Tuần 25
Thứ hai ngy 28 tháng 2 năm 2011
Toán: (121)
MỘT PHẦN NĂM
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần năm", biết đọc, viết 1/5.
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
2. Kĩ năng: HS thực hành đọc, viết và chí một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. HS khá giỏi lm được bài 2.
3. Thi độ: Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
B/ Chuẩn bị: SGK
C/ Các hoạt động dạy học
Tuần 25 Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 Toán: (121) MỘT PHẦN NĂM A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần năm", biết đọc, viết 1/5. -Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. 2. Kĩ năng: HS thực hành đọc, viết và chí một nhĩm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. HS khá giỏi làm được bài 2. 3. Thái độ: Phát triển khả năng tư duy của học sinh. B/ Chuẩn bị: SGK C/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Kiểm tra: Gọi 2 hs lên bảng đọc bảng nhân 5,bảng chia 5 - GV nhận xét và cho điểm 2.Bài mới: v Hoạt động1: Giới thiệu bài: v Hoạt động 2: Giới thiệu "Một phần năm" - GV gắn lên bảng 1 tấm bìa hình vuơng nêu câu hỏi - Hỏi: Tấm bìa hình vuơng được chia thành mấy phần bằng nhau ? - Một phần được tơ màu. Như vậy lấy đi bao nhiêu phần của hình vuơng ? - GV viết lên bảng - Y/c hs đọc lại nội dung bài học ở SGK v Hoạt động 2:Luyện tập – thực hành: Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 . - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài , sau đó gọi học sinh phát biểu ý kiến . - Nhận xét và ghi điểm học sinh. Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài . - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi một em lên bảng làm bài. - Vì sao em biết ở hình A có một phần năm số ô vuông được tô màu? - Nhận xét ghi điểm HS. Bài 3 -Gọi một em nêu đề bài 3. - Hd HS quan sát hình vẽ và làm bài . -Vì sao em biết hình b đã khoanh vào một phần năm số con vịt ? -Giáo viên nhận xét đánh gia.ù 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 5, bảng chia 5. - Hs theo dõi. -Vài em nhắc lại tựa bài. - Hs theo dõi và nhắc lại đề bài - Hs quan sát - Được chia thành 5 phần bằng nhau - (Lấy 1/5 hình vuơng.) - Hs theo dõi - Hs đọc - Đã tô màu hình nào ? -Lớp thực hiện tính vào vở . - Hình nào có số ô vuông được tô màu? - Các hình có một phần năm số ô vuông tô màu là hình A ,C - Vì hình A có tất cả 10 ô vuông và đã tô màu 2 ô vuông - Hình nào đã khoanh một phần năm số con vịt ? - Hình b đã khoanh một phần năm số con vịt - Vì hình b có 10 con vịt đã khoanh vào 2 con Tập đọc: (73-74) SƠN TINH THỦY TINH I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. 2. Kĩ năng: HS đọc đúng, rõ ràng.Trả lời được CH 1,2,4. Hs K-G trả lời được CH3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II.. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phĩng to, nếu cĩ thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Tiết 1 1.Kiểm tra bài cũ -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Voi nhà 2.Bài mới a) Giới thiệu: b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc 1/Đọc mẫu -GV đọc mẫu : - Yêu cầu đọc từng câu . Rút từ khó 2/ Đọc từng đoạn : -Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh. - Hướng dẫn ngắt giọng: - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp. -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. *Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. Tiết 2 4/Tìm hiểu nội dung: -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH: Câu 1 : -Những ai đến cầu hôn Mị Nương? *Ý 1:Vua Hùng tiếp hai vị thần Sơn Tinh và Thủy Tinh. - Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài. Câu 2: Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hơn như thế nào ? *Ý 2:Sơn Tinh đến đón Mị Nương Câu 3: Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần ? *Ý 3:Cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh Câu 4: Câu chuyện này nĩi lên điều gì cĩ thật? *GV rút nội dung bài. 5/ Luyện đọc lại : - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc. - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . 3) Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn. Lớp lắng nghe đọc mẫu . -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. -Rèn đọc các từ như khĩ. -Từng em đọc từng đoạn trước lớp . + Từ đĩ,/ năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh,/ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng thua.// -Đọc từng đoạn trong nhóm (3em ) -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Lớp đọc thầm đoạn 1 -Hai vị thần đó là Sơn Tinh và Thuỷ Tinh . - Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật đến trước thì được kết hôn cùng Mị Nương. a) (Thủy Tinh hơ mưa, gọi giĩ, dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả nhà cửa, ruộng đồng.) b) (Sơn Tinh bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dịng nước lũ, nâng đồi núi lên cao.) c) ( Sơn Tinh thắng.) d) ( Thủy Tinh hằng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt ở khắp nơi.) -Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường. - Hai em nhắc lại nội dung bài . - HS Luyện đọc Thứ ba ngày 01 tháng 3 năm 2011 Chính tả: (49) SƠN TINH,THỦY TINH A/ Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi bài “ Sơn Tinh, Thủy tinh ” từ đầu ...cầu hơn cơng chúa. 2. Kĩ năng: HS viết cẩn thận, ít mắc lỗi. Làm được bài tập(2)a/b 3. Thái độ: Trình bày cẩn thận. B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả. C/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - GV đọc HS viết . lớp viết vào giấy nháp. - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu -Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng, viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Sơn Tinh,Thủy Tinh” HĐ2: Hướng dẫn tập chép : * Ghi nhớ nội dung đoạn chép -Đọc mẫu đoạn văn cần chép. -Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo. -Đoạn văn có những nhân vật nào? -Đoạn trích này giới thiệu với chúng ta điều gì HĐ3: Hướng dẫn trình bày: -Đoạn trích có mấy câu? -Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao? -Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào? */ Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc HS viết các từ khó vào bảng con -Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS . *Viết bài : - GV đọc - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . *Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi HĐ4: Chấm bài: -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 6 – 8 bài. 5/Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Gọi HS lên bảng làm. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Nhận xét, cho điểm HS. Bài 3 :Trò chơi : - Chia lớp thành 2 nhómï .Yêu cầu thảo luận tìm và viết từ vào giấy theo yêu cầu . Nếu tìm đúng thì mỗi từ được 1 điểm . - Trong 5 phút đội nào tìm được nhiều từ đúng hơn là đội thắng cuộc . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới -HS lên bảng viết: đập tan, vũng lầy, hươ - Lắng nghe giới thiệu bài - Nhắc lại tên bài . -Lớp lắng nghe giáo viên đọc . -Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài -Đoạn trích có 3 câu. -Hùng Vương,Mị Nương là tên riêng phải viết hoa. Nhà,Một viết hoa vì là những chữ đầu câu. -Dấu chấm, dấu phẩy. - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con . - 2 em thực hành viết trên bảng. -tuyệt trần, công chúa, chàng trai ,.. -HS nhìn bảng viết vào vở -Sửa lỗi. Điền tr / ch / dấu hỏi, ngã chỗ thích hợp. -Hai em lên làm bài trên bảng, lớp làm vở a)trú mưa, truyền tin, chuyền cành, chở hàng, trở về. b)số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, mệt mỏi buồn bã. - Chia thành 2 nhóm. - Các nhóm thảo luận sau 5 phút - Mỗi nhóm cử 1 bạn dán tờ giấy lên bảng -Thanh hỏi: chổi rơm, ngủ say, ngỏ lời , ngẩng đầu , thăm thẳm , chỉ trỏ, trẻ em, biển cả .... , + Thanh ngãư: ngõ hẹp , ngã , ngẫm nghĩ, xanh thẫm, kĩ càng, rõ ràng, bãi cát, số chẵn,... Tốn: (119) LUYỆN TẬP I. Yªu cÇu cÇn ®¹t: 1. Kiến thức: - Thuộc lịng bảng chia 5 . - Biết giải bài tốn cĩ 1 phép chia (trong bảng chia 5) 2. Kĩ năng: Làm được BT 1, 2, 3. 3. Thái độ: Trình bày khoa học. II. §å dïng d¹y häc Chuẩn bị một số bài tập . III.Ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên đưa một số hình kẻ 1 , 1 và 1 để 2 4 5 học sinh quan sát và nêu kết quả với những hình đã lấy đi 1 5 - Giáo viên nhận xét và ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động: Luyện tập. *Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét tuyên dương - Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 5. *Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài . - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Giáo viên gọi học sinh đọc , sửa bài và nhận xét *Bài 3: - Gọi học sinh đề bài 3. - Bài tốn cho biết gì ? - Bài tốn hỏi gì ? - Yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở. - GV sửa bài và nhận xét đưa ra kết quả đúng: - GV chấm một số bài nhận xét tuyên dương 3. Củng cố, dặn dị: - N/xét tiết học, tuyên dương những em học tốt. - Về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 em trả lời. - 2 HS nhắc lại tên bài. - Một em nêu. - Hai em lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Một vài em nhận xét . - 3 đến 4 em đọc. - 1 em nêu. - 4 em lên bảng làm 4 cột, cả lớp làm vào sách. - Học sinh đổi vở sửa bài - 1 em đọc. *Cĩ 40 HS chia đều thành 4 tổ. ... ui cho người mất và cho chính mình. d) Chỉ nên trả lại của rơi khi cĩ người biết. đ) Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc những vật đắt tiền * Biết nĩi lời yêu cầu. đề nghị. + Y/c hs đĩng vai theo nội dung tranh - Nĩi lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện điều gì? Em hãy nĩi lời yêu cầu đề nghị khi mượn sách của bạn. * Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì? 3) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá . -1 em nhắc tựa bài. - Từng HS trình bày. - HS làm bài . - Hs thảo luận nhĩm - Hs trả lời. - Hs trả lời: -( Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tơn trọng người khác và tơn Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011 Tập làm văn: (25) ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI? A/ Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thơng thường. - Quan sát tranh về cảnh biển, biết trả lời được các câu hỏi về cảnh biển trong tranh. 2. Kĩ năng: Đáp được lời đồng ý trong tình huống đơn giản; trả lời được các câu hỏi bài tập 3. 3. Thái độ: Lắng nghe, tham gia tích cực. B/ Chuẩn bị: VBT C/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Kiểm tra: - Mời 2 em lên bảng nhập vai diễn lại tình huống bài tập 2. - Gọi một em kể lại câu chuyện Vì sao? đã học ở tiết trước. - Nhận xét ghi điểm từng em. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Bài TLV hôm nay , các em sẽ học: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. b) Hướng dẫn làm bài tập: v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1 Bài 1: (SGK) - Yêu cầu một HS nêu đề bài . -Treo bảng phụ gọi HS đọc lại đoạn hội thoại -Khi đến nhà Dũng Hà nói gì với bố Dũng ? - Lúc đó bố Dũng trả lời như thế nào ? - Đó là lời đồng ý hay không đồng ý ? - Lời của bố Dũng là một lời khẳng định ( đồng ý với ý kiến của Hà ) để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng Hà đã nói thế nào? - Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành Bài 2: -Gọi một em đọc các tình huống . -Yêu cầu 2 em ngồi gần nhau thảo luận để đáp lại tình huống trong bài . - Gọi một cặp HS lên một em đọc yêu cầu một em trả lời - Yêu cầu lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác - Có thể cho nhiều cặp lên nói . - GV nhận xét và ghi điểm . v Hoạt động: Bài 3 Treo tranh minh hoạ và hỏi . - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Yêu cầu HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau : - Sóng biển như thế nào ? - Trên mặt biển có những gì ? - Trên bầu trời có những gì ? 3) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -2 em lên nhập vai diễn lại các tình huống đã học. - Một em kể chuyện nội dung trả lời câu hỏi: Vì sao? - Lắng nghe nhận xét bài bạn. - Mở sách giáo khoa đọc yêu cầu đề bài 1. - Quan sát tranh và đọc lại . - Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng. - Cháu vào nhà đi , Dũng đang học bài đấy. - Đó là lời đồng ý. - Một số em nhắc lại: Cháu cảm ơn bác / Cháu xin phép bác ạ. - Một em đọc các tình huống . - HS làm việc theo cặp . -Tình huống a: - Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả nó lại ngay sau khi dùng xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./.. . - Tình huống b:- Cảm ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá .. . - Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có - Quan sát tranh và nêu. - Bức tranh vẽ cảnh biển. - Nối tiếp nhau trả lời . - Sóng biển cuồn cuộn/ Sóng biển nhấp nhô/ Sóng biển dập dờn/ Sóng biển tung mù, Sóng biển dựng cao như núi ,.. . - Trên mặt biển có tàu đánh cá/ Có những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi/ Những chiếc thuyền đang dập giờn trên sóng ... - Trên bầu trời từng đàn hai âu đang bay lượn/ Mặt trời đỏ lựng đang từ từ nhô lên ... -Hai em nhắc lại nội dung bài học Toán: (125) THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ A/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6 - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút. 2. Kĩ năng: HS làm được các bài tập 1,2,3. 3. Thái độ: Phát triển khả năng tư duy của học sinh. B/ Chuẩn bị: SGK C/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra: -Gọi 2 học sinh lên bảng thực hành quay đồng hồ theo yêu cầu: 12 giờ 15 phút; 7 giờ 30 phút. -Nhận xét đánh giá ghi điểm. 2.Bài mới: vHoạt động1: Giới thiệu bài: -GV ghi tựa vHoạt động2: Luyện tập, thực hành. Bài 1 : - Gọi một em nêu bài tập 1 . -Yêu cầu quan sát từng mặt đồng hồ minh hoạ và đọc giờ ở các mặt đồng hồ. -Yc nêu vị trí mỗi kim đồng hồ từng TH. - Vì sao em biết đồng hồ thứ nhất đang chỉ 4 giờ 15 phút ? -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá ghi điểm. - Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ , nếu thấy kim phút chỉ vào số 3 em đọc là 15 phút , nếu kim chỉ vào số 6 em đọc là 30 phút. Bài 2: - Yêu cầu nêu yêu cầu đề bài. -Lưu ý học sinh để làm tốt bài này các em cần đọc kĩ từng câu trong bài , khi đọc xong 1 câu cần xem câu đó nói về hoạt động nào , hoạt động đó diễn ra vào thời điểm nào , sau đó mới đối chiếu với từng mặt đồng hồ để có giờ thích hợp thời điểm đó . - 5 giờ 30 phút chiều còn được gọi là mấy giờ? - Tại sao em lại chọn đồng hồ G tương ứng với câu An ăn cơm tối lúc 7 giờ tối?. - Mời lần lượt từng cặp lên trả lời trước lớp . -Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau. Bài 3: Trò chơi: Thi quay đồng hồ . - Tổ chức HS thi quay đồng hồ theo hiệu lệnh - Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ có thể quay kim được tuỳ ý - GV hô một giờ bất kì nào đó để 4 em cùng quay sau một số lần nhóm nào quay xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc . 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học -2 học sinh lên bảng thực hành quay đồng hồ theo yêu cầu: 12 giờ 15 phút; 7 giờ 30 phút. -Hai học sinh khác nhận xét. -Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ? -Lớp quan sát đọc giờ trên mặt từng đồng hồ -Vì kim giờ chỉ qua số 4 và kim phút đang chỉ vào số 3 . - Các em khác quan sát và nhận xét bạn . B) 1 giờ 30 phút C) 9 giờ 15 phút D) 8 giờ 30 phút - Mỗi câu sau đây ứng với đồng hồ nào? - Lớp làm việc theo cặp quan sát đồng hồ và cử một số cặp đại diện nêu: a/ - A ; b/ - D ; c/ - B ; d/ - E ; e/ - C ; g/ - G - 5 giờ 30 phút chiều còn gọi là 17 giờ 30 phút. - Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ, đồng hồ G chỉ 19 giờ . - Lớp chia thành 4 nhóm mỗi nhóm cử ra 1 đại diện để lên thi quay kim đồng hồ . - HS thực hành quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh chẳng hạn khi nghe giáo viên hô học sinh sẽ quay: 13giờ 15 phút; 18 giờ, 11 giờ 15phút. Thể dục: (25) ƠN MỘT SỐ BÀI TẬP LTTCB TRỊ CHƠI “ NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH (GV chuyên ngành dạy) ------------------------------------------------------------------------- Kể chuyện: (25) SƠN TINH, THUỶ TINH I. Yªu cÇu cÇn ®¹t: 1. Kiến thức: - Biết s¾p xÕp l¹i ®ỵc thø tù c¸c bøc tranh theo ®ĩng tr×nh tù néi dung c©u chuyƯn; dùa theo tranh, kĨ l¹i ®ỵc tõng do¹n c©u chuyƯn. 2. Kĩ năng: Sắp xếp đúng trình tự các tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. - HS kh¸, giái biÕt kĨ l¹i toµn bé c©u chuyƯn. 3. Thái độ: HS tham gia các hoạt động tích cực, lắng nghe bạn kể và nhận xét. II. §å dïng d¹y häc : 3 tranh minh häa trong s¸ch gi¸o khoa . III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc : Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh 1. KiĨm tra bµi cị: - Gi¸o viªn nhËn xÐt, ghi ®iĨm, tuyªn d¬ng. 2. Bµi míi : a. Giíi thiƯu bµi . b. Híng dÉn kĨ chuyƯn. *S¾p xÕp l¹i thø tù c¸c bøc tranh theo ®ĩng néi dung c©u chuyƯn . +Bøc tranh 1 minh häa ®iỊu g×? +§©y lµ néi dung thø mÊy c©u chuyƯn . +Bøc tranh 2 vÏ c¶nh g× ? +§©y lµ néi dung thø mÊy c©u chuyƯn . +H·y nªu néi dung cđa bøc tranh thø 3 . - Gi¸o viªn nhËn xÐt tuyªn d¬ng . *KĨ l¹i toµn bé néi dung c©u chuyƯn . - Chia líp thµnh c¸c nhãm nhá. - Gi¸o viªn nhËn xÐt, tuyªn d¬ng nhãm kĨ tèt. 3. Cđng cè, dỈn dß: - Gi¸o viªn nhËn xÐt tiÕt häc . - 3 em lªn b¶ng kĨ Qu¶ tim khØ . - 2 HS nh¾c l¹i tªn bµi. - Häc sinh ®äc yªu cÇu. *Tranh 1 minh ho¹ trËn ®¸nh cđa hai vÞ thÇn. Thđy Tinh ®ang h«.. *§©y lµ néi dung cuèi cïng cđa c©u chuyƯn . *VÏ c¶nh S¬n Tinh mang lƠ vËt ®Õn tríc vµ ®ãn ®ỵc MÞ N¬ng *§©y lµ néi dung thø 2 cđa c©u chuyƯn *Hai vÞ thÇn ®Õn cÇu h«n MÞ N¬ng . - S¾p xÕp theo thø tù: 3, 2, 1. - HS tËp kĨ chuyƯn trong nhãm. - C¸c nhãm thi kĨ. SINH HOẠT TUẦN 25 I/Mục tiêu: - Đánh giá tình hình học tập , nền nếp của lớp tuần qua. - Đề ra phương hướng thực hiện cho tuần tới. II/Chuẩn bị: Phương hướng tuần tới III/ Lên lớp : Tiến hành sinh hoạt 1) Đánh giá tình hình hoạt động của lớp tuần qua: *Nề nếp: - Đồng phục đúng quy định . - Tổ trực nhật sạch sẽ . *Học tập: Đa số các em chăm chỉ học tập , hăng say phát biểu xây dựng bài. 2) Phương hướng tuần tới: - Tiếp tục duy trì nề nếp . - Đồng phục đúng quy định . - Tổ 1 trực tuần, trực nhật lớp . - Đi học đúng giờ, chuyên cần. - Thi đua học tập tốt dành nhiều điểm mười øtặng cơ tặng mẹ. - Chuẩn bị đầy đủ sách vở và dụng cụ học tập trước khi đến lớp. - Chuẩn bị thi vở sạch chữ đẹp cấp huyện. 3)Dặn dò : Thực hiện tốt như quy định. - Phát huy những mặt tốt, khắc phục những mặt cịn tồn tại. Thi đua học tập tốt dành nhiều điểm tốt. Thực hiện nghiêm túc các nội quy, quy định của đội trường lớp
Tài liệu đính kèm: