Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 21

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 21

Tập đọc

 Tiết 65+66: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. ( trả lời được CH 1,2,4,5 ).

 2. Kĩ năng:

- Đọc chôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý sau dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết thay đổi giọng kể sao cho phù hợp với nội dung từng đoạn .

 3. Thái độ:

- Có ý thức bảo vệ con vật, cây cối xung quanh mình.

II. Đồ dùng dạy học:

+ Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK.

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 21
Thứ hai ngày 24 tháng 01 năm 2011
Tập đọc
 Tiết 65+66: Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. ( trả lời được CH 1,2,4,5 ).
 2. Kĩ năng:
- Đọc chôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý sau dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết thay đổi giọng kể sao cho phù hợp với nội dung từng đoạn .
 3. Thái độ: 
- Có ý thức bảo vệ con vật, cây cối xung quanh mình.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK.
+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Mùa nước nổi
- 2 HS đọc
- Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào ?
- 1 HS trả lời.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2: Luyện đọc.
 a) GV đọc mẫu bài văn.
 - Tóm tắt ND, hướng dẫn giọng đọc chung
b) Hướng dẫn luyện đọc kết 
+ Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
+ Đọc từng đoạn trước lớp hợp giải nghĩa từ.
-Giải nghĩa từ: Sơn ca
- 1 HS đọc phần chú giải
+ Khôn tả
- Tả không nổi
+ Véo von
- Âm thanh cao trong trẻo.
+ Bình minh
- Lúc mặt trời mọc
+ Cầm tù
- Bị giam giữ
+ Long trọng
- Đầy đủ nghi lễ
+ GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc. 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 2.
+ Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc cá nhân từng đoạn.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất.
- Chốt + chuyển ý.
3.3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống thế nào ?
- Chim tự do bay nhảy hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm.
- Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Vì sao tiếng hát của chim trở lên buồn thảm?
- Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng.
Câu 3: 
- Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình với chim đối với hoa ?
- Đối với chim: Cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng không nhớ cho cho chim ăn để chim chết vì đói khát.
- Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng Sơn Ca.
Câu 4, 5:
- Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ?
- Từ câu chuyện em biết được điều gì?
- Trao đổi nhóm đôi, trả lời.
Nội dung: Đừng bắt chim, đừng hái hoa. Hãy để cho chim được tự do bay lượn.
3.4 Luyện đọc lại:
 - 3, 4 em đọc lại chuyện
4. Củng cố. 
- YC HS nhắc lại ND bài học
- 2 HS nêu
5. Dặn dò.
- Nhắc HS học và chuẩn bị bài giờ sau.
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
Toán
 Tiết 101: Luyện tập
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Nắm được bảng nhân 5, nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
 2. Kĩ năng: 
- Thuộc bảng nhân 5.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5 ).
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
 3. Thái độ :
- Tự giác tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học.
	+ Giáo viên: SGK.
	+ Học sinh: SGK.
II. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 5
- 2 HS đọc
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Luyện tập.
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK (ý b dành cho HS khá, giỏi)
- HS làm bài nhiều em nối tiếp nhau đọc kết quả.
Bài 2: Tính theo mẫu
- 1 HS đọc yêu cầu 
5 x 4 = 20 – 9
 = 11
- Yêu cầu mỗi tổ thực hiện một phép tính, 3 em lên bảng.
 - Nhận xét, chữa bài.
a)
5 x 7 - 15 = 
b)
5 x 8 – 20 = 
c)
5 x 10 – 28 = 
Bài 3: Đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán.
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Mỗi ngày học: 5 giờ
Mỗi tuần học: 5 ngày
Mỗi tuần học:  giờ ?
- Nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Số giờ Liên học trong mỗi tuần là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ.
Bài 5: ( Dành cho HS khá, giỏi)
- Nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số.
a)
5, 10, 15, 20, 25, 30
b)
5, 8, 11, 14, 17, 20
4. Củng cố. 
- Gọi HS đọc bảng nhân 5
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
5. Dặn dò.
- Nhắc HS học bài, làm bài VBT
- Nhận xét tiết học.
Mĩ thuật
(Đ/c Tuấn- Soạn, giảng)
Luyện toán
 Luyện tập ( VBT )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Thuộc bảng nhân 5.
2. Kĩ năng.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5 ).
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
3. Thái độ.
	- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy học:
	+ Giáo viên: VBT.
	+ Học sinh: VBT.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Luyện tập:
Bài 1: Số
- Lớp làm VBT
- Lớp chữa bài, nêu miệng kết quả
- GV nhận xét, chấm điểm.
Bài 2: Tính ( theo mẫu ) ( VBT - 13)
 - Chữa bài, chấm điểm
- 1 HS nêu YC bài tập, lớp làm bài tập VBT, 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- Chữa bài
Bài 3: Bài toán ( VBT - 13 ).
- GV nhận xét, chữa bài và chấm điểm.
- 1 HS nêu YC bài, cách thực hiện
- HS làm bài VBT, 1 HS giải bài trên bảng lớp.
Bài 4: Số ? ( VBT )
- 1 HS nêu YC bài, cách thực hiện
- HS làm bài VBT, 3 HS làm trên bảng lớp.
3. Củng cố. 
- YC HS nhắc lại ND giờ luyện tập
- 2 HS nhắc lại
4. Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau
Tiếng việt
 Luyện đọc: chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Hiểu được nội dung của bài qua luyện đọc
2. Kĩ năng.
- Đọc đúng, trôi chảy đạt yêu cầu về tốc độ đọc bài tập đọc đã học Chim sơn ca và bông cúc trắng.
3. Thái độ.
- HS có ý thức rèn đọc
II. Đồ dùng dạy - học:
	+ Giáo viên: Bảng phụ viết các đoạn luyện đọc
	+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài
- 2 HS khá đọc bài tập đọc Chim sơn ca và bông cúc trắng.
 đã học, nhắc lại ND bài
2. HD đọc bài: ( Bảng phụ )
- Bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- HD HS đọc nối tiếp câu, đọc đoạn
- Gợi ý HS nêu cách ngắt nghỉ đúng khi đọc các câu trong đoạn văn.
- Luyện đọc nối tiếp câu, luyện phát âm đúng
- Luyện đọc đoạn, kết hợp trả lời câu hỏi ND. ( cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh dãy, thi đọc giữ các nhóm )
- Đọc toàn bài ( diễn cảm )
- 3 - 5 HS khá giỏi đọc.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét, biểu dương và nhắc HS cách đọc đúng.
- Nghe, ghi nhớ
3. Dặn dò:
- YC HS nêu ND bài đã học
4. Dặn dò.
- Nhắc HS học ở nhà
- Nhận xét, đánh giá giờ luyện đọc
- 3 HS nêu
Thứ ba ngày 25 tháng 01 năm 2011
Thể dục
 Tiết 41: Đi đường theo vạch kẻ thẳng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn 2 động tác đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ lên cao thẳng hướng và đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước sang ngang, lên cao thẳng hướng).
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. Địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ 2 vạch xuất phát.
III. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
ĐHTT: Đội hình 4 hàng dọc
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, xoay vai, xoay khớp đầu gối, hông
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi do giáo viên chọn.
- GV điều khiển
B. Phần cơ bản:
- Ôn đứng đưa 1 chân sau hai tay giơ cao thẳng hướng.
Lần 1: GV làm mẫu
Lần 2, 3, 4: Cán sự điều khiển
- Ôn đứng 2 chân rộng bằng vai hai bàn chân thẳng hướng phía trước.
- Cán sự lớp hô.
- Đi thường theo vạch kẻ
- Cán sự điều khiển
- Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.
C. Phần kết thúc:
- Cúi lắc người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng
- Hệ thống bài
- Nhận xét – giao bài
Toán
 Tiết 102: đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Biết đường gấp khúc, biết cách tính độ dài đường gấp khúc.
 2. Kĩ năng: 
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
 3. Thái độ: 
 	 - Tự giác tích cực học tập. 
II. Đồ dùng – dạy học:
+ Giáo viên: 3 đoạn thẳng, SGK.
+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hát.
- Đọc bảng nhân 5
- 3 HS đọc.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc.
- GV vẽ đường gấp khúc ABCD
- HS quan sát
- Đây là đường gấp khúc ABCD
- HS nhắc lại: Đường gấp khúc ABCD
- Nhận dạng: Đường gấp khúc gồm mấy đoạn thẳng ?
- Gồm 3 đoạn thẳng: AB, BC, CD (B là điểm chung của 2 đoạn thẳng AB và BC; C là điểm chung của 2 đoạn thẳng BC và CD.
- Độ dài đường gấp khúc ABCD là gì ?
- Nhìn tia số đo của từng đoạn thẳng thẳng trên hình vẽ nhận ra độ dài của đoạn thẳng AB là 2 cm, đoạn BC là 4cm, đoạn AD là 3cm. Từ đó ta tính độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.
- Cho HS tính
2cm + 4cm + 3cm = 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
3.2. Thực hành:
Bài 1: 
- HD học sinh làm vào SGK.
- ý b dành cho HS khá, gỏi
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài vào SGK.
Bài 2:
- Tính độ dài đường gấp khúc theo mẫu (SGK)
- HS quan sát.
a. Mẫu:
- Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9 (cm)
Đáp số: 9cm
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
5 + 4 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
Bài 3: 
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Tính độ dài đoạn dây đồng.
Bài giải:
Độ dài đoạn dây đồng là:
4 + 4 + 4 = 12(cm)
Đáp số: 12 cm
- Nhận xét chữa bài
4. Củng cố. 
- YC HS nêu ND bài học
- 2 HS nêu
 5. Dặn dò.
- Nhắc HS học bài và làm BT VBT
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
Hát nhạc
(Đ/c Hương – Soạn, giảng)
 Chính tả: ( Tập chép ) 
 Tiết 41: Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Biết nhìn chép chính xác đoạ ...  bông cúc trắng; Vè chim đã học, nhắc lại ND bài.
2. HD đọc từng bài: ( Bảng phụ )
- Bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng; Vè chim.
- HD HS đọc nối tiếp câu, đọc đoạn
- Gợi ý HS nêu cách ngắt nghỉ đúng khi đọc các câu trong đoạn văn.
- Luyện đọc nối tiếp câu, luyện phát âm đúng
- Luyện đọc đoạn, kết hợp trả lời câu hỏi ND. ( cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh dãy, thi đọc giữ các nhóm )
- Đọc toàn bài ( diễn cảm )
- 3 - 5 HS khá giỏi đọc.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét, biểu dương và nhắc HS cách đọc đúng.
- Nghe, ghi nhớ
3. Củng cố:
- YC HS nêu ND bài đã học
4. Dặn dò.
- Nhắc HS học ở nhà
- Nhận xét, đánh giá giờ luyện đọc
- 3 HS nêu
Thứ sáu ngày 28 tháng 01 năm 2011
Toán
 Tiết 105: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nắm được các bảng nhân đã học bằng cách thực hành tính, giải toán, biết tính độ dài đường gấp khúc.
 2. Kĩ năng
- Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm.
- Biết thừa số, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
 3. Thái độ:
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học.
	+ Giáo viên: SGK.
	+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra HS đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5
- 4 HS đọc
3. bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK
- HS làm
2 x 5 = 10
3 x 7 = 21
2 x 9 = 18
3 x 4 = 12
2 x 4 = 8
3 x 9 = 27
2 x 2 = 4
3 x 2 = 6
- Nhận xét chữa bài
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết số thích hợp vào ô trống
Thừa số
2
5
4
3
5
Thừa số
6
9
8
7
8
Tích
12
45
32
21
40
Bài 3: 
- 2 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán
Tóm tắt:
Mỗi học sinh: 5 quyển
8 học sinh :.quyển ?
Bài giải:
8 học sinh mượn số quyển là:
5 x 8 = 40 (quyển)
- Nhận xét chữa bài.
Đáp số: 40 quyển truyện
4. Củng cố. 
- Gọi HS nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc.
- 2 HS nhắc lại
5. Dặn dò.
- Nhắc HS học và làm bài VBT ở nhà
- Ghi nhớ, thực hiện.
- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội
 Tiết 21: Cuộc sống xung quanh
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
	- Biết một số nghề nghiệp và những hoạt động sinh động của người dân địa phương.
 2. Kĩ năng:
	- Kể được tên nghề nghiệp và những hoạt động sing sống của người dân nơi mình sinh sống.
3. Thái độ:
 - Có ý thức gắn bó với quê hương.
II. Đồ dùng – dạy học:
 + Giáo viên: Hình vẽ trong SGK; Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân.
+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức. 
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Khi ngồi trên xe đạp, xe máy em cần làm gì ?
 - Phải bám vào người ngồi phía trước.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Khởi động: 
- Hoạt động 1: Làm việc với SGK
-Mục tiêu : Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chíng ở nông thôn và thàng thị.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- HS thảo luận nhóm 2.
- Yêu cầu HS quan sát tranh nói về những gì em thấy trong hình ?
- Những bức tranh ở trang 44, 45 diễn tả cuộc sống ở đâu ? tại sao ?
- Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thông các vùng miền khác nhau của đất nước.
-Kết luận: Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn.
-Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương.
-Mục tiêu: HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân địa phương.
- Yêu cầu HS đã sưu tầm tranh ảnh các bài báo nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân địa phương.
- Các nhóm tập trung tranh ảnh xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp.
-Hoạt động 3: Vẽ tranh
-Mục tiêu : Biết mô tả bằng hình ảnh những nét đẹp của quê hương .
Bước 1: 
- GV gợi ý: Có thể là nghề nghiệp, chợ quê em.
- HS thực hiện vẽ.
Bước 2: Yêu cầu HS trình bày tranh vẽ
- Gọi một số em miêu tả tranh vẽ (hoặc bạn này mô tả tranh của bạn kia).
 - HS lên mô tả.
4. Củng cố. 
- Nhận xét, khen ngợi một số tranh vẽ đẹp
- HS nghe
5. Dặn dò.
- Về nhà các em có thể vẽ thêm tranh khác về chủ đề nông thôn, chợ quê em.
 - Ghi nhớ, thực hiện.
Tập làm văn
 Tiết 21: Đáp lời cảm ơn - tả ngắn về loài chim
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- Biết nói lời cảm ơn trong giao tiếp, biết tả ngắn về loài chim.
 2. Kĩ năng: 
 	 - Biết đáp lại lời cảm ơn trong giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2 ).
- Thực hiện được yêu cầu của bài tập 3 ( tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một loài chim ).
 3. Thái độ: 
 - Tôn trọng người khác, biết bảo vệ loài vật.
II. Đồ dùng dạy học:
 	+ Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập 1; Tranh ảnh Chích bông bài tập 3.
	+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Làm lại bài tập 1, 2 tuần 20
- 1 HS lên bảng
- Đọc thành tiếng bài: Mùa xuân đến
- 2 HS đọc.
- Đọc đoạn văn viết về mùa hè
- 1 em đọc
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc lời các nhân vật.
- HS thực hành đóng vai
a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ?
- "Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả", "Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu".
- Phần b, c tương tự.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài.
- Gọi 1 cặp HS đóng vai tính huống 1
+ Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này.
+ Cảm ơn Hưng tuần sau mình sẽ trả.
+ Có gì đâu bạn cứ đọc đi.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
b. Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn.
c. Dạ thưa bác, không có gì đâu ạ !
Bài 3:
- 2 HS đọc yêu cầu
a. Những câu văn nào tả hình dáng cảu chích bông
- Nhiều HS trả lời.
- Vóc người: Là con chim bé xinh đẹp
- Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
- Hai cánh: nhỏ xíu
- Cặp mỏ: tí tẹo bằng mảnh vỏ trấu chắp lại.
b. Những câu tả hoạt động của chích bông ?
- Hai cái chân tăm: Nhảy cứ liên liến.
- Cánh nhỏ: xoải nhanh, vun vút.
- Cặp mỏ: tí hon, gắp sâu nhanh thoăn thoắt.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu.
- Viết 2, 3 câu về loài chim em thích?
- Để làm tốt bày này yêu cầu các em cần chú ý một số điều sau:
- Em rất thích xem chương trình ti vi giới thiệu chim cánh cụt. Đó là loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh.
4. Củng cố. 
- YC HS nhắc lại ND của tiết học
- 1 HS
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Thủ công
 Tiết 21: Gấp, cắt, dán phong bì (t1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 	 - Biết cách gấp, cắt, dán phong bì thư.
2. Kĩ năng: 
 	- HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
- Cắt, gấp, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối.
 - Thích làm phong bì để sử dụng.
 - Gấp, cắt, dán hoàn chỉnh được phong bì thư.
3. Thái độ: 
 	- Thích làm phong bì thư để sử dụng.
II. Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Phong bì mẫu; Mẫu thiếp chúc mừng của bài 1.
+ Học sinh: Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước kẻ.
II. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- Giới thiệu phong bì mẫu
- HS quan sát.
- Phong bì có hình gì ?
- Hình chữ nhật
- Mặt trước mặt sau của phong bì như thế nào ?
- Mặt trước ghi chữ người gửi, người nhận.
- Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thiếp chúc mừng sau khi cho thư vào phong bì ta dán nốt cạnh còn lại.
- So sánh kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng.
- Phong bì rộng hơn thiếp chúc mừng.
3.3. Hướng dẫn mẫu:
Bước 1: Gấp phong bì
- GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác.
- HS quan sát
Bước 2: Cắt phong bì.
- Mở tờ giấy cắt theo đường dấu, bỏ phần gạch chéo ở (h4) được (h5)
Bước 3: Dán phong bì
- Dán 2 mép trên
- Mời HS lên thao tác lại các bước gấp ?
- 1 HS lên thao tác lại.
- GV tổ chức cho HS tập gấp.
4. Nhận xét. 
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò.
- Về nhà tập gấp lại phong bì.
Sinh hoạt
Kiểm điểm đánh giá tuần XXI
I. Mục tiêu:
	- Kiểm điểm, đánh giá các hoạt động trong tuần XXI
	- Phương hướng, nhiệm vụ hoạt động tuần XXII
II. Nội dung:
A. Đánh giá hoạt động tuần XXI:
	1) Nền nếp:
- Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số 23/23
- Ra vào lớp đúng thời gian quy định
	2) Học tập
- Có đủ đồ dùng, sách vở học tập
- Đã có chuẩn bị cho học tập, có ý thức học và làm bài ở nhà trước khi đến lớp.
 - Trong lớp chưa chú ý học tập ( Thiện, Nông Hoàng, Huấn)
	3) Trang phục:
- 100% HS có đủ trang phục theo quy định của nhà trường
- Chấp hành thời gian và các hoạt động theo quy định của Liên đội
	4) Vệ sinh: 
- Tham gia VS riêng, chung sạch sẽ theo quy định
- Trang phục gọn gàng
B. Phương hướng tuần XXII:
	- Duy trì các mặt hoạt động tích cực đã đạt
	- Tiếp tục rèn viết, phụ đạo HS yếu và bồi dưỡng HS khá giỏi.
Hoạt động ngoài giờ
tìm hiểu truyền thống văn hoá quê hương
giáo dục VSMT
I/ Mục tiêu: 
- Hiểu được khái niệm truyền thống văn hoá quê hương.
- Rèn tính biết quý trọng truyền thống tốt đẹp của quê hương.
- Biết yêu quê hương đất nước.
- Giáo dục VSMT
II/ Đồ dùng dạy – học:
III/ Các hoạt động dạy – học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
-Hoạt động 1:
- Hiểu khái niệm “truyền thống văn hoá quê hương "
- Giảng thế nào là “truyền thống văn hoá quê hương "
- Nêu vài ví dụ.
-Hoạt động 2: 
- Giáo dục HS ý thức quý trọng “truyền thống văn hoá dân tộc”
- Với những truyền thống văn hoá quê hương các em cần phải làm gì?
- Giảng: Dân tộc Việt Nam ta có những truyền thống văn hoá dân tộc tốt đẹp như vậy, các em là người Việt Nam cần phải biết cách giữ gìn và phát huy một cách sáng tạo.
- Hoạt động 2:
- HD HS nêu những quy định về ATGT đã biết
- Nhắc nhở HS một số quy định khi tham gia giao thông
- Nhắc HS VS cá nhân, trường lớp, phòng tránh bệnh về mùa đông và cúm A(H1N1)
-Hoạt động 3: 
Củng cố
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Về sưu tầm “truyền thống văn hoá dân tộc” ở địa phương em.
-Lắng nghe
-Vài HS nêu 
-Trình bày
- Tham gia VS trường lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21 CKTKN(1).doc