Tiết 2: Tập đọc
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I/ Mục tiêu:
- Phát âm chính xác tên người dân tộc trong bài ; biết đọc diễn cảm vớigiọng đọc phù nội dung từng đoạn
* Hiểu nội dung bài: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành, ( Trả lời CH 1,2,3 )
- GD cho HS có ý thức học tập
** TCTV cho HS luyện đọc , từ ngữ .
II/ đồ dùng
- Tranh ảnh
II/ Các hoạt động dạy học:
Tuần 15 Thứ Hai Ngày soạn : 14/11/2010 Ngày giảng : 16/11/2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc Buôn chư lênh đón cô giáo I/ Mục tiêu: - Phát âm chính xác tên người dân tộc trong bài ; biết đọc diễn cảm vớigiọng đọc phù nội dung từng đoạn * Hiểu nội dung bài: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành, ( Trả lời CH 1,2,3 ) - GD cho HS có ý thức học tập ** TCTV cho HS luyện đọc , từ ngữ . II/ đồ dùng - Tranh ảnh II/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hạt gạo - 2 em làng ta. - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe -Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. +Đoạn 1: Từ đầu đến dành cho khách quý. +Đoạn 2:Tiếp cho đến sau khi chém nhát dao. +Đoạn 3: Tiếp cho đến xem cái chữ nào! +Đoạn 4: Đoạn còn lại -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc từ đầu đến chém nhát dao: - Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để là gì? (Cô giáo đến buôn để mở trường dạy học.) -Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào? (Mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn chật ních. Họ mặc quần áo như đi hội.) +) Rút ý1: Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo rất trang trọng và thân tình. -Cho HS đọc đoạn còn lại: -Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu “cái chữ”? (Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im ) -Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo và cái chữ nói lên điều gì? (Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết,) +)Rút ý 2: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo và cái chữ. - Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. 4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - VNôn bài - CBị bài sau ** HS đọc * HS đọc - HS đọc trong nhóm - HS nghe - HS nghe và trả lời câu hỏi - 1 HS đọc * HS nhắc lại - 1 HS đọc **HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. __________________________________________________ Tiết 3: Chính tả (nghe - viết) buôn chư lênh đón cô giáo I/ Mục tiêu: -Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi -Làm được bài tập 2 a/b ; BT3 * GD HS giữ gìn vở sạch chữ đẹp ** TCTV cho HS vào BT II/ Đồ dùng: - Bảng phụ, bút dạ cho HS các nhóm làm BT 2a hoặc 2b. - Hai, ba khổ giấy khổ to viết những câu văn có tiếng cần điền trong BT 3a hoặc 3b để HS thi làm bài trên bảng lớp . III/ Các hoạt động dạ HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc tên bài cũ - 1 em 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe +Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài viết. - Những chi tiết nào trong đoạn cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: Y Hoa, gùi, hò reo, - Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lưu ý HS cách viết câu câu cảm... - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. +Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. + Bài tập 2 - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh trong nhóm 7: +Nhóm 1, nhóm 2: Làm phần a. +Nhóm 3, nhóm 4: Làm phần b. - Mời 4 nhóm lên thi tiếp sức. -Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc ->Ví dụ về lời giải: a) Tra ( tra lúa ) - cha (mẹ) ; trà (uống trà) -chà (chà xát). b) Bỏ (bỏ đi) - bõ (bõ công) ; bẻ (bẻ cành) -bẽ (bẽ mặt). + Bài tập 3 - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào vở bài tập theo nhóm ->Lời giải: Các tiếng cần điền lần lượt là: a) cho truyện, chẳng, chê, trả, trở. b) tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ. 4-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - VNôn bài - CBị bài sau - HS theo dõi SGK. +Mọi người im phăng phắc xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS nêu y/c bài - HS làm phiếu nhóm - HS nêu y/c bài - HS làm vào vở _______________________________________ Tiết 4: Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết chia số thập phân cho một số thập phân. -Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. * GD cho HS biết vận dụng vào thực tế. ** Tăng cường TV cho HS ở BT II/ Đồ dùng: - Phiếu bài tập II/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm BT - 2 em - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe -HD HS làm bài tập +Bài tập 1 (72): Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào phiếu -GV nhận xét. +Kết quả: 4,5 6,7 1,18 +Bài tập 2 (72):Tìm x -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. VD về lời giải: X x 1,8 = 72 X = 72 : 1,8 X = 40 +Bài tập 3 (72): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời một HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Một lít dầu cân nặng số kg là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) 5,32 kg dầu hoả có số lít là: 5,32 : 0,76 = 7 (l) Đáp số: 7 lít dầu hoả. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - HS về học bài Cbị bài sau - HS nêu yc - HS làm phiếu - HS nêu yc - Hs nêu - 1 em lên bảng - HS nêu yc - HS làm vào vở - 1 em lên b - HS nêu yc Bài giải: Một lít dầu cân nặng số kg là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) 5,32 kg dầu hoả có số lít là: 5,32 : 0,76 = 7 (l) Đáp số: 7 lít dầu hoả. ____________________________________________________ Thứ ba Ngày soạn : 15/11/2010 Ngày giảng : 17/11/2010 Tiết 2: Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân - So sánh các số thập phân * Vận dụng để tìm x - GD cho HS có ý thức học tập ** TCTV cho Hs vào BT II đồ dùng - Phiếu BT II/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một - 2 em số thập phân, chia một số thập phân cho một số thập phân cho một số tự nhiên, chia một số thập phân cho một số thập phân. - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe +Bài tập 1 (72): Tính -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm phiếu CN -GV nhận xét. ->Kết quả: a) 450,07 c) 107,08 b) 30,54 +Bài tập 2 (72): > < = ? -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so sánh 2 số thập phân. -Mời HS lên bảng -Cả lớp và GV nhận xét. VD về lời giải: Ta có: 4 = 4,6 và 4,6 > 4,35. Vậy 4 > 4,35 +Bài tập 4 (72): Tìm x -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng -Cả lớp và GV nhận xét. -> VD về lời giải: a) 0,8 x X = 1,2 x 10 0,8 x X = 12 X = 12 : 0,8 X = 15 (Các phần còn lại làm tương tự ) 4/ -Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về bài - Cbi bài sau - HS nêu y/ c bài - HS làm phiếu CN - HS nêu y/ c bài - HS lên bảng làm - HS nêu y/ c bài - HS làm vào vở - 1 HS lên bảng làm Tiết 3: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc I/ Mục tiêu: *Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc. -Biết trao đổi, tranh luận cùng các bạn để có nhận thức đúng về hạnh phúc. ** Tăng cường tiếng Việt cho học sinh qua các từ ngữ . II/ Đồ dùng dạy học: -Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học. -Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa - 2 em - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe - Hướng dẫn HS làm bài tập. +Bài tập 1 (146): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. GV lưu ý HS: Trong 3 ý đã cho, có thể có ít nhất 2 ý thích hợp ; các em phải chọn 1 ý thích hợp nhất. -Cho HS làm việc cá nhân. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. ->Lời giải : b) Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. +Bài tập 2(147): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài theo nhóm 2. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. ->Lời giải: +Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc: sung sướng, may mắn, +Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực, +Bài tập 3 (147): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV nhắc HS: chỉ tìm từ ngữ chứa tiếng phúc với nghĩa là điều may mắn, tôt lành. -GV cho HS thi làm việc theo nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm. -Đại diện nhóm trình bày kết quả. -GV cho HS tìm những từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc đặt câu với các từ ngữ các em vừa tìm được. -Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng. ->Ví dụ về lời giải: -Phúc ấm: phúc đức của tổ tiên để lại. -Phúc bất trùng lai: Điều may mắn không đến liền nhau. -Phúc lộc: Gia đình yên ấm, tiền của dồi dào. +Bài tập 4 (147): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài tập. -Cho HS trao đổi theo nhóm 4, sau đó tham gia tranh luận trước lớp. -GV nhận xét tôn trọng ý kiến riêng của mỗi HS, song hướng cả lớp cùng đi đến kết luận: Tất cả các yếu tố trên đều có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hoà thuận thì gia đình không thể có HP. 4/-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và xem lại -HS nêu yêu cầu. - HS làm CN - HS TLm - HS nêu yêu cầu. - HS làm nhóm - HS nêu yêu cầu. - HS TLM - HS nêu yêu cầu. ___________________________________________ Tiết 4: Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc I/ Mục tiêu: * kể lại được một câu chuyện đã nghe đọc nói về những người đã góp sứcmình chống lại đói nghèo, lạc ... m. +Viết tiếp vào chỗ chấm: Số HS giỏi chiếm số HS toàn trường. -GV: Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 HS trong toàn trường thì có 20 HS giỏi. -Luyện tập +Bài tập 1 (74): Viết (theo mẫu) -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS phân tích mẫu. -Cho HS làm vào nháp. -GV nhận xét. Kết quả: 25% 15% 12% 36% +Bài tập 2 (74): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng phụ, sau đó chữa bài. Bài giải: Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là: 95 95 : 100 = = 95% 100 Đáp số: 95% 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. -Bằng 25 : 100 hay 25 / 100. -HS viết vào bảng con. -HS viết: 80 : 400 -HS đổi bằng 20 / 100 -HS viết: 20 / 100 = 20% -Số HS giỏi chiếm 20% số HS toàn trường. -HS nêu yêu cầu. - HS làm nháp -HS nêu yêu cầu. * HS nêu - HS TLM - HS nêu yêu cầu. - 1HS lên bảng làm Tiết 3: Đạo đức Tôn trọng phụ nữ (tiết 2) I/ Mục tiêu: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội - Nêu được những việc cần làmphù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. * Tôn trọng quan tâm cần phân biệt ,không phân biệt đối xử với chị em gái và phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. - GD cho HS có ý thức học tập ** TCTV cho HS phần ghi nhớ II / Đồ dùng - Tranh ảnh II/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu phần ghi nhớ bài Tôn trọng phụ nữ. - 2 em - GV nhận xét 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe +Hoạt động 1: Xử lí tình huống (bài tập 3-SGK) -GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận tình huống ở bài tập 3. -Khi bỏ phiếu bầu trưởng nhóm phụ trách Sao, các bạn nam bàn nhau chỉ bỏ phiếu cho Tiến vì bạn ấy là con trai. Em sẽ ứng xử thế nào nếu là một thành viên trong nhóm? (Nếu Tiến có khả năng thì chọn bạn ấy, không nên chọn vì Tiến là con trai.) - Trong cuộc họp bàn về kế hoạch gây quỹ lớp, khi cá bạn nữ phát biểu ý kiến, Tuấn nhún vai: “Ôi dào, bọn con gái biết gì mà phát biểu cơ chứ!”. Em sẽ làm gì khi cứng kiến thái độ của Tuấn? (Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên.) -Các nhóm thảo luận. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr. 38. +Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK -Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. -Cho HS thảo luận nhóm 2. -Mời một số HS trình bày. Sau đó GV kết luận: +Ngày 8-3 là ngày Quốc tế phụ nữ. +Ngày 20-10 là ngày Phụ nữ Việt Nam. +Hội Phụ nữ, Câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho Phụ nữ +Hoạt động 3: Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam (bài tập 5-SGK -GV nêu yêu cầu của bài tập 5 và hướng dẫn HS hát múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng. -GV chia lớp thành 3 nhóm, cho các nhóm thảo luận 5 phút, sau đó thi thể hiện. -Mời các nhóm thi. -Các nhóm khác nhận xét. -GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc - Gọi HS đọc lại ghi nhớ 4/Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và nhớ TH theo ND vừa học -HS thảo luận theo nhóm. -Các nhóm trình bày. - HS đọc * HS nhắc lại các ngày đó - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Các nhóm thi. * HS đọc __________________________________________ Tiết 4: Luyện từ và câu tổng kết vốn từ I/ Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò theo y/c BT1, BT2 ; tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo y/c BT3 *Viết được đoạn văn miêu tả hình dáng người thân theo y/c BT4. - GD cho HS có ý thức học tập ** TCTV cho HS từ ngữ, II/ Đồ dùng: -Bảng phụ viết kết quả của bài tập 1. -Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm BT1 trong tiết LTVC trước. - 2 em - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe - Hướng dẫn HS làm bài tập. +Bài tập 1(151): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. -Cho HS làm vào vở bài tập. -Mời một số HS trình bày. -HS khác nhận xét. -GV treo bảng phụ ghi kết quả của bài tập 1, nhận xét chốt lời giải đúng. VD về lời giải : a) cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, thím, cô, bác, b) thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bạn thân, c) công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ; d) Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, +Bài tập 2 (151): -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS làm theo nhóm 9 vào bảng nhóm. +Nhóm 1: Chủ đề về quan hệ gia đình. +Nhóm 2: Chủ đề về quan hệ thầy trò. +Nhóm 3: Chủ đề về quan hệ bè bạn. -Mời đại diện nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -GV kết luận nhóm thắng cuộc. -Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao trên. VD về lời giải: a)Về quan hệ gia đình: -Chị ngã em nâng. -Con hơn cha là nhà có phúc. b) Về quan hệ thầy trò: -Không thầy đố mày làm nên. -Kính thầy yêu bạn. c) Về quan hệ bè bạn: -Học thầy không tầy học bạn. -Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. +Bài tập 3 (151): -Cho HS làm bài theo nhóm 5 (Các bước thực hiện tương tự bài tập 2) +Bài tập 4 (151): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV nhắc HS: Có thể viết nhiều hơn 5 câu. -Cho HS viết bài vào vở. -Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm. -GV nhận xét, chấm điểm. -Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại trong đoạn văn. VD về lời giải: a) Miêu tả mái tóc: Đen nhánh, hoa râm, b) Miêu tả đôi mắt: Một mí, hai mí, 4/Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập. - CBị bài sau -HS nêu yêu cầu. - Lớp làm vào vở -HS nêu yêu cầu. - HS làm phiếu nhóm - Đại diện các nhóm nêu * HS đọc nhiều lần -HS đọc yêu cầu. -HS viết vào vở. -HS đọc. _____________________________________________ Thứ sáu Ngày soạn : 18/11/2010 Ngày giảng : / 11/ 2010 Tiết 1: Toán giải toán về tỉ số phần trăm I/ Mục tiêu: -Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. * giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - GD HS có ý thức học tập ** TCTV cho HS vào , BT II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm Tìm tỉ số phần trăm của 39 : 100 =? - 2 em - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới - GTB -ghi bảng - HS nghe a) Ví dụ: -GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi yêu cầu HS: +Viết tỉ số của số HS nữ và số HS toàn trường. +Thực hiện phép chia. 315 : 600 = ? +Nhân với 100 và chia cho 100. +315 : 600 +316 : 600 = 0,525 +0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5% -GV nêu: Thông thường ta viết gọn cách tính như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5% b) Quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 ta làm như thế nào? c) Bài toán: -GV nêu ví dụ và giải thích: Khi 80kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8 kg muối. -Cho HS tự làm - GV nhận xét. Bài giải: Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là: 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5% Đáp số: 3,5% +Luyện tập: +Bài tập 1 (75): Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu) -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS phân tích mẫu. -Cho HS làm vào phiếu BT. -GV nhận xét. Kết quả: 57% 30% 23,4% 135% +Bài tập 2 (75): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV giới thiệu mẫu (bằng cách cho HS tính 19 : 30, dừng ở 4 chữ số sau dấu phẩy, viết 0,6333= 63,33%) -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét Kết quả: 45 : 61 = 0,7377= 73,77% 1,2 : 26 = 0,0461= 4,61% +Bài tập 3 (75): -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. Bài giải: Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52% Đáp số: 52% 4/Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. - VN làm BT trong vở BT - CBị bài sau - HS thực hiện: *HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp đọc. * HS nghe và nhắc lại ** HS TLM - HS nêu yêu cầu. - HS lên bảng làm - HS nêu yêu cầu. - HS lên bảng làm - HS nêu yêu cầu. - HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở Tiết 3: Tập làm văn Luyện tập tả người (Tả hoạt động) I/ Mục tiêu: -Biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả hoạt động của người( BT1) * Dựa vào dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của người. - GD HS có ý thức học tập ** TCTV cho HS II/ Đồ dùng: Bảng phụ để HS lập dàn ý làm mẫu. III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc lại đoạn văn tả hoạt động của một - 2 em người ở tiết trước đã được viết lại. - GV nhận xét 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe -Hướng dẫn HS luyện tập: +Bài tập 1: -Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK. -Cho HS xem lại kết quả quan sát một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói. -Mời 1 HS khá, giỏi đọc kết quả ghi chép. Cho cả lớp NX. -GV treo bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người, mời 1 HS đọc. -GV nhắc HS chú ý tả hoạt động của nhân vật để qua đó bộc lộ phần nào tính cách nhân vật. -Cho HS lập dàn ý, 2 HS làm vào bảng nhóm. -Mời một số HS trình bày. -Mời 2 HS làm bài vào bảng nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV đánh giá cao những dàn ý thể hiện được ý riêng trong quan sát, trong lời tả. +Bài tập 2: -Mời 1 HS yêu cầu của bài. -GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS -GV nhắc HS chú ý: +Đoạn văn cần có câu mở đoạn. +Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về hoạt động nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó. +Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí. +Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật hoạt động của nhân vật và thể hiện cảm xúc của người viết. -Cho HS viết đoạn văn vào vở. -Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. -Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả hoạt động nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. -GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn. 4/Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, -Nhắc HS chuẩn bị bài sau. -HS đọc -HS xem lại kết quả quan sát. ** HS giỏi đọc, cả lớp nhận xét. -HS nghe. -HS lập dàn ý vào nháp. -HS trình bày. -HS đọc yêu cầu. -HS nghe. -HS viết đoạn văn vào vở. -HS đọc. -HS bình chọn. ________________________________________ Tiết 4 : Sinh hoạt
Tài liệu đính kèm: