Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 18 năm 2010

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 18 năm 2010

Tiết 2: Tập đọc

 Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ 1 (T1)

I. Yêu cầu cần đạt :

 - Đọc rõ ràng,trôi chảy các bài tập đọc đã học ở học kỳ I (phát âm rõ, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài,tốc độ đọc tối thiểu 40 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn,nội dung bài;trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học.Thuộc 2 đoạn thơ đã học.

 - Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2); biết viết tự thuật theo mẫu đã học (BT3).

 * HSKG: Đọc tương đối rành mạch đoạn văn,đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút).

II. Đồ dùng dạy học:

 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc

 - Bảng phụ viết câu văn của bài tập 2.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 496Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 18 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Ngày dạy : Thứ hai, ngày 20 tháng 12 năm 2010
Tiết 1:
 Chào cờ
Tập trung toàn trường 
 _________________________________________
Tiết 2:
 Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ 1 (T1)
I. Yêu cầu cần đạt :
 - Đọc rõ ràng,trôi chảy các bài tập đọc đã học ở học kỳ I (phát âm rõ, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài,tốc độ đọc tối thiểu 40 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn,nội dung bài;trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học.Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
 - Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2); biết viết tự thuật theo mẫu đã học (BT3).
 * HSKG: Đọc tương đối rành mạch đoạn văn,đoạn thơ	(tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút).
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc
 - Bảng phụ viết câu văn của bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Gà “ tỉ tê ” với gà.
- 2 em đọc
- Bài tập đọc cho em biết điều gì ?
- 1 HS trả lời.HS nhận xét
- Nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- HS lắng nghe. HS nhắc lại tên bài học
2.Kiểm tra tập đọc:
- Yêu cầu HS lên bốc thăm bài tập đọc.
- HS bốc thăm và đọc bài.
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV cho điểm (những HS đạt yêu cầu cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại).
3. Tìm các từ chỉ sự vật trong câu đã cho
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm vào VBT
- Gạch chân dưới các từ chỉ sự vật
- Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
- Nhận xét bài của học sinh.
4. Viết bản tự thuật:
- Đọc yêu cầu của bài
- 1 HS đọc
- GV hướng dấn HS làm bài
 - HS làm bài vào VBT. HS báo cáo KQ
- GV nhận xét khen HS làm bài tốt
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại các bài tập và HTL
Tiết 3:
 Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ 1 (T2)
I. Yêu cầu cần đạt :
 - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1 ( BT1 ).
- Biết đặt câu giới thiệu mình với người khác ( BT2 ) .
- Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả ( BT3 ) .
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu viết tên các bài tập đọc.
- Tranh minh hoạ bài tập 2.
- Bảng phụ viết bài văn ở bài tập 3.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc lại bài tập 3 (Viết tự thuật)
- 2 HS đọc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- HS lắng nghe
GV nêu yêu cầu tiết học
2.Kiểm tra tập đọc:
- Gọi HS lên bốc thăm bài tập đọc
- 7, 8 HS lên bốc thăm và TLCH.
- GV nhận xét cho điểm từng em.
4. Bài tập:
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu của bài
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Gọi 1 HS giỏi làm mẫu tự giới thiệu về mình trong tình huống 1.
VD: Thưa bác, cháu là Hương, học cùng lớp bạn Hằng. Bác cho cháu hỏi bạn Hằng có nhà không ạ ?
- Yêu cầu HS nêu miệng từng phần, từng tình huống.
- HS làm bài.
- Tự giới thiệu về em với bác hàng xóm.
- Nhiều HS nêu miệng.
- Thưa bác, cháu là Sơn con bố Lâm. Bố cháu bảo sang mượn bác cái kìm ạ.
- Tự giới thiệu em với cô hiệu trưởng
- Thưa cô, em là Minh học sinh lớp 2B
Bài 4: Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn: Ngắt đoạn văn cho thành 5 câu. Sau đó viết lại cho đúng chính tả.
- Đầu năm học, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng.
- GV chấm một số bài nhận xét
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tiếp tục ôn luyện đọc lại và học thuộc lòng.
Tiết 4:
 Toán
 Ôn tập về giải toán
I. Yêu cầu cần đạt :
- Biết tự giải được các bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng hoặc trừ ,trong đó có các bài toán về nhiều hơn,ít hơn một số đơn vị.
- Cách trình bày bài giải của bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ , bút dạ .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc bảng cộng,trừ đã học.
- GV nhận xét ghi điểm
 Bài mới.
GV nêu yêu cầu tiết học
Bài 1:
- HS thực hiện yêu cầu
 - HS lắng nghe. HS nhắc lại tên bài học
- Bài toán cho biết gì ?
- Sáng bán 48 lớp dầu, chiều bán 37 l dầu.
- Bài toán hỏi gì ?
- Cả hai buổi cửa hàng bán bao nhiêu l dầu.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở.
Tóm tắt:
Buổi sáng : 48 l
Buổi chiều : 37 l
Cả hai buổi: l ?
Bài giải:
Cả hai buổi bán được số lít dầu là:
48 + 37 = 85 (lít)
Đáp số: 85 lít
GV nhận xét chữa bài
 Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bình nặng 32 kg, An nhẹ hơn 6kg.
- Bài toán cho biết gì ?
- Hỏi An nặng bao nhiêu kg.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Bài toán về ít hơn.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở .
Tóm tắt:
Bình:
 An:
GV nhận xét chữa bài
Bài giải:
An cân nặng số kilôgam là:
32 – 6 = 26 (kg)
 Đáp số: 26 kg
Bài 3: HS làm vở ô li
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ?
- Lan hái 24 bông hoa. Liên hái nhiều hơn Lan 16 bông hoa.
- Bài toán hỏi gì ?
- Liên hái được bao nhiêu bông hoa.
Tóm tắt:
Lan hái : 24 bông hoa
Liên hái nhiều hơn Lan: 16 bông hoa
Liên hái :bông hoa ?
Bài giải:
Số bông hoa Liên hái được là:
24 + 16 = 40 (bông hoa)
Đáp số: 40 bông hoa
GV nhận xét chữa bài
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại các bài tập.
________________________________________
Buổi 2
Toán ôn luyện
Tiết 2
 Ôn tập về giải toán
I Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 1:
- Bài toán cho biết gì ?
- Sáng bán 47 lớp dầu, chiều bán 36 l dầu.
- Bài toán hỏi gì ?
- Cả hai buổi cửa hàng bán bao nhiêu l dầu.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở.
Tóm tắt:
Buổi sáng : 47 l
Buổi chiều : 36 l
Cả hai buổi: l ?
Bài giải:
Cả hai buổi bán được số lít dầu là:
47+ 36 = 83 (lít)
Đáp số: 83 lít
GV nhận xét chữa bài
 Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bình nặng 34 kg, An nhẹ hơn 6kg.
- Bài toán cho biết gì ?
- Hỏi An nặng bao nhiêu kg.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Bài toán về ít hơn.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở .
Tóm tắt:
Bình:
 An:
GV nhận xét chữa bài
Bài giải:
An cân nặng số kilôgam là:
34 – 6 = 28 (kg)
 Đáp số: 28 kg
Bài 3: HS làm vở ô li
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ?
- Lan hái 24 bông hoa. Liên hái nhiều hơn Lan 13 bông hoa.
- Bài toán hỏi gì ?
- Liên hái được bao nhiêu bông hoa.
Tóm tắt:
Lan hái : 24 bông hoa
Liên hái nhiều hơn Lan: 13 bông hoa
Liên hái :bông hoa ?
Bài giải:
Số bông hoa Liên hái được là:
24 + 13 = 37 (bông hoa)
Đáp số: 37 bông hoa
GV nhận xét chữa bài
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại các bài tập.
________________________________________
Ngày dạy : Thứ ba, ngày 21 tháng 12 năm 2010
Tiết 88:
Toán
Luyện tập chung
I. Yêu cầu cần đạt :
Giúp HS:
- Cộng, trừ có nhớ.
- Tính giá trị các biểu thức đơn giản.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ.
- Giải bài toán và vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- HS lắng nghe. HS nhắc lại tên bài học
2. Bài tập:
Bài 1: Tính
- HS làm bảng con
- Hướng dẫn HS làm lần lượt các bài
35
84
40
100
46
35
26
60
75
39
70
58
100
25
85
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Tính
Hướng dẫn HS thực hiện từ trái sang phải
- HS làm SGK
- Gọi HS lên chữa.
14 – 8 + 9 = 15
15 + 6 + 3 = 12
5 + 7 – 6 = 6
8 + 8 – 9 = 7
16 – 9 + 8 = 15
11 – 7 + 8 = 12
9 + 9 – 15 = 3
13 – 5 + 6 = 14
6 + 6 – 9 = 3
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
GV nhận xét chữa bài
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm sách giáo khoa
- Gọi 2 HS lên chữa.
- Hướng dẫn HS làm
a)
Số hạng
32
12
25
50
- Củng cố tìm số hạng chưa biết.
Số hạng
8
50
25
35
- Củng cố số trừ, số bị trừ.
Tổng
40
62
50
85
a)
Số bị trừ
44
63
64
90
Số trừ
18
36
30
38
Hiệu
26
27
34
52
Bài 4: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nêu kế hoạch giải ?
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải
Bài giải:
Can to đựng số lít dầu là:
14 + 8 = 22 (lít)
 Đáp số: 22 lít dầu
Bài 5:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nêu kế hoạch giải ?
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải
Bài giải:
Vẽ 1 đoạn thẳng 5cm, và vẽ 1 đoạn thẳng 5 cm nữa để được 1 đoạn thẳng 10 cm tức là 1 dm
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tiết 3
 Kể chuyện
Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ 1 (T3)
I. Yêu cầu cần đạt :
 - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1 .
- Nhận biết được từ chỉ hoạt động và các dấu câu dã học.
- Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu trên các bài tập đọc
- Bảng phụ bài tập 2, bài tập 3.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
- HS lắng nghe. HS nhắc lại tên bài học
2. Kiểm tra tập đọc: ( 7-8 em)
- Từng HS lên bốc thăm (chuẩn bi 2')
- Nhận xét: (Những em không đạt giờ sau kiểm tra lại)
- Đọc 1 đoạn trong bài.
3. Tìm 8 từ chỉ hành động trong đoạn văn (miệng)
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lớp làm nháp
- 1 HS lên chữa (nhận xét)
Lời giải:
Nằm (lì), lim dim, kêu, chạy, vươn, dang, vỗ tay, gáy.
4. Tìm các dấu câu: (miệng)
Giải:
Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm lửng.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS nhìn sách phát biểu
5. Đóng vai chú công an, hỏi chuyện em bé (miệng)
- HS đọc tình huống và yêu cầu 
- Lớp đọc thầm theo
- GV hướng dẫn HS
- Từng cặp HS thực hành đóng vai hỏi đáp.
VD: Chú công an
- Cháu đừng khóc nữa. Chú sẽ đưa cháu về nhà ngay. Nhưng cháu hãy nói cho chú biết. Cháu tên gì ? Mẹ hoặc bố, ông bà tên cháu là gì ? Mẹlàm ở đâu ? Nhà cháu ở đâu ?
C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học
Âm nhạc
Tiết 4
Tập biểu diễn một vài bài hát đã học
Trò chơi âm nhạc
I. Mục tiêu:
- Học sinh tập biểu diễn để rèn luyện tính mạnh dạn và tự tin.
- Động viên các em tích cực tham gia trò chơi âm nhạc.
II. chuẩn bị:
GV: - Nhạc, băng nhạc.
 - Trò chơi âm nhạc
III. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Biểu diễn bài hát.
- Kể tên các bài hát đã học
- Vài HS nêu: Chiến ...  dán được biển báo đỗ xe.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. chuẩn bị:
GV: 
 - Hình mẫu biển báo cấm đỗ xe
 - Quy trình gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
HS:
 - Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét
- Giới thiệu mẫu hình biển báo.
- HS quan sát
- Nêu sự giống, khác nhau với biển đã học.
- Giống về hình thức
- Khác: Hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô, rộng 4 ô.
3. Hướng dẫn mẫu:
- GV đưa quy trình cho HS quan sát
- HS quan sát các bước
Bước 1: Gấp, cắt, biển báo cấm đỗ xe
- Hình tròn màu có đỏ cạnh 6 ô
- Hình tròn màu đỏ cạnh 8 ô
- Hình chữ nhật dài 4 ô, rộng 1 ô.
- Hình chữ nhật khác màu, dài 10 ô, rộng 1 ô.
Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe
- Dán biển báo
- Dán hình tròn màu đỏ
- Dán hình tròn màu anh
- Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ
4. Tổ chức cho HS thực hành:
- GV tổ chức cho HS tập gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe 
- HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo.
C. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh.
- Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau.
Tiết 2
 Luyện từ và câu
Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ 1 
I. Yêu cầu cần đạt : 
 - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.
- Dựa vào tranh kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện ( BT2 ), viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể ( BT3 ) . 
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tờ phiếu tên các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng.
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
- HS lắng nghe. HS nhắc lại tên bài học
2. Kiểm tra học thuộc lòng
10 – 12 em
- Gọi từng HS lên bốc thăm bài đọc rồi trả lời câu hỏi.
- HS bốc thăm
- GV nhận xét cho điểm.
3. Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh sau đó kể nối kết 3 bức tranh.
- HS quan sát tranh trao đổi theo cặp.
- Tranh 1:
- Nhiều HS nối tiếp nhau kể.
- Một bà cụ trống gậy đứngbên hè phố. Cụ muốn sang đường nhưng đường đang đông xe qua lại cụ lúng túng không biết làm cách nào qua đường.
- Tranh 2:
- Một bạn HS đi tới. Thấy bà cụ bạn hỏi:
 - Bà ơi ! Bà muốn sang đường phải không ạ ?
- Bà lão đáp
- ừ! Nhưng đường đông xe quá bà sợ.
- Tranh 3:
- Nói rồi, bạn nắm lấy cánh tay bà cụ, đưa bà qua đường.
- Đặt tên cho câu chuyện.
- Qua đường / cậu bé ngoan.
4. Viết nhắn tin:
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục chuẩn bị cho tiết KT.
Tiết 1 Tập viết
 Ôn tập
Ngày dạy : Thứ sáy, ngày 24 tháng 12 năm 2010
Thể dục
Tiết 3
Ôn tập học kỳ 1
Trò chơi: vòng tròn và Nhanh lên bạn ơi
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Ôn 2 trò chơi "Vòng tròn" và "Nhanh lên bạn ơi"
2. Kỹ năng:
- Tham gia chơi tương đối chủ động
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ 3 vòng.
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
1 - 2'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối, hông
1 - 2'
 X X X X X D
 X X X X X
 X X X X X 
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
70-80m
- Cán sự điều khiển.
- Đi theo vòng tròn
1 phút
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
2x8 nhịp
b. Phần cơ bản:
- Trò chơi: "Vòng tròn"
6 - 8'
- GV nhắc lại cách chơi
- Trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi"
6 - 8'
- GV điều khiển
C. Phần kết thúc:
- Đi đều 2-4 hàng dọc
2-3'
 - Cán sự điều khiển
- Một số động tác hồi tĩnh
1 - 2'
- GV nhận xét tiết học.
1 - 2'
 Toán Kiểm tra định kì học kì 1
Tiết 2
 Tập làm văn
Kiểm tra cuối học kỳ 1 
I. Yêu cầu cần đạt :
- Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2, HK1( Bộ Giáo dục và Đào tạo - Đề kiểm tra học kỳ cấp tiểu học, lớp 2 – Nhà xuất bản Giáo dục 2008 ) .
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài học thuộc lòng.
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
- HS lắng nghe. HS nhắc lại tên bài học
2. Kiểm tra học thuộc lòng:
- HS lên bốc thăm (chuẩn bị 2 phút)
- Nhận xét cho điểm.
- Đọc bài ( không cần SGK)
3. Nói lời đồng ý, không đồng ý.
+ 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
*Lưu ý: Nói lời đòng ý với thái độ sẵn sàng vui vẻ, nói lời từ chối sao cho khéo léo, không làm mất lòng người nhờ mình.
+ Từng cặp học sinh thực hành.
(Nhận xét)
*VD: a. HS 1 (vai bà) cháu đang làm gì thế, xâu giúp bà cái kim nào ?
- HS 2: (vai cháu) Vậng ạ ! cháu làm ngay đây ạ !
b. Chị chờ em một chút. Em làm xong bài này em sẽ giúp chị ngay.
c. Bạn thông cảm, mình không thể làm bài hộ bạn được.
 d. Bạn cầm đi/chờ mình một chút nhé !/ Tiếc quá cái gọt bút chì của mình rơi đâu mất từ hôm qua.
4. Viết khoảng 5 câu nói về một bạn lớp em.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS viết vào vở
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc
- Chấm một số bài
- Chọn viết về một bạn trong lớp, không cần viết dài, viết chân thật, câu rõ ràng, sáng sủa.
VD: Ngọc Anh là tổ trưởng tổ em. Bạn xinh xắn, học giỏi, hay giúp đỡ mọi người. Em rất thích chơi với bạn. Chúng em ngày nào cũng cùng nhau đến trường. Bố mẹ em rất hài lòng khi thấy em có một người bạn như Ngọc Anh.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
____________________________________________
Tiết 3:
 Chính tả
Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ 1 
 I. Yêu cầu cần đạt :
 - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1 ( BT1 ).
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong câu. ( BT2 )
-Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo. ( BT3 )
 II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng.
- Bảng phụ bài tập 2.
- 1 bưu thiếp.
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
- HS lắng nghe. HS nhắc lại tên bài học
2.Kiểm tra học thuộc lòng: (10-12em ).
- Nhận xét cho điểm.
- HS lên bốc thăm ( chuẩn bị bài 2')
- Đọc bài.
- Em nào không thuộc giờ sau kiểm tra .
3. Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài vào nháp.
- Gọi HS lên chữa.
Lời giải:
a. Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.
b. Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.
c. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp.
Bài 4: Viết bưu thiếp chúc mừng (thầy, cô)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS viết bưu thiếp vào vở.
- Nhiều HS đọc bưu thiếp.
- Nhận xét nội dung lời chúc
24-12-2009
Kính thưa cô !
Nhân dịp ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11, em kính chúc cô luôn mạnh khoẻ và hạnh phúc.
 Học sinh của cô
 Nguyễn Thanh Nga
C. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.
_____________________________________________
Buổi 2
Luyện tiếng việt
Tiết 1
Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ 1 
I Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3. Tìm từ ngữ chỉ hành động, đặt câu (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lớp đọc thầm.
- HS quan sát tranh (viết nhanh ra nháp những từ chỉ hành động).
- Các từ chỉ hành động: tập thể dục, vẽ hoạ, học bài, cho gà ăn, quét nhà.
- Cho HS đặt câu với mỗi từ ngữ tìm được 6 từng nhóm nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt, ghi nhanh lên bảng để nhận xét sửa cho học sinh.
*VD: Chúng em tập thể dục.
- Chúng em vẽ tranh. Chúng em vẽ hoa và mặt trời.
- Em học bài.
- Em cho gà ăn.
- Em quét nhà.
4. Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị.
- GV hướng dẫn HS
- 1 HS đọc và nêu rõ yêu cầu.
- Lớp đọc thầm.
- HS làm vào vở.
- Cho HS đọc nối tiếp (nhận xét)
*VD: Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 ở lớp chúng em ạ.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tiếp tục chuẩn bị cho tiết kiểm tra học thuộc lòng
Tiết 2
 Toán ôn luyện
 Luyện tập chung
I. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
B. Bài mới:
Bài 1: HSY:Tính nhẩm
- Nhẩm điền kết quả 
GV nhận xét
- Đọc nối tiếp (nhận xét)
Bài 2:
- 1 đọc yêu cầu
Đặt tính rồi tính
 Củng cố về cộng trừ có nhớ.
- Gọi HS lên bảng chữa, HS làm bảng con.
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con
38
73
54
19
35
46
57
38
100
Bài 3: Tìm x
- 1 HS đọc yêu cầu
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
GV nhận xét
 - HS làm vào bảng con
a) x + 18 = 62
 x = 62 – 18 
 x = 44
b) x – 17 = 37
 x = 37 + 27
 x = 64
Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu đề HS làm vào vở.
- 1 HS đọc đề toán
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt.
- 1 em giải.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tóm tắt:
Lợn to : 92 kg
Lợn bé nhẹ hơn: 16kg
Lợn bé :kg ?
Bài giải:
Thùng bé đựng số lít là:
60 – 22 = 38 (lít)
Đáp số: 38 lít 
Tiết 4: Sinh hoạt:
 Nhận xét cuối tuần 18
I. Yêu cầu cần đạt:
 - Sơ kết đánh giá hoạt động tuần 20.
 - Phương hướng hoạt động tuần 21.
 - Giáo dục tinh thần đoàn kết, xây dựng lớp tự quản.
II. Nội dung sinh hoạt
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. ổn định:	 Hát
2. Kiểm tra:Đồ dùng học tập, sách vở
3. Sơ kết tuần 18:
 a. Học sinh phản ánh: 	
 Yêu cầu lớp trưởng lên nhận xét
b. Giáo viên nhận xét: 	
 + Nề nếp: 
 Có chuyển biến nhưng chậm, học bài và làm bài chưa tự giác.
 Đi về đã đi theo hàng.
 Hô 5 điều Bác Hồ dạy nghiêm .
 + Học tập: Có nhiều cố gắng, tiến bộ. Nhiều em được điểm 9-10. 
 + Lao động vệ sinh: Tốt
4. Phương hướng tuần 11:
 - Tiếp tục xây dựng nền nếp tự quản (truy bài, xếp hàng ra vào lớp)
 - Tiếp tục xây dựng phong trào học tập tốt.
5. Liên hoan văn nghệ
HS hát tập thể
Lớp trưởng phản ánh :Những việc tốt, chưa tốt.Đề nghị với GV
HS lắng nghe
 - HS lắng nghe
 - HS hát cá nhân
----------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 2 T 18 CKT SAM.doc