4”.
- GV giới thiệu cách đặt tính và tính:
 2 + 2 cộng 3 bằng 5
 +3 + 5 cộng 4 bằng 9, viết 9
 4
 9
- GV nhận xét chốt lại.
* Giới thiệu phép tính: 12 + 34 + 40
- Yêu cầu HS tính.
- GV nhận xét, sửa bài.
* Giới thiệu phép tính: 15 + 46 + 29 + 8
- Y/c HS tính
- GV nxét, sửa bài.
* Thực hành:
+ Bài 1 (cột 2): Tính:
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- Gv nhận xét, sửa: 3 + 6 + 5 = 14
 7 + 3 + 8 = 18 ..
+ Bài 2 (cột 1,2,3): Tính:
- Y/c HS làm vở.
- GV chấm, chữa bài.
+ Bài 3: Số?
- Yêu cầu HS làm phiếu nhóm.
- GV nhận xét, sửa bài.
a) 12kg + 12kg + 12kg = 36 kg
b) 5l + 5 l + 5 l + 5 l = 20 l
 4. Củng Cố – Dặn Dò:
- GV tổng kết bài, gdhs
- Về làm VBT.
- Chuẩn bị bài “phép nhân”
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS tính: 2 + 3 + 4 = 9
- HS đọc “2 cộng 3, cộng 4 bằng 9” hay tổng của 2, 3, 4 bằng 9.
- HS tính và nhắc lại cách tính.
- HS tính: 
 12 + 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0
+34 bằng 6, viết 6.
 40	+ 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4
 86 	bằng 8, viết 8.
- HS tính.
 15 + 5 cộng 6 bằng 11, 11 cộng
 46	9 bằng 20, 20 cộng 8 bằng
+29	28, viết 8 nhớ 2.
 8 + 1 cộng 4 bằng 5, 5 cộng 2
 98	bằng 7, 7 thêm 2 bằng 9,
	Viết 9
+ Bài 1: Tính:
- HS làm bảng con.
- HS nhận xét, sửa bài.
- HS làm vở.
 14 36 ..... 21 9
+ 33 + 20 + 68 + 65 ....
- HS làm phiếu.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét, sửa bài.
- HS nghe.
*********************************************************************************
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
TIẾT 1: KỂ CHUYỆN
CHUYỆN BỐN MÙA 
I. MỤC TIÊU:
-Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 ( BT1); biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2)
-HS khá giỏi thực hiện được BT3.
-GDBVMT (khai thác trực tiếp): Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông đếu có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ MT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
II. CHUẨN BỊ: 4 tranh minh họa đoạn 1. Một vài trang phục đơn giản cho HS đóng vai các vai nhân vật để dựng lại câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Giáo viên
 Học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ 
- GV yêu cầu 4, 5 HS nói lên câu chuyện đã học trong học kì I mà em thích nhất. Sau đó kiểm tra khả năng nhớ truyện đã đọc
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện.
1/ Kể lại đoạn 1 theo tranh.
- GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh trong SGK, đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh; nhận ra từng nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông qua y phục và cảnh làm nền trong từng tranh.
- Cho HS kể chuyện thong nhóm.
- Y/c các nhóm lên trình b ...  d, e nói về điều hay của mỗi mùa. Các em hãy xếp mỗi ý đó vào bảng cho đúng lời bà Đất.
- GV phát bút dạ và giấy khổ to đã viết nội dung bài tập cho 3, 4 HS làm bài.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Bài 3:
- GV cho từng cặp HS thực hành hỏi – đáp: 1 em nêu câu hỏi – em kia trả lời.
- GV khuyến khích HS trả lời chính xác, theo nhiều cách khác nhau.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Gv tổng kết bài, gdhs, liên hệ thực tế
- Chuẩn bị: từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?	Dấu chấm, dấu chấm than
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS nêu các bài đã học.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi trong nhóm, thực hiện yêu cầu của bài tập.
- Đại diện các nhóm nói trước lớp tên ba tháng liên tiếp nhau theo thứ tự trong năm. 
- Đại diện các nhóm nói trước lớp tên tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa trong năm, lần lượt đủ 4 mùa xuân, hạ, thu, đông.
- 1, 2 HS nhìn bảng nói tên các tháng và tháng bắt đầu, kết thúc từng mùa.
- HS xung phong nói lại.
- 1 HS đọc thành tiếng bài tập 2. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trên giấy khổ to dán kết qủa lên bảng lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi
- HS 1: Khi nào HS được nghỉ hè?
- HS 2: Đầu tháng sáu, HS được nghỉ hè.
- HS nghe.
-------------------------------------------------------
TIẾT 4: THỦ CÔNG
CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIẾP (THIỆP) CHÚC MỪNG (tiết 1)
I. MỤC TIÊU: -Biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.
-Cắt, gấp và trang trí được thiếp chúc mừng. Có thể cắt, gấp thiếp chúc mừng theo kích thước tuỳ chọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản.
- Với HS khéo tay : Cắt, gấp và trang trí được thiếp chúc mừng . Nội dung và hình thức trang trí phù hợp, đẹp
- HS hứng thú làm thiệp chúc mừng để sử dụng.
II. CHUẨN BỊ :1 số mẫu thiệp, qui trình cắt gấp Giấy thủ công, giấy trắng, kéo, bút 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ, vật liệu để thực hành
 - GV nhận xét, tuyên dương
Bài mới: “Cắt, gấp, trang trí thiệp chúc mừng (tiết 1)”
Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét.
- GV gt hình mẫu và hỏi:
+ Thiếp chúc mừng có hình gì?
+ Mặt thiếp có trang trí và ghi nội dung ngày gì?
+ Em hãy kể những loại thiếp chúc mừng mà em biết? 
- GV gt: Thiếp chúc mừng gửi tới người nhận bao giờ cũng được đặt trong phong bì.
 Hoạt động 2: HD mẫu
+ Bước 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng
Hướng dẫn HS cắt hình chữ nhật 15 ô x 20 ô mầu trắng hoặc giấy thủ công.
Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được hình thiếp chúc mừng rộng 10 ô, dàu 15 ô.
+ Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng
- Tuỳ vào ý nghĩa của thiếp chúc mừng mà trang trí khác nhau...
- Trang trí có thể vẽ, xé dán, cắt dán hình lên mắt ngoài thiếpvà viết chữ chúc mừng...
 Hoạt động 3:
- Tổ chức cho HS tập cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. (Làm nháp)
- GV theo dõi, uốn nắn HS làm còn kém
Củng cố – Dặn dò: 
Chuẩn bị giấy vở, bút chì, thước kẻ để “Gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng (tiết 2)”
Về nhà: Tập thực hành nhiều mẫu thiệp
- Nhận xét tiết học
- Hát
 - Để dụng cụ lên bàn học
 - HS nhắc lại
- HS quan sát và nxét.
- HS theo dõi
- 2 HS thực hành làm thiếp chúc mừng
- HS nxét.
- Cả lớp tập làm thiếp chúc mừng.
- HS nxét.
- HS nghe.
**********************************************************************************
Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2010
TIẾT 1: CHÍNH TẢ (nghe – viết) 
THƯ TRUNG THU
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được bài tập (2) a/b, (3) a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
- HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
II CHUẨN BỊ : Bảng con, bút + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Giáo viên
 Học sinh
1 Ổn định:
2. Bài cũ 
- GV kiểm tra 2, 3 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào bảng con 
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc 12 dòng thơ của Bác. 
- 2, 3 HS đọc lại.
- GV hỏi: Nội dung bài thơ nói điều gì? 
- Hướng dẫn HS nhận xét.
- HS viết bảng con những tiếng dễ viết sai 
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết – mỗi dòng đọc hai lần.
- GV chấm 5, 7 bài. HS đổi chéo bài, soát lỗi cho nhau.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập ch. tả.
+ Bài tập 2 (lựa chọn)
- GV chọn cho HS làm bài tập 2a 
- Y/c HS làm bảng con
- GV nxét, sửa
+ Bài tập 3 (lựa chọn) Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- GV chọn cho lớp làm bài tập 3a 
- Cả lớp làm bài vào vở hoặc Vở bài tập.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
4. Củng cố – Dặn dò 
- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập 2 và bài tập 
- Chuẩn bị: Gió.
- GV nhận xét tiết học.
- Hát
- HS thực hành.
- HS nghe.
- HS đọc lại
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ 
- HS viết bài.
- HS sửa bài.
+ Bài 2a: 3 HS lên bảng thi viết đúng, lớp làm bảng con. HS đọc.
a) 1 chiếc lá; 2 quả na; 3 cuộn len ; 4 cái nón
- HS nxét, sửa bài
+ Bài 3a
- 3, 4 HS thi làm bài đúng, nhanh.
a) – (nặng, lặng): lặng lẽ, nặng nề
 - (no, lo): lo lắng, đói no
- HS nhận xét, sửa bài.
- HS nghe.
-----------------------------------------------------------
TIẾT 2:	TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU
I. MỤC TIÊU:
-Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2)
-Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3)
- Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa 2 tình huống trong SGK. 
 Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Giáo viên
 Học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Kiểm tra HKI
- GV nxét bài thi của HS
3. Bài mới 
+ Bài tập 1 (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu . cả lớp đọc thầm lại, quan sát từng tranh, đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh.
- GV cho từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh. cả lớp và GV nhận xét.
- Cuối cùng bình chọn nhóm biết đáp lời chào, lời tự giới thiệu đúng nhất.
 Bài tập 2 (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
- GV nhắc HS suy nghĩ về tình huống bài tập nêu ra.
- GV hd làm bài.
- Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay – vừa thể hiện được thái độ lịch sự, có văn hoá vừa thông minh, thận trọng.
 Bài tập 3 (viết)
- GV nêu yêu cầu .
- GV nhận xét, chọn những lời đáp đúng và hay. 
4. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhắc HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu.
- Chuẩn bị: Tả ngắn về bốn mùa.
- Nhận xét tiết học. 
- Hát
- HS nghe.
- 1 HS đọc lời chào của chị phụ trách (trong tranh 1); lời tự giới thiệu của chị (trong tranh 2).
- Mỗi nhóm làm bài thực hành, bạn nhận xét.
+ Bài tập 2 
- 3, 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu – đáp lời tự giới thiệu theo 2 tình huống.
Bài tập 3 (viết)
- HS điền lời đáp của Nam vào vở 
- Nhiều HS đọc bài viết.
- HS nghe.
------------------------------------------------------------------
TIẾT 3: ÂM NHẠC
HỌC HÁT: BÀI TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG
GV chuyên trách dạy
------------------------------------------------------
TIẾT 4:	TOÁN
LUYỆN TẬP (96)
I. MỤC TIÊU: 
-Thuộc bảng nhân 2.
-Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số.
-Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 2)
-Biết thừa số, tích.
-Các BT cần làm: BT1, BT2, BT3, BT5 ( cột 2, 3,4 ). HS khá giỏi làm toàn bộ các BT.
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ từng chặng 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Giáo viên
 Học sinh
1. Ổn định 
2. Bài cũ: Bảng nhân 2. 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
+ Bài 1 : 
HS nêu cách làm : 2 x 3 = 6 
- GV nhận xét.
+ Bài 2 : 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu:
 2cm x 3 = 6cm 
- GV nhận xét 
+ Bài 3 : 
- Đề bài cho gì?
- Đề bài hỏi gì?
- GV chấm, chữa bài
+ Bài 4: GV hướng dẫn.
- 1 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp đọc đồng thanh.
+ Bài 5 : Điền số ( tích ) vào ô trống 
- GV cho 2 dãy thi đua
- GV nhận xét, sửa.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- GV tổng kết bài, gdhs.
 - Chuẩn bị: Bảng nhân 3. 
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS đọc thuộc long bảng nhân 2
- Bạn nhận xét.
- HS nêu : Viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6 , ta có : 2 x 3 
- HS làm phiếu
+ Bài 2
- HS đọc.
- HS viết vào vở rồi tính theo mẫu 
2cm x 5 = 10cm 2kg x 4 = 8kg
2dm x 8 = 16dm 2kg x 6 = 12kg...
+ Bài 3
- HS đọc thầm đề toán , nêu tóm tắt bằng lời rồi giải bài toán.
 Bài giải 
 Số bánh xe của 8 xe đạp là : 
 2 x 8 = 16 ( bánh xe ) 
 Đáp số : 16 bánh xe 
- Nghe.
- 1 HS làm trên bảng. Các HS khác làm vào vở.
+ Bài 5
- HS thi đua thực hiện 
Thừa số 
 2
 2
 2
Thừa số
 5
 7
 9
tích
10
14
18
- HS nghe.
------------------------------------------------------------------
TIẾT 5: 	 SINH HOẠT
NHẬN XÉT TUẦN 19
I. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: 
 * Học tập: 
.
* Văn thể mĩ:
.
* Hoạt động khác:
II. Kế hoạch tuần 20:
.
III. Tổ chức trò chơi
.
.
.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA2tuan 20chuan KTKN.doc