I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được số bị chia – số chia – thương.
- Biết cách tìm kết quả của phép chia.
- Làm được BT 1, 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC :
Các thẻ từ ghi sẵn như nội dung bài học trong sách giáo khoa .
TUầN 23 Thứ hai ngày 07tháng 02 năm 2011 TOáN Số Bị CHIA – Số CHIA – THƯƠNG I. MụC TIÊU: - Nhận biết được số bị chia – số chia – thương. - Biết cách tìm kết quả của phép chia. - Làm được BT 1, 2. II. Đồ DùNG DạY Và HọC : Các thẻ từ ghi sẵn như nội dung bài học trong sách giáo khoa . Số bị chia Số chia Thương III. HOạT ĐộNG DạY Và HọC: Hoạt động dạy Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm bài : +Điền dấu thích hợp vào ô trống : 2 x 3 2 x 5 ; 10 : 2 2 x 4 +Điền dấu thích hợp vào ô trống: 12 20 : 2 - Giáo viên và học sinh nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : a. Hoạt động 1: giới thiệu bài . b. Hoạt động 2: Giới thiệu số bị chia, số chia, thương - Giáo viên viết : 6 : 3 và yêu cầu học sinh tìm kết quả của phép tính này . - Giáo viên giới thiệu ( Vừa giới thiệu vừa gắn thẻ từ lên bảng ): Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia , 2 là số chia , 3 là thương . -Giáo viên hỏi : +6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? +2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? +3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? +Số bị chia là số như thế nào trong phép chia ? +Số chia là số như thế nào trong phép chia ? +Thương là gì ? GV: 6 chia cho 2 bằng 3, 3 là thương trong phép chia 6 chia 2 bằng 3, nên 6 : 2 cũng là cũng là thương của phép chia này. +Hãy nêu thương của phép chia 6 : 2 = 3 ? - Yêu cầu học sinh nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia của 1 số phép chia . - Giáo viên nhận xét, ghi điểm . c. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành . *Bài 1 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu học sinh đọc bài trong sách giáo khoa. - Viết lên bảng 8 : 2 và hỏi : 8 chia 2 được mấy ? - Hãy nêu tên gọi của các thành phần và kết quả của phép chia trên . - Vậy phải viết các số của phép chia này vào bảng ra sao ? - Yêu cầu học sinh làm bài . - Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng . - Nhận xét và cho điểm học sinh . *Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng của bạn, sau đó giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh . 3. Củng cố, dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương . - Về nhà học thuộc các phép tính chia trong bài , nêu tên gọi các thành phần và kết quả của từng phép tính . - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp - 2 HS nhắc lại tên bài *6 chia cho 2 bằng 3 . - Học sinh theo dõi - Học sinh trả lời. *6 gọi là số bị chia . *2 gọi là số chia . *3 gọi là thương. *Là 1 trong hai thành phần của phép chia ( hay là số được thành các phần bằng nhau ). *Là thành phần thứ hai trong phép chia( hay là số các phần bằng nhau được chia ra từ số bị chia ). *Thương là kết quả trong phép tính chia hay cũng chính là giá trị của 1 phần . *Thương là 3 , thương là 6 : 2 . - HS nêu - 1 HS nêu y/c - Tự tìm hiểu đề bài . *8 chia 2 được 4. *Trong phép chia 8 : 2 = 4 thì 8 là số bị chia, 2 là số chia, 4 là thương . *Viết 8 vào cột số bị chia 2 vào cột số chia và 4 vào cột thương - 2 em lên bảng , dưới lớp làm vào vở . - Nhận xét bài bạn và tự kiểm tra bài mình . *Tính nhẩm . - 2 em lên bảng, mỗi em làm 4 phép tính gồm 2 phép tính nhân và 2 phép tính chia theo đúng cặp, dưới lớp làm vào vở . - Nhận xét bài bạn và tự kiểm tra bài mình . - Học sinh nêu nhận xét. TIếNG VIệT RèN ĐọC hiểu: BáC Sĩ SóI I. MụC TIÊU : - Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu ND: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5) - HS khá , giỏi trả lời được CH 4. II. Đồ DùNG DạY Và HọC: - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC. Hoạt động dạy Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi: Cò và Cuốc - Giáo viên nhận xét, tuyên dương, ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Luyện đọc. *Đọc mẫu: - Giáo viên đọc mẫu . - Yêu cầu học sinh đọc lại . *Luyện phát âm - Yêu cầu HS tìm từ khó, giáo viên ghi lên bảng . - Cho học sinh đọc, tập trung vào những học sinh mắc lỗi phát âm: rỏ dãi, hiền lành, lễ phép, lựa miếng, huơ, khoan thai, cuống lên, giở trò, giả giọng, bật ngửa, vỡ tan, rên rỉ. - Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương. *Luyện đọc đoạn và ngắt giọng: - Gọi học sinh đọc chú giải . - Giáo viên hỏi: Bài này có thể chia làm mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào? - Trong bài tập đọc có lời của những ai ? - Gọi học sinh đọc đoạn 1 - Giáo viên giảng từ: khoan thai là gì ? - Y/c HS tìm cách mgắt gọng của câu văn thứ 3: Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu . // - Đoạn văn này là lời của ai ? - Gọi học sinh khác đọc lại đoạn 1, sau đó hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 : - Đoạn văn này là lời của ai ? - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2 . - Gọi học sinh đọc đoạn 3 . - Đọc đoạn này phải chú ý tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài và luyện đọc lại : Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm , / nó tung vó đá một cú trời giáng , / làm sói bật ngửa , / bốn cẳng huơ giữa trời , / kính vỡ tan , / mũ văng ra // - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 3. Giáo viên nghe và chỉnh sửa . *Đọc cả bài: - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn . - Đọc trong nhóm. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn. - Thi đọc - Giáo viên và học sinh khác nhận xét tuyên dương. b. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. - Gọi học sinh đọc đoạn 1 của bài. - Giáo viên nêu câu hỏi: +Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa ? +Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt. Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào ? +Ngựa bình tĩnh giả đau như thế nào ? +Sói làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa ? +Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng , em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá (Hướng dẫn học sinh đọc kỹ hai câu cuối bài để tả lại cảnh này ) - Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3 . - Chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi nhón có 4 em, sau đó yêu cầu học sinh thảo luận với nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích vì sao lại gọi tên gọi đó ? - Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa câu chuyện muốn gửi đến chúng ta điều gì ? c. Hoạt động 4 : Luyện đọc lại bài . - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc lại bài theo hình thức phân vai . 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc và TLCH - 2 HS nhắc lại tên bài - Học sinh lắng nghe . - 1 học sinh khá đọc lại toàn bài, lớp đọc thầm theo. - Học sinh tìm và nêu. - 5 đến 7 học sinh đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh. - 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi sách giáo khoa. - Theo dõi và trả lời . *Có lời người kể chuyện, lời của Sói, của Ngựa - 1 học sinh đọc đoạn 1. *Là thong thả không vội . - Học sinh tìm cách ngắt giọng và hai em đọc lại . *Đoạn văn này là lời của người kể chuyện . - 1 số học sinh đọc lại đoạn 1. - 1 Học sinh khá đọc. *Lời đối thoại giữa Sói và Ngựa - 2 học sinh đọc bài - Học sinh luyện đọc đoạn 2. - 1 Học sinh khá đọc. - Học sinh tìm cách ngắt . - Một số học sinh đọc lại . - 3 HS đọc nối tiếp đến hết bài - 4 em 1 nhóm đọc cho nhau nghe. - 3 học sinh đọc 3 đoạn - 1 học sinh đọc, lớp nhẩm theo. - Học sinh suy nghĩ và trả lời. *Sói thèm rỏ dãi. *Sói đóng giả làm bác sỹ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa. *Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ bác sỹ Sói khám cho cái chân sau đang bị đau. *Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy. - Học sinh phát biểu ý kiến theo yêu cầu - 1 học sinh đọc bài. - Thảo luận và ra ý kiến của nhóm. *Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác giả nhân, giả nghĩa. - Luyện đọc lại bài . THể DụC TRò CHƠI “NHảY Ô” I. MụC TIÊU : - Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Nhảy ô” II. ĐịA ĐIểM, PHƯƠNG TIệN : - Địa điểm: Trên sân trường . - Phương tiện kẻ ô cho trò chơi vào vạch kẻ thẳng để tập các bài tập RLTTCB III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 80 m. - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu 2. Phần cơ bản *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông 3 lần - GV cho mỗi đợt đi 3 HS (theo lệnh xuất phát của GV. Đợt 1 đi được một đoạn, tiếp đợt hai và tiếp tục như vạy một cách liên tục cho đến hết, đi đến vạch đích, các em quay vòng theo hai phía đi thường về tập hợp ở cuối hàng để chờ đợt tập sau xen kẽ giữa hai lần tập GV có nhận xét, đánh giá ) . - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang 3 lần . - GV hướng dẫn tập như trên - Trò chơi “Nhảy ô” - GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi, sau đó chia tổ để từng tổ tự quản lý dưới sự điều khiển của tổ trưởng . - Các tổ tham gia trò chơi - Thi giữa các tổ xem tổ nào nhảy đúng và nhanh nhất 3. Phần kết thúc * Đi theo 2- 4 hàng dọc và hát - GV học sinh hệ thống bài - GV nhận xét tiết học . - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện trò chơi - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện Thứ ba ngày 08 háng 02 năm 2011 Tiếng việt rèn chính tả: BáC Sĩ SóI I. MụC ĐíCH YÊU CầU: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói. - Làm được BT VL. II. Đồ DùNG DạY Và HọC: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn chép và bài tập chính tả. III. CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC: Hoạt động dạy Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng viết: +Tháng giêng, con dơi, rơi vãi, củ cải, thịt mỡ. +Bắt tép, bắn bẩn , làm việc . - Giáo viên nhận xét tuyên dương, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả . *Ghi nhớ nội dung đoạn văn: - GV treo bảng phụ đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc lại đoạn chép . - Đoạn trích nói về nội dung gì ? *Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu ? - Chữ đầu đoạn văn ta viết như thế nào? - Lời nói của Sói với Ngựa được viết sau các dấu câu nào ? - Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa? *Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu học sinh tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng l, ch , tr . - Yêu cầu học sinh viết những từ: Giả làm, chữa giúp, chân sau, trời giáng. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. *Viết bài: - Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh nhìn bảng chép bài. *Soát lỗi: - Đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho học sinh soát lỗi. *Chấm bài: - Thu và chấm 1 số bài, nhận xét tuyên dương c. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập . *Bài 2a : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em viết đẹp. - Về giải câu đố vui trong bài tập 3 và làm các bài tập chính tả trong vở bài tập tiếng việt tập 2 . - 2 em lên bảng viết - Lớp viết vào bảng con . - 2 HS nhắc lại tên bài - 3 học sinh đọc. *Sói đóng giả làm bác sỉ để lừa Ngựa. Ngựa bình tĩnh để đối phó với Sói. Sói bị Ngựa đá cho một cú trời giáng. *Đoạn văn có 3 câu. *Viết lùi vào 1 ô và viết hoa chữ cái đầu. *Viết sau dấu hai chấm và nằm trong dấu ngoặc kép. *Tên riêng của Sói và Ngựa, những chữ đầu câu - Tìm và nêu các từ khó . - 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con. - Học sinh chép bài . - Học sinh soát lỗi . - 1 em nêu yêu cầu. - 2 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở bài tập. - Học sinh nhận xét bài bạn và chữa lại nếu sai . TOáN ÔN : BảNG CHIA 3 I. MụC TIÊU: - Nhớ được bảng chia 3. - Biết giảI bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3). - Làm được BT. II. Đồ DùNG DạY Và HọC : Các tấm bìa , mỗi tấm bìa có 3 hình tròn . III. CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC: Hoạt động dạy Hoạt động học 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. c. Hoạt động 3: Học thuộc lòng bảng chia. - Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 3 vừa xây dựng được. Giáo viên xóa dần kết qủa học sinh đọc. - Yêu cầu học sinh tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 3. - Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 3. - Giáo viên chỉ vào các số đem chia cho 3, yêu cầu học sinh đọc . - Đây chính là dãy số đếm thêm 3 bắt đầu từ số 3 - Giáo viên chỉ bất kỳ 1 phép tính nào đó trong bảng để học sinh đọc. - Gọi 1 số em luyện học thuộc tại lớp. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. d. Hoạt động 4: Luyện tập thực hành *Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Học sinh tự làm bài. - Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra kết quả đúng: 6 : 3 = 2 9 : 3 = 3 18 : 3 = 6 21 : 3 = 7 24 : 3 = 8 3 : 3 = 1 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 30 : 3 = 10 27 : 3 = 9 *Bài 2 : - Yêu cầu học sinh đọc đề và nêu câu hỏi mời bạn trả lời cùng tìm hiểu đề - Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải bài toán, - Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng . - Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra đáp án đúng, chấm 1 số bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Chúng ta vừa học bài gì? - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - Vài em đọc - Một số em đọc. - 5 đến 7 em đọc. - 1 em nêu yêu cầu của bài. - 3 học sinh lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở, sau đó đổi vở để kiểm tra vở lẫn nhau. - 2 em đọc và đặt câu hỏi tìm hiểu bài - 1 em tóm tắt, 1 em giải, dưới lớp làm vào vở . - Học sinh sửa bài. - Hai em đọc bảng chia 3. rèn kĩ năng luện chữ CHữ HOA: T I. MụC ĐíCH YÊU CầU : - Viết đúng chữ hoa T (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa (3 lần) II. Đồ DùNG DạY HọC. - Chữ T hoa đặt trong khung chữ mẫu , có đủ các đường kẻ và đánh số các dòng kẻ. - Bảng kẻ sẵn viết cụm từ ứng dụng : Thẳng như ruột ngựa. - Vở tập viết. III. CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC: Hoạt động dạy Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh viết chữ S va chữ Sáo cụm từ ứng dụng Sáo tắm thì mưa . - Giáo viên nhận xét , ghi điểm . 2. Bài mới : a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài . b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ T hoa . *Quan sát, nhận xét: - Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn chữ T - Yêu cầu học sinh quan sát chữ T và hỏi : +Cô có chữ gì ? +Chữ T hoa cao mấy li ? +Gồm mấy nét là những nét nào ? - Chỉ trên mẫu chữ cho học sinh rõ vị trí của 3 nét cơ bản, sau đó giảng quy trình viết chữ T hoa - Giáo viên vừa viết mẫu vừa giảng lại quy trình viết lần 2 . *Viết bảng: - Yêu cầu học sinh luyện viết chữ T trong không trung, sau đó viết vào bảng con . - Giáo viên nhận xét, sửa sai. c. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết cụm từ *Giới thiệu cụm từ : - Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng : Thẳng như ruột ngựa . - Nghĩa cụm từ : Thẳng như ruột ngựa là gì ? *Quan sát và nhận xét - Cụm từ có mấy chữ ? là những chữ nào ? - Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ T hoa và cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm tư ? *Viết bảng: - Yêu cầu HS viết chữ: thẳng vào bảng con. - Giáo viên nhận xét uốn nắn . d. Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - Yêu cầu học sinh viết vào vở. - Giáo viên theo dõi uốn nắn . - Thu và chấm 10 bài . 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về hoàn thành nốt bài trong vở . - 2 HS lên bảng viết. - Lớp viết bảng con. - 2 HS nhắc lại tên bài - Cả lớp quan sát và trả lời câu hỏi. *Chữ T *Cao 5 li . *Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản, đó là: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang. - Học sinh theo dõi và ghi nhớ quy trình viết . - Viết vào bảng con - Đọc cụm từ . *Chỉ những người thẳng thắn , không ưa gì thì nói ngay, không để bụng . *Cụm từ có 4 chữ : Thẳng, như, ruột, ngựa . *Chữ h , g cao 2 li rưỡi. *Chữ t cao 1,5 li ; các chữ còn lại cao 1 li . *Dấu hỏi đặt trên chữ ă, dấu nặng đặt dưới chữ ô, ư - Viết vào bảng con - Học sinh viết theo yêu cầu Thứ tư ngày 9 tháng 02 năm 2011 TOáN ôn: MộT PHầN BA I. MụC TIÊU : - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần ba”, biết đọc, viết 1/3. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau. - Làm dược BTVL. I. HOạT ĐộNG DạY Và HọC : Hoạt động dạy Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm các phép tính: 9 : 3 , .. 6 : 3 ; 15 : 3 2 x 2 .. - Gọi học sinh đọc bảng chia 3 . - Giáo viên sửa bài và ghi điểm . 2. Bài mới : a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài . b. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành. *Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài tập 1. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài, sau đó gọi học sinh phát biểu ý kiến . - Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh . *Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa và tự làm bài . - Vì sao em biết hình b đã khoanh vào một phần ba số con gà ? - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò : - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi nhận biết “ một phần ba” tương tự như trò chơi nhận biết “ một phần hai “ ở tiết 105. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc và tổng kết giờ học . - Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm vào bảng con. - 3 HS đọc bảng chia 3. - 2 HS nhắc lại tên bài. - Học sinh theo dõi thao tác của giáo viên, phân tích bài toán và trả lời: Được một phần ba hình vuông - 1 học sinh đọc đề . - Học sinh tự làm bài và phát biểu ý kiến ... - 1 học sinh đọc . - Học sinh quan sát và tự làm bài. *Vì hình b có tất cả 12 con gà, chia làm 3 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 4 con gà, hình b có 4 con gà được khoanh . - Cả lớp tham gia chơi. TậP LàM VĂN rèn tập làm văn: Tả NGắN Về LOàI CHIM I. MụC ĐíCH YÊU CầU : - Thực hiện viết được một đoạn văn ngắn về một loài chim em biết. II.CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng: Đọc đoạn văn về mùa hè. - Giáo viên nhận xét , ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. a. Hoạtđộng 1: Hướng dẫn làm bài tập . - Để làm tốt đề bài này , khi viết các em cần chú ý 1 số điều sau: Con chim em tả là con chim gì ? Trông nó thế nào ? (Mỏ , đầu , cánh , chân .). Em có biết 1 số hoạt động nào của con chim đó không , đó là hoạt động gì ? - Yêu cầu học sinh viết vào vở . - Gọi học sinh đọc bài làm của mình . - Giáo viên nhận xét, tuyên dương . 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng đọc bài - 2 HS nhắc lại tên bài - 3 HS đọc - Học sinh tự làm vào vở . - 3 em đọc bài . Thứ năm ngày 10 tháng 02 năm 2011 SINH HOạT CHUYÊN MÔN `Thứ sáu ngày 11 tháng 02 năm 2011 Mĩ THUậT Vẽ TRANH Đề TàI CÔ GIáO HOặC Mẹ. ( Đ/C PHƯƠNG SOạN GIảNG) HOạT ĐộNG TậP THể VĂN NGHệ CHàO MừNG NGàY THàNH LậP ĐảNG 3/2 I, MụC TIÊU - Giáo viên giới thiệu về ngày thành lập Đảng 3-2 II, CáC HOạT ĐộNG CHủ YếU 1, Giáo viên giới thiệu về ngày thành lập Đảng 3-2 2, Cho cả lớp hát bài về Đảng Xuân Phú, ngày 07 tháng 02 năm 2011 BGH nhà trường kí duyệt ..
Tài liệu đính kèm: