Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần1 năm 2009

Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần1 năm 2009

I. Mục tiêu.

 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

 - Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi trong sgk)

 - Hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ “ Có công mài sắt có ngày nên kim” (H/s khá giỏi)

II. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

- Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 97 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1021Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần1 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 
 Thứ 2 ngày17 tháng 8 năm 2009
Tập đọc: Có công mài sắt, có ngày nên kim
I. Mục tiêu.
 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
 - Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi trong sgk)
 - Hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ “ Có công mài sắt có ngày nên kim” (H/s khá giỏi)
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1
1. Mở đầu.
 - GV giới thiệu 8 chủ điểm của sách TV1.
 - GV cho h/s quan tranh và giới thiệu về chủ điểm Em là học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:
 - GV đọc mẫu – HS theo dõi
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
 - Đọc từng câu: 
 + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
 + GV uốn nắn các em đọc đúng các từ khó: nắn nót, mải miết, nguệch ngoạc, quyển.
 - Đọc từng đoạn trước lớp: 
 + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
 + GV hướng dẫn HS đọc đúng các câu khó, câu dài ghi ở bảng phụ.
 + GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong từng đoạn.
Đọc từng đoạn trong nhóm:
 + Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, các HS khác nghe, góp ý.
 + GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc đúng.
- Thi đọc giữa các nhóm:
 + Các nhóm thi đọc (ĐT, CN, từng đoạn, cả bài).
 + Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
Cả lớp đọc đồng thanh.
Tiết 2
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - 2 HS đọc đoạn 1 – Cả lớp đọc thầm.
? Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?
 - 2 HS đọc đoạn 2 – Cả lớp đọc thầm.
? Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ?
? Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim nhỏ không?
? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?
 - 2 HS đọc đoạn 3 – Cả lớp đọc thầm.
? Bà cụ giảng giải thế nào?
? Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không?
 - HS đọc lại toàn bài.
? Câu chuyện này khuyên em điều gì?
 Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
 - GV tổ chức cho HS thi đọc lại bài.
 - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò.
? Em thích ai trong câu chuyện ? Vì sao?
GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài.
Toán: Ôn tập các số đến 100
I. Mục tiêu .
 Giúp HS củng cố về:
Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
 - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.
II. Đồ dùng dạy học.
 Một bảng các ô vuông.
III. Các hoạt động dạy học.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Củng cố về số có một chữ số.
Bài 1: HS đọc yêu cầu BT – Cả lớp làm vào vở BT.
 HS đổi vở kiểm tra – báo cáo kết quả kiểm tra.
 HS đọc các số từ 0 – 9 và từ 9 – 0.
- GV củng cố về số có một chữ số-cho HS nêu số bé nhất, số lớn nhất có một chữ số. 
 Hoạt động 2: Củng cố về số có hai chữ số.
Bài 2: HS đọc yêu cầu BT – Cả lớp tự làm BT vào vở.
 2 HS lên bảng làm bài – HS nhận xét.
 HS đọc các số có hai chữ số.
- GV củng cố về số có hai chữ số-cho HS nêu số bé nhất, số lớn nhất có hai chữ số.
Hoạt động 3: Củng cố về số liền sau, số liền trước.
Bài 3: HS nêu yêu cầu BT – Cả lớp tự làm vào vở BT.
 HS nêu kết quả - nhận xét – nêu cách làm bài.
- GV củng cố về cách tìm số liền trước, số liền sau.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò 
- G/v nhận xét giờ học và giao BT về nhà.
Đạo đức: học tập, sinh hoạt đúng giờ (T1)
I. Mục tiêu 
 - Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
 - Nêu được lợi ích của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II. Đồ dùng dạy học
Phiếu giao việc.
Vở bài tập Đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
 - GV chia lớp thành 4 nhóm – giao việc cho các nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong một tình huống: việc làm nào đúng, việc làm nào sai?
HS thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày.
Trao đổi tranh luận giữa các nhóm.
GV kết luận:
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
 - GV chia lớp thành ba nhóm và giao nhiệm vụ: Mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng vai.
HS thảo luận nhóm và chuẩn bị đóng vai.
Từng nhóm lên đóng vai.
Trao đổi tranh luận giữa các nhóm.
GV kết luận:
Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy
GV giao việc cho từng nhóm:
+ Nhóm 1: Buổi sáng em làm những việc gì?
+ Nhóm 2: Buổi trưa em làm những việc gì?
+ Nhóm 3: Buổi chiều em làm những việc gì?
+ Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc gì?
HS thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày.
Trao đổi tranh luận giữa các nhóm.
GV kết luận:
Hoạt động nối tiếp: Củng cố dặn dò.
 Về nhà cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu.
Chính tả: Tuần1 : tiết 1
I. Mục tiêu.
 - Chép chính xác đoạn trích trong bài “ Có công mài sắt, có ngày nên kim.” Trình bày đúng hai câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm được các bài tập 2, 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép .
 - VBT .
III. Các hoạt động dạy học.
1. Mở đầu: GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập chép.
Hướng dẫn HS chuẩn bị:
 + GV đọc đoạn chép trên bảng phụ – 3 HS đọc lại.
 + GV giúp HS nắm nội dung đoạn chép:
 ? Đoạn chép này chép từ bài nào?
 ? Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
 ? Bà cụ nói gì?
 + Hướng dẫn HS nhận xét:
 ? Đoạn chép có mấy câu?
 ? Cuối mỗi câu có dấu gì?
 ? Những chữ nào trong bài được viết hoa?
 ? Chữ đầu đoạn trong bài được viết như thế nào?
 + HS tập viết vào bảng con các chữ khó: ngày, sắt, cháu.
HS chép bài vào vở – GV theo dõi uốn nắn.
GV chấm chữa bài – nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
Bài tập 2: HS nêu yêu cầu BT – 1 HS lên bảng làm mẫu.
 Cả lớp làm vào vở BT – 1 HS làm bài ở bảng phụ.
 HS-GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài tập 3: HS nêu yêu cầu BT – GV hướng dẫn cách làm bài.
 Cả lớp làm vào vở BT – HS nối tiếp nhau làm bài trên bảng.
 GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Bài tập 4: GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng 9 chữ cái.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố dặn dò.
 GV nhận xét tiết học – tuyên dương những HS học tỗt.
 Thứ 3 ngày 11 tháng 8 năm 2009
Tập đọc: tự thuật
I. Mục tiêu.
 - Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
 - Nắm được những thông tin chính về bạn h/s trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật. (trả lời được các câu hỏi trong sgk)
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
 - 2 HS đọc bài “ Có công mài sắt, có ngày nên kim”và trả lời câu hỏi cuối bài.
 - GV nhận xét – ghi điểm.
B. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động1: 
 - GV đọc mẫu – HS theo dõi.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
 - Đọc từng câu: 
 + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
 + GV uốn nắn các em đọc đúng các từ khó.
 - Đọc từng đoạn trước lớp: 
 + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
 + GV hướng dẫn HS đọc đúng các câu khó, câu dài ghi ở bảng phụ.
 + GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong từng đoạn.
Đọc từng đoạn trong nhóm:
 + Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, các HS khác nghe, góp ý.
 + GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc đúng.
Thi đọc giữa các nhóm:
 + Các nhóm thi đọc (ĐT, CN, từng đoạn, cả bài).
 + Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
? Em biết những gì về bạn Thanh Hà?
? Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy?
? Hãy cho biết họ và tên em?
? Hãy cho biết tên địa phương em ở?
Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
 - GV tổ chức cho HS thi đọc lại bài.
 - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
5. Củng cố, dặn dò
 Hãy nhớ tên địa phương nơi em ở.
 Về nhà đọc bài: Phần thưởng.
Toán: ôn tập các số đến 100
I. Mục tiêu: 
	Giúp HS củng cố về:
Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100. 
II. Đồ dùng dạy học.
 - Kẻ sẵn bảng như SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
 - 2HS lên bảng làm bài 2-SGK
 - HS-GV nhận xét.
2. Bài mới.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Củng cố về phân tích số.
Bài1: HS nêu yêu cầu BT – GVhướng dẫn h/s phân tích mẫu.
 2 HS lên bảng làm bài – HS nhận xét.
- GV củng cố về cách phân tích số.
Hoạt động 2: Củng cố về so sánh số.
Bài 3: HS nêu yêu cầu BT – HS nêu cách làm bài.
 Cả lớp làm vào vở BT – HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
 Yêu cầu HS giải thích vì sao điền dấu >, <, =.
- GV củng cố về so sánh số.
Hoạt động 3: Củng cố về sắp xếp các số theo thứ tự cho trước.
Bài 4, 5: HS nêu yêu cầu BT – nêu cách làm bài – Cả lớp làm vào vở BT.
 2 HS làm bài vào bảng phụ – HS nhận xét.
- GV củng cố cách làm bài.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò.
G/v nhận xét giờ học và giao BT về nhà.
Mĩ thuật: Vẽ trang trí: Vẽ đậm, vẽ nhạt
I. Mục tiêu.
- HS nhận biết được ba độ đậm nhạt chính : đậm, đậm vừa, nhạt.
- Tạo được những sắc độ đậm nhạt đơn giản trong bài vẽ trang trí, vẽ tranh.
- HS khá giỏi tạo được ba độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí, vẽ tranh.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Hình minh hoạ ba sắc độ đậm, đậm vừa và nhạt.
 Một số tranh, ảnh bài vẽ trang trí có độ đậm nhạt.
HS: Vở tập vẽ, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu tranh, ảnh và gợi ý HS nhận biết:
+ Độ đậm.
+ Độ đậm vừa.
+ Độ nhạt.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ.
GV cho HS xem hình minh hoạ - hướng dẫn HS cách vẽ.
- Vẽ đậm: đưa nét mạnh, nét đan dày.
- Vẽ nhạt: đưa nét nhẹ tay hơn, nét đan thưa.
Hoạt động 3: Thực hành.
- HS thực hành vẽ vẽ vào vở tập vẽ.
- GV theo dõi giúp đỡ HS.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn một số bài vẽ – hướng dẫn HS nhận xét về mức độ đậm nhạt của bài vẽ.
- HS chọn những bài vẽ mà mình thích.
Hoạt động nối tiếp. Củng cố, dặn dò. 
Về nhà sưu tầm tranh thiếu nhi. 
 Thứ 4 ngày 12 tháng 8 năm 2009
Toán: số hạng – tổng
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết số hạng, tổng.
 - Biết thực h ... ình diễn – cả lớp và GV nhận xét.
 - Đi đều: Tập 5-8 phút theo đội hình 2-4 hành dọc.
 GV làm mẫu và hướng dẫn cách đi đều của TDTT – GV hô cho HS thực hiện.
 - Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi: 4-5 phút
3. Phần kết thúc
 - Cúi người thả lỏng: 5-10 lần.
 - Nhảy thả lỏng: 5-6 lần 
 - GV cùng HS hệ thống bài: 2 phút
 - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
 Thứ 5 ngày 2 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu: tuần 6
I. Mục tiêu 
 - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu giới thiệu (Ai, cái gì, con gì - là gì ?).
 - Biết đặt câu phủ định (không dạy thuật ngữ này)
 - Mở rộng vốn từ về đồ dùng học tập.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ BT3 trong SGK.
Vở BT.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ.
 - 1 HS lên bảng làm bài tập 3 SGK.
 - HS-GV nhận xét.
2. Bài mới.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu giới thiệu (Ai, cái gì, con gì - là gì ?).
Bài tập 1: HS nêu yêu cầu BT.
GV nhắc HS chú ý đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm trong 3 câu văn đã cho.
HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến – GV chép lên bảng những câu đúng.
Hoạt động2: Tập đặt câu phủ định.
Bài tập 2: HS nêu yêu cầu BT
HS nối tiếp nhau nói các câu có nghĩa giống hai câu b và c.
GV nhận xét, viết nhanh lên bảng đủ 6 câu.
GV củng cố về dạng câu phủ định.
Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ về đồ dùng học tập.
Bài tập 3: HS nêu yêu cầu BT.
GV hướng dẫn HS.
HS trao đổi theo cặp – các em viết nhanh ra nháp tên các đồ dùng học tập tìm được.
GV mời một số HS lên bảng lớp cầm SGK nói nhanh tên các đồ vật tìm được, nói rõ tác dụng của từng đồ vật.
Cả lớp và GV nhận xét.
Cả lớp viết vào vở BT tên các đồ dùng học tập có trong bức tranh.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố dặn dò
 GV nhận xét giờ học và giao BT về nhà.
Toán: luyện tập
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Củng cố và rèn kĩ năng thực hiên phép cộng dạng: 47 + 24; 47 + 5; 7 + 5 (cộng qua 10, có nhớ dạng tính viết).
II. Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ.
 - 2HS lên bảng làm bài 1 sgk.
 - HS-GV nhận xét.
2. Bài mới.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Củng cố về tính nhẩm.
Bài tập 1: HS nêu yêu cầu BT.
 Yêu cầu HS nhớ lại bảng cộng 7 cộng với một số để ghi kết quả - HS làm bài.
 GV gợi ý HS nhận xét kết quả để rút ra tính chất giao hoán của phép cộng.
Hoạt động2: Rèn kĩ năng tính viết.
Bài tập 2: HS nêu yêu cầu BT – HS tự làm vào vở BT.
 2 HS làm bài trên bảng – HS nhận xét, nêu cách đặt tính và cách tính.
 GV củng cố về cách đặt tính sao cho thẳng cột và cách nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục.
Hoạt động 3: Củng cố về giải toán
Bài tập 3: HS đọc đề bài – tóm tắt và giải vào vở BT.
 1 HS giải vào bảng phụ – HS nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố về so sánh số.
Bài tập 4: HS nêu yêu cầu BT – HS nêu cách làm bài – cả lớp làm vào vở BT
 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại điền dấu đó.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố dặn dò
Bài tập về nhà: SGK.
Tập viết: chữ hoa Đ
Mục tiêu
 Rèn kĩ năng viết chữ:
Biết viết chữ cái viết hoa Đ (theo cỡ vừa và nhỏ)
 - Biết viết ứng dụng câu Đẹp trường, đẹp lớp theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học
Mẫu chữ hoa Đ đặt trong khung chữ
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ Đẹp, Đẹp trường, đẹp lớp.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
 - HS viết vào bảng con chữ hoa D.
 - GV nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới
Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa
 - Cho HS quan sát chữ mẫu:
 ? Chữ cao Đ mấy li gồm, mấy đường kẻ ngang? Được viết bởi mấy nét?
GV viết mẫu – hướng dẫn HS viết.
HS viết bảng con – GV nhận xét, nhắc lại quy trình viết.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
GV giới thiệu câu ứng dụng – HS đọc
GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng: đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: độ cao của các chữ cái, vị trí của các dấu thanh.
GV viết mẫu chữ Đẹp - HS viết vào bảng con – GV nhận xét.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
HS viết vào vở tập viết .
GV theo dõi, uốn nắn cho HS.
Hoạt động 4: Chấm, chữa bài
GV chấm 5 – 7 bài 
GV nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố dặn dò
 - Về nhà luyện viết vào vở ô li.
Thể dục: Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu
 - Tiếp tục ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
 - Học đi đều. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng.
II. Địa điểm, phương tiện
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
Phương tiện: Chuẩn bị một còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu
 - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 2 phút
 - Đứng tại chỗ, vỗ tay theo nhịp: 1-2 phút
 - Xoay các khớp cổ tay, cánh tay, hông, đầu gối: 2 phút.
2. Phần cơ bản
 - Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng: 3-4 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp (tập theo đội hình 4 hàng ngang)
 + Lần 1: GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp
 + Lần 2, 3: Cán sự hô nhịp, không làm mẫu.
 + Xen kẽ các lần tập, GV nhận xét, sửa sai.
 + Từng tổ lên trình diễn – cả lớp và GV nhận xét.
 - Đi đều: Tập 5-8 phút theo đội hình 2-4 hành dọc.
 GV làm mẫu và hướng dẫn cách đi đều của TDTT – GV hô cho HS thực hiện.
 - Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi: 4-5 phút
3. Phần kết thúc
 - Cúi người thả lỏng: 5-10 lần.
 - Nhảy thả lỏng: 5-6 lần 
 - GV cùng HS hệ thống bài: 2 phút
 - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
 Thứ 6 ngày 3 tháng 10 năm 2008
Toán: bài toán về ít hơn
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Củng cố khái niệm “ít hơn” và biết giải bài toán về ít hơn.
 - Rèn kĩ năng giải toán về ít hơn (toán đơn, có một phép tính).
II. Đồ dùng dạy học
 Mô hình các quả cam.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ.
 - 2HS lên bảng làm bài 2, sgk.
 - HS-GV nhận xét.
2. Bài mới.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán về ít hơn.
GV cài lần lượt từng số cam lên bảng như trong SGK và gợi ý để HS trả lời.
Sau đó GV giới thiệu qua sơ đồ đoạn thẳng.
GV hướng dẫn để HS tự tìm ra phép tính và câu trả lời.
1 HS lên bảng giải.
Cả lớp và GV nhận xét.
Hoạt động2: Thực hành
Bài tập 1: HS đọc bài toán.
GV hướng dẫn để HS hiểu nội dung bài toán qua tóm tắt bằng hình vẽ.
Cả lớp giải vào vở BT – 1 HS lên bảng giải.
Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2: HS đọc đề bài.
GV gợi ý HS: Thấp hơn là ít hơn.
HS tự giải vào vở BT – 1 HS giải vào bảng phụ.
HS nhận xét.
Bài tập 3: HS đọc đề bài – cả lớp tự giải vào vở BT – GV chấm điểm, nhận xét, chữa bài.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố dặn dò
Bài tập về nhà: SGK
Tập làm văn: tuần 6
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định.
2. Rèn kĩ năng viết: Biết tìm và ghi lại mục lục sách.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết sẵn các câu mẫu của bài 1, 2.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
 - 1HS lên bảng làm BT 1 tuần 5.
 - HS-GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài tập 1: HS nêu yêu cầu BT – GV giúp HS nắm yêu cầu của bài.
1 nhóm 3 HS thực hành hỏi - đáp theo mẫu.
Từng nhóm 3 HS thi thực hành hỏi đáp, trả lời lần lượt các câu hỏi a, b, c .
GV viết lên bảng 6 câu trả lời cho 3 câu a, b, c.
Bài tập 2: HS nêu yêu cầu BT – GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
3 HS nối tiếp nhau đặt 3 câu theo 3 mẫu.
HS làm vào vở BT – HS nối tiếp nhau đặt câu .
Cả lớp và GV nhận xét, sửa sai.
Bài tập 3: HS nêu yêu cầu BT.
 - Mỗi HS đặt trước một tập truyện thiếu nhi, mở trang mục lục.
 - 3 HS đọc mục lục tập truyện của mình. Cả lớp và GV nhận xét.
 - Mỗi HS viết vào vở BT hai tên truyện, tên tác giả, số trang theo mục lục.
 - 5 HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình. Cả lớp và GV nhận xét.
 - GV chấm điểm một số bài.
3. Củng cố dặn dò
 - GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt.
 - Chuẩn bị giờ sau.
Chính tả: tuần 6 : tiết 2
I. Mục tiêu.
 - Nghe-viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Ngôi trường mới”.
 - Làm đúng các bài tập phân biệt có âm vần dễ lẫn ai/ay, s/x.
II. Đồ dùng dạy học.
 - VBT .
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
 - HS viết vào bảng con: mái trường, máy bay
 - GV nhận xét, củng cố về cách viết vần ai/ ay.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe-viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
 - GV đọc bài viết – 3 HS đọc lại.
 - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết.
 ? Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy có những gì mới ?
 - Hướng dẫn HS nhận xét:
 ? Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả ?
 - HS tập chép vào bảng con một số từ khó dễ lẫn – GV nhận xét.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở – GV đọc để HS soát bài.
c. Chấm chữa bài:
 - GV chấm 5-7 bài – nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
Bài tập 2: HS nêu yêu cầu BT.
GV chia bảng lớp làm 4 phần, mời 4 nhóm thi tiếp sức.
Sau thời gian quy định, HS cuối cùng sẽ đọc lại kết quả bài làm của toàn nhóm.
Tổ trọng tài và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
HS làm vào vở BT.
Bài tập 3: GV nêu yêu cầu BT.
 Cách thực hiện như bài tập 2.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố dặn dò. 
GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS viết đẹp.
Về nhà luyện viết vào vở ô li.
Thủ công: gấp máy bay đuôi rời (T2)
I. Mục tiêu.
 - HS biết cách gấp máy bay đuôi rời.
 - Gấp được máy bay đuôi rời.
 - HS yêu thích gấp hình.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: Quy trình gấp máy bay đuôi rời có hình minh hoạ cho từng bước gấp.
 - HS: Giấy màu, kéo, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: GV yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp máy bay đuôi rời.
Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành một hình vuông và một hình chữ nhật.
Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay.
Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay.
Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
+ GV treo hình minh hoạ từng bước gấp, nhắc lại 4 bước gấp máy bay đuôi rời.
Hoạt động 2: HS thực hành
GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm.
GV quan sát, giúp đỡ HS.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
GV đánh giá kết quả học tập của HS.
Hoạt động nối tiếp. Củng cố, dặn dò.
 Dặn dò HS chuẩn bị giờ sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2(39).doc