Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 11 năm 2010

Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 11 năm 2010

I/ Mục tiêu:

- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.

- Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15

- Biết tìm số hạng của một tổng.

- Biết giải bài toán có một phép trù dạng 31 -5

- làm các bài tập:1,2( cột 1,2); 3 a,b; 4

II/ Đồ dùng:

- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2,3.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 917Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 11 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai ngày 07 tháng 11 năm 2011 
Chiều
TOÁN
 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trù dạng 31 -5
- làm các bài tập:1,2( cột 1,2); 3 a,b; 4
II/ Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2,3.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ ( 5 phút )
 -Nhận xét, ghi điểm 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: ( 2 phút )
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 
b. Thực hành: ( 26’)
 Bài 1: Tính nhẩm.
11- 2 =	11 - 4 =	11 – 6 =
11 – 3 =	 11 – 5 =	 11 - 7 =
 Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu ( Cột 1,2).
Bài 3: Tìm x:( a, b)
- Muốn tìm số hạng ta làm như thế nào?
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 4 :
Tóm tắt :
Có : 51 kg
Bán : 26 kg
Còn :  kg ?
c. Củng cố, dặn dò: ( 5phút )
- Chuẩn bị tiết sau .
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính.
+ 71- 36 81 - 44 51 - 42 91 - 73
- Nhận xét 
.
- Đọc yêu cầu 
- Nối tiếp nhau nêu kết quả
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu 
- HS nêu cách đặt tính.
- Nhận xét 
- 4 em làm bảng HS làm vở.
a) 41 51 b) 71 38
- - - +
 25 35 9 47 
 16 26 62 85
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu.
+ Muốn tìm số hạng này ta lấy tổng trừ số hạng kia.
- 3 em làm bảng HS làm vở.
x + 18 = 61 27 + x = 71
 x = 61 - 18 x = 71 - 27
 x = 43 x = 44
* HSKG: x + 44 = 81
 x = 81 - 44
 x = 37
- Nhận xét.
- 2 em đọc đề 
- Phân tích đề 
 Bài giải 
 Số kilôgam còn lại là :
 51 - 26 = 25 ( kg )
 Đáp số : 25 kg
- Học sinh chuẩn bị bài cho tiết sau.
TẬP ĐỌC:
BÀ CHÁU. ( 2 tiết )
I/ Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hợp lí sau các dấu câu giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu. Trả lời câu hỏi 1,2,3,5) * HSKG trả lời câu hỏi 4.
II/ Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc .
- Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết1
1.Bài cũ: (5phút )
Bưu thiếp.
+ Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?
+ Bưu thiếp dùng để làm gì?
`2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài :Treo tranh - Giới thiệu 
b. Luyện đọc( 23 phút )
- Đọc mẫu 
- Hướng dẫn đọc câu
- Đọc từ khó: ngày xưa, rau cháo, vất vả, gieo, giàu sang, sung sướng, buồn bả, màu nhiệm.
+ Hướng dẫn đọc đoạn
- Hướng dẫn ngắt nghỉ.
Ba bà cháu// rau cháo nuôi nhau,// tuy vất vả/ nhưng/ cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.//
- Hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó 
 Tiết 2
3.Tìm hiểu bài ( 20 phút )
-Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào ?
- Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
-Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao?
- Thái đọ hai anh em NTN khi giàu có?
Vì sao?
- Câu chuyện kết thúc NTN? * HSKG thực hiện.
3.Luyện đọc lại: ( 10 phút )
- Nhận xét, biểu dương
4.Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì ?
- Chuẩn bị tiết sau.
 - Nhận xét tiết học .
- 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Quan sát, nhận xét
- Nghe
- Đọc nối tiếp mỗi em một câu đến hết bài 
- HS đọc các từ khó 
- Đọc nối tiếp lần 2
- Nhận xét 
- 3 HS nối tiếp đọc 4 đoạn 
- Học sinh đọc câu dài, ngắt nghỉ.
- Cùng GV tìm hiểu nghĩa các từ khó:
Rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo.
- HS đọc ( cá nhân, đồng thanh)
- Đọc nối tiếp theo đoạn ( nhiều lần )
+ Đọc theo nhóm 4
- Thi đọc giữa các nhóm 
- Nhận xét 
-Đọc đồng thanh
- Đọc to đoạn 1,2.
+ Sống nghèo khổ nhưng cảnh nhà đầm ấm.
+ Khi bà mất gieo hạt đào này bên mộ, hai anh em sẽ giàu sang sung sướng.
- ĐT đoạn 3.
+ Hai anh em trở nên giàu có.
-- Thảo luận N4.
- Đại diện các N trình bày- nhận xét.
+ Không vui sướng mà càng ngày càng buồn bã. Vì hai anh em thương nhớ bà. 
- Đọc to đoạn 4.
+ Cô tiên hiện lên hai anh em oà khóc, xin cô hoá phép cho bà sống lại dù có cực khổ. 
- HS tự phân vai .
- Thi đọc phân vai.
- Nhận xét - bình chọn.
- Tình bà cháu thật đáng quý, không có gì thay được tình cảm gia đình.
Thứ ba ngày 08 tháng 11 năm 2011
TOÁN
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 – 8.
I/ Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng: 12 – 8; Lập được bảng trừ 12 trừ đi một số.
- Biét giải bài toán có một phép trừ dạng 12 -8.
- Làm bài tập 1a ,2, 4
II/ Đồ dùng:
- 1bó, mỗi bó 10 que tính và 2 que tính rời.
- Bảng gài que tính .
- BP bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: ( 5 phút ) 
- Muốn tìm một số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
- Nhận xét , ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: ( 12 phút )
- Gắn bó que tính như SGK
- Có mấy bó?
- 1bó là mấy que tính?
- Có mấy que tính rời?
- Tất cả có bao nhiêu que tính?
- Muốn lấy bớt 8 que tính em làm như thế nào?
- Còn lại mấy que tính?
-12 gồm mấy chục, mấy đơn vị ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính 
b. Thực hành: ( 13 phút )
Bài 1:Tính nhẩm
9 + 3 =	8 + 4 =	7 + 5 =
3 + 9 =	 4 + 8 =	5 + 7 =	
- Nhận xét, sửa chữa 
 Bài 2:Tính
* Học sinh khá giỏi làm bài 3.
Bài 4:
Tóm tắt:
 Có : 12 quyển vở 
Bìa đỏ : 6 quyển vở
Bìa xanh : quyển vở ?
- Nhận xét, biểu dương
c. Củng cố, dặn dò:( 5 phút )
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng tìm X:
X + 4 = 10 8 + X = 9
- Nối tiếp nhau nhắc lại.
- Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
-Nhận xét
- 1 bó que tính
- 10 que tính
- 2 que tính rời.
- 12 que tính.
- lấy một bó, bớt 8 que tính
- 4 que tính.
- Gồm 1 chục, 2 đơn vị.
- Nêu cách đặt tính
- 1 HS lên bảng đặt tính – HS bảng con.
 12
-
 8
 4
- Lập bảng trừ.
12 – 8, 12 – 9.
- Học thuộc bảng trừ. 
- Đọc yêu cầu .
- Nối tiếp nhau nêu miệng cột 1, 2 ở bài a, b.
- Nhận xét.
* Học sinh khs giỏi nêu bài b.
- Đọc yêu cầu.
- Một số em nêu cách đặt tính.
-5 HS lên bảng- Lớp làm vở.
- Nhận xét 
* Học sinh khá giỏi làm bài 3.
- 2 HS đọc đề 
- Cùng GV phân tích đề
- 1 HS lên bảng- lớp làm vở
 Bài giải
 Số quyển vở bìa xanh là :
 12 - 6 = 8( quyển vở ) 
 Đáp số : 8 quyển vở 
- Nhận xét
 - Về nhà làm bài tập ở trong vở bài tập.
KỂ CHUYỆN
BÀ CHÁU.
I/ Mục tiêu:
-. Rèn khả năng nói: Dựa vào tranh minh họa, kể lại được từng đoạn câu chuyện. 
- Học sinh khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
II/ Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ.
- SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ ( 5phút )
- Ghi điểm- Nhận xét chung
2. Bài mới:
a. Giới thiệu ( 1 phút )
Nêu yêu cầu tiết học
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện ( 24 phút )
* Hướng dẫn kể đoạn 1:
- Trong tranh có những nhân vật nào?
- Ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
- Cô tiên nói gì?
* Hướng dẫn kể đoạn 2, 3, 4.
-Treo các tranh còn lại.
- Chia nhóm.
* Kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét , biểu dương
3. Củng cố, dặn dò( 5phút )
-Về nhà kể lại nhiều lần.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS kể chuyện “ Sáng kiến của Bé Hà.”
- Nhận xét 
- Nghe
- HS quan sát tranh.
- Ba bà cháu và cô tiên.
- Sống nghèo khổ, vất vả nhưng đầm ấm. 
- Bà mất gieo hạt đào nầy bên mộ bà, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng.
- 3 em kể đoạn 1.
- nhận xét 
- Kể theo nhóm 4.
Đại diện từng nhóm lên kể
- Nhận xét.
- 4 em nối tiếp nhau kể 4 đoạn . 
- Về nhà kể lại câu chuyện cho các bạn nghe.
CHÍNH TẢ
BÀ CHÁU
I/ Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Bà cháu.
- Làm đúng bài tập 2, 3, 4 (a, b)
II/ Đồ dùng:
- Bảng phụ viết nội dung đoạn văn. 
- Bảng quay làm bài tập 
- Vở bài tập 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : ( 5 phút )
2. Bài mới: 
 a.Giới thiệu : nêu mục đích yêu cầu tiết học 
b. Hướng dẫn chép: ( 17 phút )
 - Đọc bài 
 -Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả?
- Lời nói được viết với dấu câu nào?
- Đọc từ khó 
- Nhận xét, sửa chữa 
- Hướng dẫn tập chép :
- Đọc bài 
- Thu bài chấm 
- Nhận xét, biểu dương
c. Bài tập : ( 7 phút )
Bài 2: Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào ô trống?
Bài 3:
Bài 4b: ươn hay ương?
3. Củng cố, dặn dò :( 5 phút )
- Hướng dẫn học sinh viết lại các chữ còn sai
- Chuẩn bị tiết sau ;- Nhận xét tiết học 
- 2 em viết B. HS viết BC.
kiến, nước non, công lao, dòng kênh.
- Nhận xét.
- Nghe
- 2 em đọc bài 
+ Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.
+ Trong ngoặc kép viết sau dấu hai chấm.
- HS lên bảng- Lớp viết bảng con:
+ phất chiếc quạt, biến mất, móm mém.
- Nhận xét 
- HS nhìn bảng - chép bài vào vở
- Soát bài - Tự chữa bài
- 2 em đọc yêu cầu- nêu yêu cầu.
- Dựa vào bảng qui tắt chính tả g/ gh.
- Nối tiếp nhau nêu.
-1 HS đọc yêu cầu.
- Dựa vào BT2 để nhận xét.
+ gh: i, ê, e.
+ g : ư, ơ, a, ô, o.
- Đọc yêu cầu- nêu yêu cầu.
- 4 em làm B. HS làm vở.
+ vươn vai, vương vải, bay lượn, số lượng.
- Đọc lại bài đã hoàn thành.
- Nghe, về làm lại các bài tập ở vở bài tập.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
GIA ĐÌNH
 I/ Mục tiêu:
- Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
- Biết được các thành viên trong gia đình cùng nhau chia sẻ công việc nhà.
+ Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
 * Nêu tác dụng của công việc làm của em đối với gia đình.
II/ Đồ dùng:
- Hình vẽ trong SGK/ trang 24 + 25
- III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu
2. Bài mới:
a) Khởi động: Cả lớp hát bài: Ba ngọn nến
b) Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Nhận xét.
 Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số câu hỏi gợi ý.
+Dựa vào lúc nhàn rỗi, em và người thân trong gia đình thường có những hoạt động giải trí gì?
+ Vào những ngày nghỉ, ngày lễ em thường được bố mẹ đưa đi chơi những đâu?
Kết luận:
- Mỗi người đều có một gia đình
-Tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiệm của từng người trong gia đình.
- Mỗi người trong gia đình phải thương yêu giúp đỡ lẫn nhau và làm tốt nhiệm vụ của mình góp phần xây dựng gia đình vui tươi,hạnh phúc
- Sau những ngày làm việc vất vả, mổi gia đình có kế hoạch nghỉ .
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Mua sắm đò dung sinh hoạt
- Cả lớp cùng nhau hát bài hát “ Cả nhà thương nhau”
Q.sát H1–5.SGK 24 + 25 và tập đặt câu hỏi:
- Đại diện nhóm trình bày.
- Gia đình Mai gồm: ông, bà, bố, mẹvà em trai của Mai.
- Các bức tranh cho thấy mọi người tr ... có lợi gì?
- Đại diện các N nêu kết quả.
- Các nhóm nhận xét- bổ sung.
- Lắng nghe.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét nhóm có cách xử lí phù hợp, hay.
- Học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập.
Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011
CHÍNH TẢ( NV)
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I/ Mục tiêu:
- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng đoạn đầu của bài văn xuôi: Cây xoài của ông em.
- Làm đúng các bài tập 2, 3 (a, b)
II/ Đồ dùng:
III/ Các hạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: ( 5 phút )
- Nhận xét , ghi điểm 
2.Bài mới:
a.Giới thiệu: (2phút)
Nêu mục đích yêu cầu tiết học 
b.Hướng dẫn viết ( 17phút)
- Đọc bài viết 
- Cây xoài cát có gì đẹp?
- Đọc từ khó 
- Nhận xét , sửa chữa 
- Đọc chính tả 
- Đọc lại 
c. Thu vở chấm:
- Nhận xét 
d. Bài tập:
Bài 2:
Bài 3a: Điền vào chỗ trống s/ x
3.Củng cố, dặn dò: (5phút )
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng - lớp bảng con viết :
+ 2 tiếng bắt đầu g/ gh, s/ x.
- Nhận xét 
- Nghe
- 2 HS đọc 
- Hoa nở trắng cành, quả sai lúc lỉu, màu sắc đẹp.
- Viết bảng con: xoài cát, lẫm chẫm, lúc lỉu.
- Nhận xét 
- HS viết bài vào vở 
- Soát bài: Đổi vở cho nhau để chấm và soát lỗi. 
- Đọc yêu cầu 
- 1 em nhắc lại qui tắt viết g/ gh.
- Học sinh làm bài vào phiếu bài tập
+ ghềnh, gà, gạo, ghi.
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
- Thảo luận N2.
- Nêu kết quả.
- nhà sạch, bát sạch, cây xanh, lá cũng xanh.
- 3 em đọc lại bài.
- Học sinh về nhà viết lại bài đẹp, chính xác.
TOÁN
 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số
- thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải toán có một phép trừ dạng 52 – 28.
- Làm bài tập 1, 2 ( cột 1,2), 3 a, b, 4
II/ Đồ dùng:
- Bảng con
III/ Các hạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: ( 5phút)
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu- ghi đề (1phút)
b. Thực hành: ( 24phút)
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2: Đặt tính rồi tính ( cột 1,2)
Mẫu bài: 62 - 27
Bài 3: Tìm x:(a,b)
Bài 4: 
 Tóm tắt:
Có : 42 con
Thỏ : 18 con
Gà : ...con?
- Học sinh khá giỏi làm bài tập 5 và trả lời trước lớp.
3.Củng cố, dặn dò:( 5phút)
- Nhận xét tiết học
2 HS lên bảng- lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
 62 - 19 32 - 27
 82 - 56 62 - 9
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- Nối tiếp nhau nêu kết quả.
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
- Theo dõi 
- 3HS lên bảng- lớp làm vở
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu
- 2 - 3 em nêu qui tắt.
- 2 em lên B làm bài a, c. HS làm vở.
- Đọc đề
- Phân tích đề
- 1 HS lên bảng- lớp làm vở
 Bài giải
 Số con gà có là :
 42 - 18 = 24 ( con )
 Đáp số: 24 con
 - Nhận xét 
- Học sinh về nhà làm bài ở vở bài tập.
TẬP LÀM VĂN
CHIA BUỒN AN ỦI.
I/ Mục tiêu:
- Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể ( BT1, BT2)
- Biết viết một bức bưu thiếp ngắn hỏi thăm ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão ( BT3) 
II/ Đồ dùng:
- HS mỗi em một bưu thiếp.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 
- Nhận xét
2.Bài mới:
a.Giới thiệu ( 2phút ). 
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 
b.Thực hành: ( 25 phút )
Bài 1: Ông bà em bị mệt em nói vài câu an ủi.
- Nhận xét, biểu dương
Bài 2: Hãy nói lời an ủi của em với ông bà.
 Bài 3: Được tin quê em bị bão. Em hãy viết một bức thư ngắn thăm hỏi ông bà.
- Nhận xét và khen những lời hay trong bưu thiếp.
3.Củng cố, dặn dò: ( 5phút )
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học 
- 2 em đọc đoạn văn ngắn kể về ông bà hoặc người thân.
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu 
- HS xung phong nói.
- Từng cặp lên đóng vai ông- cháu.
- Nhận xét - bình chọn cặp có lời an ủi hay.
- Đọc yêu cầu.
- Đọc nội dung a và b.
- Thảo luận N4.
- Các N đưa ra lời an ủi với từng trường hợp.
a. Ông đừng buồn nữa để chàu xin cây hoa khác ông cháu mình cùng trồng lại.
b. Bà đừng tiết nữa mà đau. Cái kính đó cũ lắm rồi. Để cháu thưa với bố mua các khác tặng bà.
- Nhận xét 
- Nắm yêu cầu 
- 1 HS lên bảng- lớp viết vào tấm bưu thiếp. 
- Nhận xét - Nhiều em đọc bài của mình.
- Khen những bức thư hay.
- Về nhà làm bài ở vở bài tập và thực hành nói lời an ủi khi ông bà. Cha mẹ, anh chị gặp chuyện buồn phiền.
TOÁN
THỰC HÀNH TIẾT 2
I/ Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện được các phép tính dạng 12 trừ đi một số.
- Tìm một số hạng trong một tổng.
- Giải được bài toán có lời văn.
* Học sinh khá giỏi làm được bài tập 5
II/ Đồ dùng dạy học:
- Vở thực hành
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Tính
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
a. 15 + 17	32 - 15	32 – 17
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: Tìm x
X + 8 = 12 x + 7 = 72	 24 + x = 42
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề.
Nhà Nam có: 42 quả
Nhà Bộ ít hơn nhà Nam: 8 quả
Nhà Bộ: .quả?
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 5: HSKG
2 Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò học sinh về nhà làm bài ở vở bài tập.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. Làm bài vào vở, 5 em lên bảng làm 5 bài và nêu cách tính.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài tập làm bài và chữa bài.( Nêu cách đặt tính và cách tính)
- Nêu yêu cầu của bài, nêu quy tắc tìm số hạng trong một tổng, làm bài.
X + 8 = 12 x + 7 = 72	 24 + x = 42
 X = 12 – 8 x = 72 – 7 x = 42 – 24
 X = 4 x = 65 x = 18
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Học sinh đọc đề, phân tích đề, giải bài toán.
Bài giải
Cây dừa nhà Bộ có số quả là:
42 – 8 = 34 ( quả)
Đáp số: 34 quả
- Có 9 hình.
- Về nhà làm bài ở vở bài tập.
TIẾNG VIỆT
THỰC HÀNH TIẾT 2
I/ Mục tiêu:
- Học sinh điền được chữ g, gh; x, s; ươn, ương.
- tìm được từ chỉ việc làm.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Vở thực hành
III/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Điền chữ g hay gh
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài tập, hoạt động nhóm đôi để làm bài tập này.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2: Điền vào chỗ trống
a . s hoặc x
b. ươn, ương
Bài 3: Gạch dưới các từ ngữ chỉ những việc mà bé làm giúp bà trong bài thơ sau:
- Nhận xét bài làm của học sinh.
2. Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò học sinh về nàh làm bài ở vở bài tập Tiếng Việt
- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài tập.
+ Đoàn tàu rời ga.
+ Sổ ghi chép.
+ Gà nhảy ổ
- Rút ra quy tắc chính tả: gh ghép với i, ê e
- Học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài.
 + Sáo, xa, sáo
- Học sinh đọc lại bài.
- Đọc yêu cầu của bài và làm bài theo nhóm đôi.
+ Trường, phượng.
+ vườn, hương
- Đọc lại các câu thơ mà các em mới điền xong.
- Học sinh đọc yêu cầu của bà, 
- Đọc lại bài thơ. ( 2 em) làm bài theo nhóm đôi..
+ Luồn chỉ, kéo chỉ, chỉ cho bà.
- Làm bài ở vở bài tập.
TIẾNG VIỆT
THỰC HÀNH TIẾT 3
I. Mục tiêu:
- Học sinh quan sát tranh và trả lời các câu hỏi dựa và tranh.
- Dựa vào 4 câu hỏi để hoàn thành một đoạn văn 4 câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- sách thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Dựa theo tranh để trả lời câu hỏi.( Hoạt động theo nhóm đôi)
- Giáo viên yêu cầu các nhóm trình bày.
- Nhận xét các câu trả lời của các nhóm.
Bài 2: Viết liền 4 câu ở bài tập 1 để tạo thành bài văn gồm 4 câu.
+ Nhận xét và chấm điểm.
2 Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học,dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt.
- Học sinh thảo luận và hỏi nhau: 1 học sinh hỏi, 1 học sinh trả lời.
+ Bố Linh đưa Linh đến thăm ai?
- Bố Linh đưa Linh đến thăm ông.
+ Linh nói gì với ông?
- Linh hỏi thăm sức khỏe của ông và an ủi ông.
+ Linh làm gì giúp ông?
- Linh rót nước và chăm sóc ông.
+ Ông nói gì với Linh?
- Ông nói cháu của ông thật ngoan và hiếu thảo.
- Học sinh viết lại thành đoạn vaen rồi đọc trước lớp cho các bạn nghe.
- Nhận xét.
- về nhà làm lại bài ở vở bài tập.
SINH HOẠT LỚP
I Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động trong tuần 11
- Kế hoạch tuần 12.
II Nội dung:.
1 Đánh giá công tác tuần 11
a.Lớp trưởng đánh giá các hoạt động trong tuần 11
b. Giáo viên tổng kết :
- Đi học chuyên cần, nghỉ học có phép
- Xây dựng nề nếp rất tốt Tuần 11 không có lỗi nào lớn, đa số các em chăm ngoan học tập tốt chuẩn bị thi giữa học kỳ 1
- Lao động vệ sinh sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng, tươm tất, đồng phục tốt.
* Học tập: 
- Một số em có nhiều học sinh chưa chịu học bài ở nhà, cần luyện đọc nhiều hơn: Hằng, Tường, Tám, Kiều. 
* Hạn chế :
- Nhiều học sinh chưa tập trung trong giờ dò bài, còn ăn quà vặt.
- Nói chuyện riêng quá nhiều ; Phê bình nhắc nhở 1 số em : Tám, Tuấn, Huân, Thuận, Luân
2.Kế hoạch tuần 12:
- Học chương trình tuần 12
* Học tập: Tham gia học tập tốt, đọc bài và làm bài tập ở nhà, chuẩn bị tốt đồ dùng để phục vụ công tác học tập của mình, Kiểm tra giữa học kì 1 cho tốt.
- Kèm cặp cho các em yếu: Tám, Hằng, Tường, Kiều
* Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân: Sạch sẽ, gọn gàng, áo quần đồng phục
* Nề nếp: Trật tự trong giờ học. Không ăn quà vặt trong giờ học
* Đạo đức: Cần lễ phép, yêu thương giúp đỡ bạn bè: Kèm cặp cho các bạn học còn chậm Hằng, Tám, Kiều..
- Đi học đúng giờ, chuyên cần.
- Dành nhiều điểm mười để dâng lên thầy cô nhân ngày 20 tháng 11.
3. Văn nghệ:
- Trò chơi “ Rồng rắn lên mây”
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.
Chủ điểm: KÍNH YÊU THẦY, CÔ GIÁO.
I/ Mục tiêu:
- HS nhận thức được: Cần thi đua học tập chăm ngoan, làm nhiều việc tốt mừng thầy, mừng cô. 
- Tổ chức các hoạt động VHVN chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20- 11.
II/ Đồ dùng:
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Phát động phong trào thi đua học tốt, chăm ngoan lập thành tích chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11.
- Biết tên gọi , ý nghĩa của ngày 20- 11.
- Để chúc mừng thầy cô, em nên làm gì?
+ Học tập tốt.
+ Lao động tốt.
+ Vâng lời.
+ Làm nhiều việc tốt.
+ Có nhiều điểm mười dâng lên thầy cô...
2. Văn nghệ:
- HS hát, đọc thơ, múa chủ đề: Chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- GV biểu dương, khen những tiết mục hay, có ý nghĩa.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2TUAN 11.doc