Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2009-2010

Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2009-2010

Tập đọc

Ôn tập và kiểm tra giữa HKII

Tiết 1

I/ Mục đích yêu cầu :

- Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26.( phát âm rõ tốc độ đọc khoảng 45 tiếng / phút ); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc)

- Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào ? ( BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4) .

- HS khá giỏi biết đọc lưu loát được đoạn bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng / phút.

II) Đồ dùng dạy học : - Phiếu ghi tên các bài tập đọc

III) Các hoạt động dạy và học chủ yếu :

 

doc 59 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 577Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Tuần:27
Từ ngày : 08/ 3 / 2010 đến ngày : 12/ 3 / 2010
THỨ
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
Hai
08/3
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Mĩ thuật
Ôn tập tiết 1 
Ôn tập tiết 2 
Số1 trong phép nhân và phép chia
VTM : Vẽ cặp sách học sinh 
Tranh h. dẫn 
BA
09/3
1
2
3
4
5
Thể dục Kể chuyện
Âm nhạc Toán
Chính tả
Bài 53 
Ôn tập tiết 3 
GVC
Số 0 trong phép nhân và phép chia.
Ôn tập tiết 4
Còi, kẻ vạch, ô
Tư
10/3
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán LTVC
Đạo đức
Ôn Toán 
Ôn tập tiết 5 
Luyện tập 
Ôn tập tiết 6
 ( thầy Tuấn dạy)
Luyện tập 
Năm
11/3
1
2
3
4
5
Tập viết
Toán TNXH
Chính tả
Ôn TV
Ôn tập tiết 7
Luyện tập chung
( thầy Thắng dạy)
Kiểm tra đọc
Bài luyện tập : Con vện
Sáu
12/3
1
2
3
4
5
Thể dục 
TLV
Toán
Thủ công
SHTT
Bài 54
Kiểm tra viết 
Luyện tập chung
Làm đồng hồ đeo tay.(Tiết 1)
Sơ kết tuần 27
Còi, kẻ vạch, ô
Q/trình thực hiện, mẫu 
 Thứ hai ngày 08 tháng 3 năm 2010 
Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra giữa HKII 
Tiết 1
I/ Mục đích yêu cầu :
- Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26.( phát âm rõ tốc độ đọc khoảng 45 tiếng / phút ); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc) 
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào ? ( BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4) .
- HS khá giỏi biết đọc lưu loát được đoạn bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng / phút.
II) Đồ dùng dạy học : - Phiếu ghi tên các bài tập đọc 
III) Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra: - Gọi 3 HS đọc bài “ Tôm Càng và Cá Con” và TLCH nội dung đoạn vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm. 
3) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài : Ghi đề
b) Kiểâm tra đọc : (4 HS)
- Chuẩn bị thăm 
 1. Chuyện bốn mùa 
 2. Thư Trung thu
 3. Lá thư nhầm địa chỉ ( Bài đọc thêm)
 - Kèm câu hỏi theo thăm
- Nhận xét – Ghi điểm
c / Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
Bài1 / : VBT / T34
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Đề yêu cầu chúng ta làm gì?
- Câu hỏi Khi nào dùng để hỏi về nội dung gì?
 -Yêu cầu HS tìm ý đúng để đánh dấu chéo vào ô trống.
-GV nhận xét bài làm 
Bài2 : Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm (viết )
- GV yêu cầu HS đọc đề bài (bảng phụ)
- Bộ phận được in đậm dùng để chỉ điều gì ?
- Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài 
GV và cả lớp chốt lại lời giảng đúng
d/ Ôn luyện cách viết lời đáp: VBT / T35 
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi – Đại diện nêu kết quả 
4) Củng cố - Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị tiết sau Ôn tập (TT)
1’
5’
27’
1’
9’
10’
7’
2’
- Hát
 - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi
-HS lên bảng bốc thăm đọc bài, TLCH
-1HS đọc thành tiếng 
- Tìm bộ phận của mỗi câu...
- Dùng để hỏi về thời gian.
Đáp án : a/ Mùa hè.
 b/ Khi hè về.
- HS đọc đề.
- Dùng để chỉ thời gian.
- Câu hỏi: Khi nào dòng sông....
- 2HS làm bài trên bảng , chốt lại lời giảng đúng
a/Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.
b/ Khi nào ve nhởn nhơ ca hát ?
- HS từng cặp thực hành đối đáp.
- 1HS đọc đề bài tập
- Viết lời đáp
a) Có gì đâu / Không có gì / Đâu có gì to tát đâu mà bạn phải cảm ơn .
b) Không có gì đâu bà a ï/ Dạ không có gì đâu a ï/.. .
c) Thưa bác , không có gì đâu ạ / Cháu cũng thích chơi với em bé mà .
Rút kinh nghiệm:
***********************************************************
Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra giữa HKII 
Tiết 2
A/ Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26.( phát âm rõ tốc độ đọc khoảng 45 tiếng / phút ); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc) 
 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài .
-Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa ( BT2) ; biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3).
 B/ Đồ dùng dạy học : 
 - Phiếu viết tên trong các bài tập đọc .(tuần 20)
 - Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
 C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1/ Ổn định tổ chức:
2) Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài :GV nêu MĐ, YC tiết học
b- Kiểm tra tập đọc : (4 HS)
- Chuẩn bị thăm 3 bài tâp đọc ở tuần 20
1. Ông Mạnh thắng Thần Gió 
2. Mùa xuân đến
3. Mùa nước nổi ( Bài đọc thêm)
 - Kèm câu hỏi theo thăm
- Nhận xét – Ghi điểm
c- Chơi trò chơi mở rộng vốn tư ø: (VBT / 35, 36).
- GV mời 3 tổ , mỗi tổ chọn 2 tên ( Xuân , Hạ, Thu, Đông, Hoa, Quả)
-Thành viên từng tổ đứng lên giới thiệu tên 1 loài hoa và thời gian của từng mùa.
- Nhận xét tuyên dương.
d- Ôn luyện cách dùng dấu chấm.( VBT / 36)
- GV cho HS đọc đoạn văn ( bảng phụ)
- GV và HS nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Nhận xét chữa bài.
3-Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp
1’
27’
1’
10’
10’
6’
2’
- Hát
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS đội mũ Xuân: Chúng tôi là mùa xuân. – 2HS đội mũ hoa mai, hoa đào: Hoa mai, hoa đào nở rộ đón xuân về. – 2HS đội mũ vú sữa, quýt: Cảm ơn mùa xuân. Chúng tôi – những quả vú sữa ngọt ngào và những trái quýt đỏ xuất hiện khi các bạn trở về. – HS mang chữ ấm áp: Vào mùa xuân, khí hậu luôn ấm áp. – 3 HS đội mũ các tháng 1, 2, 3: Tôi sẽ cùng các bạn học trò vui học suốt các tháng 1, 2, 3.
- HS trả lời - Cả lớp theo dõi .
-1HS đọc yêu cầu bài đọc và đoạn trích .
-2HS làm bài trên bảng - cả lớp làm VBT
 Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu, Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã trải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần .
Rút kinh nghiệm 
**********************************************************
Toán
Sốù 1 trong phép nhân và phép chia
 I/ Mục tiêu : 
Giúp HS biết:
Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học toán.
II/ Đồ dùng dạy học : 
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ: “Chu vi hình tam giác – Chu vi hình tứ giác.” 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2, 3 trang 131 SGK.
-Nhận xét – Ghi điểm.
3/ Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài - Ghi đề lên bảng :
b) Giới thiệu phép nhân có thừa số 1 :
- GV nêu phép tính yêu cầu học sinh chuyển thành tổng các số dạng bằng nhau.
 + 1 x 2 =?
 + 1 x 3=?
 + 1 x 4 =?
* Trong các bảng nhân đã học đều có:
2 x 1 = 2 , 4 x 1 = 4
3 x 1 = 3 , 5 x 1 = 5.
- Cho HS nhận xét.
c/ Giới thiệu phép chia cho 1 :
- Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia, GV nêu :
 1 x 2 = 2 ta có 2 :1 = 2
 1 x 3 = 3 ta có 3 :1 = 3
Kết luận : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
3/ Thực hành : 
* Hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài tập trong SGK / 132 
Bài 1: 
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Y/cầu HS tự suy nghĩ làm bài 
Bài 2: 
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Y/cầu HS tự suy nghĩ làm bài 
Bài 3 (HS khá, giỏi ):
- Yêu cầu HS đọc đề.
- HS tính nhẩm từ trái sang phải.
-Yêu cầu HS làm vào vở 
4) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi học sinh nêu lại các kết luận trong bài.
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị tiết sau : “ Số 0 trong phép nhân và phép chia.” 
1’
5’
27’
1’
5’
5’
16’
5’
5’
6’
2’
-Hát
- Lớp làm bảng con.
+1 x 2 = 1+1 = 2
+1 x 3 = 1+1+1 = 3
+1 x 4 = 1+1+1+1 = 4
- SH nhắc lại 
- Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
- HS nhắc lại 
- Tính nhẩm
- 4HS lên bảng làm – Cả lớp làm vào vở .
1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 5 = 5 
2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 5 x 1 = 5 1 x 1 = 1
2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 5 : 1 = 5 1 : 1 = 1 
- Điền số
- 4HS lên bảng làm – Cả lớp làm vào vở .
 x 2 = 2 5 x = 5 : 1 = 3
 x 1 = 2 5 : = 5 x 1 = 4
- Tính.
- 3HS lên bảng làm – Cả lớp làm vào vở .
a/ 4 x 2 x 1 = 8 x 1 b, 4 : 2 x 1 = 2 x 2
 = 8 = 4
 c, 4 x 6 x 1 = 24 x 1
 = 24 
Rút kinh nghiệm: 
**********************************************************
Mĩ thuật:
VÏ theo mÉu
VÏ cỈp s¸ch häc sinh
I/ Mơc tiªu:
Giúp Häc sinh :
- Nhận biÕt được cấu tạo, h×nh d¸ng cđa 1 số c¸i cỈp sách . 
- BiÕt c¸ch vÏ cái cặp sách .
- Vẽ được c¸i cỈp s¸ch theo mẫu.
II/ ChuÈn bÞ 
GV: - ChuÈn bÞ mét vµi cỈp s¸ch cã h×nh d¸ng vµ trang trÝ kh¸c nhau.
- H×nh minh häa c¸ch vÏ (vÏ ra giÊy hoỈc vÏ lªn b¶ng).
HS : - C¸i cỈp s¸ch- Bĩt ch×, mµu vÏ- GiÊy vÏ hoỈc Vë tËp vÏ líp 2.
III/ Ho¹t ®éng d¹y – häc :
Hoatï động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra dụng cụ học tập học sinh
3) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài – Ghi đề lên bảng : VÏ cỈp s¸ch häc sinh
b) Phát triển bài: 
Ho¹t ®éng 1: Quan s¸t, nhËn xÐt
-Gi¸o viªn giíi thiƯu mét vµi c¸i cỈp s¸ch kh¸c nhau vµ gỵi ý cho häc sinh nhËn biÕt:
+ Cã nhiỊu lo¹i cỈp s¸ch, mçi lo¹i cã h×nh d¸ng kh¸c nhau (h.ch÷ nhËt n»m, h×nh ch÷ nhËt ®øng, ...).
+ C¸c bé phËn cđa cỈp s¸ch cã: 
+ Tr/trÝ kh¸c nhau vỊ
- GV cho HS chän c¸i cỈp s¸ch mµ m×nh thÝch ®ĨvÏ: 
Ho¹t ®éng 2: HướngdÉn c¸ch vÏ c¸i cỈp  ... ình 5 có con cá ngựa có thể còn xa lạ với HS .
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
GV nhận xét
GV đặt câu hỏi : Loài vật có thể sống được ở đâu ?
* GV Kết luận : Loài vật có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước, trên không.
HĐ2 : Triểm lãm
* Mục tiêu : 
- Củng cố những kiến thức đã học về nơi sống của loài vật .
- Thích sưu tầm và bảo vệ các loài vật .
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Hoạt động theo nhóm nhỏ
- Yêu cầu các nhóm đưa ra các tranh về các loài vật mà các em về nhà đã sưu tầm
Bước 2 : Hoạt động cả lớp 
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình, sau đó xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá .
- GV nhận xét
Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật . Chúng có thể sống được ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không . Chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng 
4- Củng cố , dặn dò :
- Loài vật có thể sống ở đâu ?
- Kể tên một số loài vật mà em biết?
- Y/c học sinh làm bài tập
- GV giáo dục HS yêu quí loài vật, biết bảo vệ chúng.
- GV nhận xét tiết học .
Về nhà xem trước bài: Một số loài vật sống trên cạn.
HS hát
HS trả lời Cây lục bình, rong, hoa sen, rau nhút, cây đước, dừa nước
- HS thảo luận nhóm
- HS tự đặt câu hỏi trả lời với nhau :
+ Hãy kể tên các con vật có trong các hình.
+ Các con vật đó sống ở đâu ?
+ Bạn nhìn thấy gì trong hình 1 : có rất nhiều chim bay trên trời , một số con vật đậu dưới bãi cỏ .
+ Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, một chú voi con đang đi bên cạnh mẹ
+ Hình 3: Một chú dê bị lạc đàn đang ngơ ngác.
+ Hình 4: Những chú vịt đang thảnh thơi bơi trên mặt hồ.
+Hình 5: Dưới biển có bao nhiêu loài: Cá, tôm, cua, ốc, sò
- HS đại diện nhóm trả lời
- HS lớp nhận xét
- HS trả lời: Loài vật có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không.
- Các nhóm cùng nhau quan sát tranh
- Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trong nhóm đưa những tranh ảnh các loài vật đã sưu tầm cho cả nhóm xem.
- HS từng nhóm cần nhận xét và đánh giá sản phẩm
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp 
Loài vật sống ở khắp nơi 
- Lớp nhận xét
- HS trả lời
- HS kể
- HS làm bài tập
Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Thủ công:
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY
 I- Mục Tiêu:
 - Kiến thức: HS biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
 - Kĩ năng: Làm được đồng hồ đeo tay.
 - Thái độ: Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
 II- Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy
 - Qui trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy có hình vẽ minh họa cho từng bước
 - Giấy thủ công hoặc giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, bút màu, thước kẻ.
 III- Các hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
25’
4’
1- Ổn định tổ chức: 
2- Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
GV nhận xét 
3- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay cô hướng dẫn các em làm đồng hồ đeo tay.
b- Các hoạt động:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét
- GV giới thiệu đồng hồ mẫu
+ Đồng hồ làm bằng vật liệu gì?
+ Đồng hồ đeo tay có mấy bộ phận?
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác mẫu
- Bước 1: Cắt thành các nan giấy
- GV treo quy trình làm đồng hồ đeo tay cho HS xem
GV nêu cách cắt các nan giấy
- Bước 2: Làm mặt đồng hồ
- Bước 3:Gài dây đeo đồng hồ
- Bước 4:Vẽ lên mặt đồng hồ
* Hoạt động 3: Học sinh thực hành
- GV gọi HS lên bảng thực hành, cả lớp thực hành
- GV nhận xét
4- Củng cố – Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay
- GV nhận xét tiết học
- Các em về nhà xem lại các bước làm đồng hồ đeo tay để tiết sau thực hành.
HS hát
- Đồng hồ làm bằng giấy màu
-  có ba bộ phận: Mặt đồng hồ, dây đeo, đai cài dây đồng hồ
HS quan sát
- Một HS lên bảng thực hành, cả lớp thực hành
 * Rút kinh nghiệm:
..
 Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2009
Tiết1 : Chính tả
KIỂM TRA ĐỌC ( ĐỌC HIỂU, LUYỆN TỪ V À CÂU )
Bộ phận chuyên môn ra đề.
 ************************************************************
Tiết 2: Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
 I- Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng :
 - Học thuộc bảng nhân, chia ; Vận dụng vào việc tính toán .
 - Giải bài toán có phép chia .
 II- Hoạt động dạy và học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
5’
1- Ổn định tổ chức: 
2- Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau :
Tính : a/ 0 : 3 x 5
 b/ 3 x 5 : 1
 c/ 0 : 6 x 6
 d/ 0 x 4 : 1
- Nhận xét ghi điểm
3- Bài mới:
a- Giới thiệu bài – Ghiđề bài lên bảng :
Luyện tập chung
b- Luyện tập – Thự hành :
* Hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài tập trong SGK/ 136 có chấm chữa .
Bài 1 : Tính nhẩm
- Yêu cầu HS nêu tính nhẩm 
Bài 2 : Tính 
Bài 3a : 
- Gọi HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn HS giải
b/ GV gọi HS lên bảng tóm tắt giải
4- Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà ôn các bảng nhân chia đã học .
- HS hát
- 2HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào bảng con
- HS tính nhẩm theo từng cột
a/ 2 x 4 = 8 3 x 5 = 15
 8 : 2 = 4 15 : 3 = 5
 8 : 4 = 2 15 : 5 = 3
 4 x 3 = 12 5 x 2 = 10
 12 : 4 = 3 10 : 5 = 2
 12 : 3 = 4 10 : 2 = 5
b/ 2cm x 4 = 8cm 12cm : 4 = 3cm
 5dm x 3 = 15dm 18l : 3 = 6l
 4l x 5 = 20l 8cm : 2 = 4cm
 20dm : 2 = 10dm
- 4HS lên bảng làm bài – Cả lớp làm vào vở
a/ 3 x 4 + 8 = 12 + 8 3 x 10 – 14 = 30 – 14 
 = 20 = 16
b/ 2 : 2 x 0 = 1 x 0 4 : 0 + 6 = 0 + 6
 = 0 = 6
- 1HSđọc đề bài 
- 1HS lên bảng giải – Cả lớp làm vào vở 
 Bài giải :
 Số HS trong mỗi nhóm là:
 12 : 4 = 3 (học sinh )
 Đáp số : 3 học sinh
 Tóm tắt:
 3 học sinh : 1 nhóm
 12 học sinh : nhóm?
Bài giải:
 Số nhóm chia được là.
 12 : 3 = 4 ( nhóm)
 Đáp số : 4 nhóm 
Tiết 3: Tập làm văn 
KIỂM TRA VIẾT ( CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN )
Bộ phận chuyên môn ra đề
 ***********************************************************
 Tiết 4: Thể dục
 Bài 54 : TRÒ CHƠI “ TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH ” 
I- Mục tiêu : 
 - Làm quen với trò chơi “ Tung vòng vào đích”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được vào trò chơi. 
 II- Sân bãi, dụng cụ :
 - Sân bãi :Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn nơi tập .
 - Dụng cụ : Chuẩn bị 1 còi , 12 – 20 chiếc vòng nhựa hoặc làm bằng tre, mây
III– Tiến hành thực hiện :
Phần nội dung
 ĐLVĐ
Yêu cầu chỉ dẫn kĩ thuật
Biện pháp tổ chức lớp
TG
SL
A- Phần mở đầu :
1) Ổn định tổ chức
2) Khởi động
3) Kiểm tra bài cũ
B- Phần cơ bản :
* Trò chơi :
C- Phần kết thúc :
1) Thả lỏng 
2) Củng cố
3) Nhận xét
6’-8’
22’ -24’ 
3’-4’
- Cán sự tập hợp lớp báo cáo
- GV nhận lớp phổ biến mục tiêu, yêu cầu giờ học .
- Giậm chân tại chỗ , đếm theo nhịp.
- Xoay các khớp: cổ chân , đầu gối, hông .
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa hình thiên nhiên .
- Đi thường theo vòng tròn , hít thở sâu 
- Ôn bài TD phát triển chung ( 1lần) .
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông ( dang ngang) 
“ Tung vòng vào đích ”
 Cách chơi: HScủa mỗi đội lần lượt từ vị trí chuẩn bị tiến sát vào vạch giới hạn và lần lượt tung 5 chiếc vòng vào đích là những chic cọc . Nếu tung được vòng móc vào cọc ở hàng thứ nhất được 5 điểm , hàng thứ 2 được 4 điểm , hàng thứ 3 được 3 điểm , hàng thứ 4 được 2 điểm , hàng thứ 5 được 1 điểm. Rangoài không được điểm nào . Sau 5 lần tung , ai có tổng số điểm nhiều nhất , người đó vô địch . 
- HS nhảy thả lỏng , cúi người thả lỏng .
- Trò chơi : Đứng ngồi theo lệnh.
- Học trò chơi : “ Tung vòng vào đích ”
- HS học tập nghiêm túc , tích cực.
 Rút kinh nghiệm :
 Tiết5 : Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP
 I/ Mục tiêu :
 - GV tổng kết tuần 27 và đề ra phương hướng tuần 28
 - Hát 1 số bài hát em đã học về Đảng ,về Bác.
 - Chơi trò chơi mà em thích
 II)Lên lớp
 1/ Phần mở đầu :
 - HS vỗ tay và hát bài Bí bầu thương nhau 
 2/Phần cơ bản
 a) Tổng kết tuần qua
 - Lớp trưởng chủ trì tiết sinh hoạt lớp
 - 3 tổ trưởng lên nhận xét hoạt động của tổ mình trong tuần 27
 - Các cán sự lớp lên nhận xét hoạt động của mình. 
 - Lớp trưởng nhận xét chung hoạt động của tuần 27
 - GV nhận xét Hoạt động của tuần27 :
 + Truy bài 15’ đầu buổi tương đối tốt.Một số em chưa thuộc bài chưa mang đầy đủ dụng cụ học tập.
 + GV khen những HS học tốt, phát biểu ý kiến xây dựng bài như em 
 b) Kế hoạch tuần 28:
 - Tiếp tục thực hiện truybài 15’ đầu buổi .
 - Trực nhật sạch sẽ,.Thi đua giành nhiều điểm 9,10 để chào mừng ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí 
 Minh. Ngày giải phóng Phù Cát 31-3 
 - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp., Vệ sinh sạch sẽ.
 - Kiểm tra giữa học kỳ II đạt kết quả cao. 
 - Phụ đạo HS yếu 
 - HS chơi trò chơi mà em thích
 - Sinh hoạt văn nghệ:HS xung phong hát cá nhân, nhómchủ đề nói về Đảng 
 3/ Phần kết thúc: 
 - GV nhắc nhở HS về nhà học bài
 **********************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_giang_day_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2009_2010.doc