Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 11 năm 2008

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 11 năm 2008

TUẦN 11

 Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2008

TẬP ĐỌC

Tiết 28+29 : BÀ CHÁU

I. Mục tiêu:

 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

 Đọc trơn đọc đúng, ngắt nghỉ hơi hợp lý. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, tình cảm đọc phân biệt lời nhân vật.

 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Từ mới: rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo.

 - ND: Hiểu ý nghĩa câu chuyện ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc châu báu.

 3. Giáo dục tình yêu ông bà , cha mẹ, anh chị em trong gia đình.

II. Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh hoạ

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 486Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 11 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
	Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
Tiết 28+29 : Bà cháu
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
	 Đọc trơn đọc đúng, ngắt nghỉ hơi hợp lý. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, tình cảm đọc phân biệt lời nhân vật.
 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Từ mới: rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo.
	- ND: Hiểu ý nghĩa câu chuyện ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc châu báu. 
 3. Giáo dục tình yêu ông bà , cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
A. Bài cũ (4/)
HS: Đọc thuộc bài: Bưu thiếp và trả lời câu hỏi.
B. Bài mới (33/)
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu, HD cách đọc.
+ 1 HS đọc - Lớp đọc thầm.
+ Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- Đọc từng câu kết hợp giải nghĩa từ.
+ HS nối tiếp đọc từng câu.
+ Tìm luyện phát âm tiếng khó. GV ghi các từ khó cần luyện đọc lên bảng: 
+ Gọi HS yếu luyện đọc từ khó.
- GV hd cách ngắt nghỉ:
- Đọc từng đoạn:
.GV chia đoạn (như Sgk).
. Luyện đọc từng đoạn trước lớp- NX.
. Đọc từng đoạn trong nhóm.
. Thi đọc giữa các nhóm.
. Đọc cả bài phân vai. 
- Nhận xét tiết học.
1. Luyện đọc.
- Từ khó: sung sướng, màu nhiệm, ruộng vườn
- Câu:
.“Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm .”
.“Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, đơm hoa / kết bao nhiêu là trái vàng/ trái bạc.”
Tiết 2
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
3. Tìm hiểu bài.
- HS đọc thầm bài đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi.
? Gia đình em bé có những ai?
? Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu sống ra sao?
? Tuy sống vất vả nhưng cuộc sống trong gia đình như thế nào?
? Cô tiên cho hai anh em vật gì?
? Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
? Những chi tiết nào cho biết cây đào phát triển rất nhanh?
? Cây đào này có gì đặc biệt?
- HS đọc thầm đoạn 3, 4.
? Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao?
? Thái độ của hai anh em thế nào khi trở nên giàu có?
? Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui?
? Hai anh em xin bà tiên điều gì?
? Hai anh em cần gì và không cần gì?
? Câu chuyện kết thúc ra sao?
4. Luyện đọc lại:
- HS luyện đọc phân vai, đọc theo nhóm. 
- Thi đọc giữa các nhóm.
C. Củng cố, dặn dò: 
? Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ? Nhận xét giờ.
3. Tìm hiểu bài.
- Có 3 bà cháu
- Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống nghèo khổ .
- Rất đầm ấm và hạnh phúc.
- Cô tiên cho hạt đào .
- Dặn rằng : Khi bà mất reo hạt đào lên mộ bà , hai anh em sẽ được sung sướng.
- Hai anh em trở nên giàu có.
- Hai anh em được giàu có nhưng không cảm thấy vui, sung sướng mà càng thấy buồn bã. 
- Vì hai anh em thương nhớ bà, vì vàng bạc châu báu không thể thay được tình yêu thương ấm áp của bà.
- Cô tiên hiện lên hai anh em oà khóc cầu xin cô hoá phép cho bà sống lại dù có phải trở lại cuộc sống khổ cực như xưa. 
- Cần bà sống mà không cần vàng bạc giàu sang.
- Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất , bà hiện ra dang hai tay ôm cháu vào lòng.
Toán
Tiết 51: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS
	- Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi một số) vận dụng khi tính nhẩm, thực hiện phép trừ (tính viết và giải toán có lời văn).
- Củng cố về số hạng chưa biết về bảng cộng có nhớ.
- GD ý thức học toán.
II. Đồ dùng dạy học :
	VBT, bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
A. Bài cũ (4/)
- Đọc bảng 11 cộng với 1 số.
- 2 em lên đặt tính rồi tính : 81- 44 91 - 9.
B. Bài mới (33/)
1.Gtb – ghi bảng.
2. HD luyện tập
+ GV tổ chức cho HS làm tập chữa bài chốt ý đúng .
Bài 1.
- HS tự làm bài .
- Từng HS nối tiếp đọc phép tính và kết quả.
- Củng cố bảng trừ 11 trừ đi một số.
Bài 2 (cột 1, 2 ).
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
- HS tự làm bài.vài HS lên bảng làm – NXBX.
- Vài HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Bài 3.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Muốn tìm 1 số hạng chưa biết trong 1 tổng ta làm thế nào?
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét bài của các bạn..
- Bài này củng cố cho ta kiến thức gì?
Bài 4.
- HS đọc đề bài 
- HS đọc đề bài, tóm tắt và giải vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
- Chữa bài chốt lời giải đúng.
- Củng cố giải toán có lời văn . 
C.Củng cố- dặn dò:
- Tiết luyện tập đã củng cố cho các em những kiến thức nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau. 	
Luyện tập
Bài 1.Tính nhẩm:
11 – 2 =	...
11 – 3 =
Bài 2 (cột 1, 2 ).Đặt tính rồi tính:
41 – 25
38 + 47
Bài 3.Tìm x:
a) x + 18 = 61 ...
Bài 4.Tóm tắt:
Cửa hàng có : 51 kg táo.
Đã bán : 26 kg táo
Còn : ...kg táo?
Thứ ba ngày 11 tháng 11năm 2008
Tập đọc
Tiết 30: Cây xoài của ông em
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
	- Từ :lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy.
- ND : Miêu tả cây xoài của ông trồng và tình cảm thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất.
3. GD HS ăn quả nhớ người trồng cây.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn câu luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
A. Bài cũ (4/)
2 HS đọc bài : Bà cháu, TLCH trong bài. Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới (33/)
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.1 HS khá đọc, lớp đọc thầm.- Đọc chú giải.
- Đọc từng câu: .HS nối tiếp đọc từng câu, kết hợp tìm và luyện đọc tiếng khó:
. GV tổ chức cho HS phát hiện cách ngắt nghỉ và luyện đọc câu:
- Đọc từng đoạn. GV chia đoạn:
Đ1: Từ đầu đến bàn thờ ông.
Đ2: Tiếp đến quả lại to.
Đ3: Còn lại.
. HS đọc nối tiếp từng đoạn.
. Luyện đọc trong nhóm.
. Thi đọc giữa các nhóm.
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm từng đoạn và TLCH:
? Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì?
? Những từ ngữ , hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất đẹp?
? Quả xoài cát chín có mùi vị, màu sắc như thế nào?
? Tại sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất đặt lên bàn thờ ông?
? Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông?
? Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoaì cát nhà mình là thứ quả ngon nhất?
4. Luyện đọc lại:
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò:(2/)
? Cây xoài được tác giả miêu tả theo thứ tự nào ? (Lúc nở hoa, kết quả, quả chín, ăn)
? Qua bài văn này em học tập được điều gì? Nhận xét tiết học.
1. Luyện đọc.
- Tiếng khó:lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy...
- Câu: .Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất/ bày lên bàn thờ ông.//
. Ăn quả xoài cát chín/ trảy từ cây của ông em trồng,/ kèm với xôi nếp hương/ thì đối với em/ không có thứ quà gì ngon bằng .
2. Tìm hiểu bài:
- Cây xoài cát.
- Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đung đưa theo gió muà hè.
- Có mùi thơm nhẹ nhàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp.
- Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây cho cháu có quả ăn.
- Vì ông đã mất.
- Vì xoài cát rất thơm ngon bạn đã ăn từ nhỏ. Cây xoài lại ngắn với kỷ niệm về người ông đã mất.
Chính tả
Tiết 19: Tập chép: Bà cháu
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bà cháu.
- Làm đúng các bài tập phân biệt g/gh, s/x.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
 VBT, bảng phụ chép sẵn ND.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
A. Bài cũ (4/)
- GV đọc HS viết bảng: vũng nước, chim sẻ, ngả mũ.
 - Nhận xét tuyên dương.
B. Bài mới (33/)
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn tập chép.
- GV đọc bài, HS đọc.
? Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả.
? Lời nói ấy được viết với dấu câu nào?
- HS tìm viết tiếng khó vào bảng con:
- GV HD cách trình bày: 
? Đoạn văn có mấy câu? ( 5 câu)
? lời nói của của 2 anh em được viết với dấu câu nào?
KL: Cuối mỗi câu phải có dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
- HS chép bài vào vở, GV theo dõi uốn nắn thêm.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Chấm bài: 
GV thu bài chấm điểm.
HS đổi chéo bài kiểm tra.
3. Bài tập.
Bài 2.
HS đọc y/c đề bài .
HS tự làm vào vở, đổi chéo kiểm tra.
HS nêu quy tắc viết chính tả g/gh.
Bài 3 (a).
HS đọc đề.
1 HS làm bảng lớp, HS khác làm VBT.
Nhận xét chốt lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò.(2/)
Tuyên dương em viết đẹp không mắc lỗi.
Nhấn mạnh quy tắc viết chính tả g/gh. 
Nhận xét giờ học.
1. Hướng dẫn tập chép.
- Từ khó: Sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay.
2. Bài tập.
Bài 2.Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây:...
Bài 3 (a).Rút ra nhận xét từ BT trên:
Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh?...
Toán
( Giáo án chi tiết)
Tiết 52: 12 trừ đi một số: 12 – 8
I. Mục tiêu:
	- HS tự lập được bảng trừ 12 – 8 (nhờ các thao tác trên que tính) và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính (tính nhẩm tính viết) và giải toán.
- GD ý thức học toán.
II. Đồ dùng dạy học: 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
A. Bài cũ (4/)
- Vài em đọc bảng 11 trừ đi 1 số. nx
- 1 HS lên bản đặt tính và tính: 11- 8; 11 – 3;
HS khác làm vào nháp- NXBX. 
B. Bài mới (34/)
1. Gtb – ghi bảng.(1/)
2. HD tìm hiểu bài(10/)
+ Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ , lập bảng trừ.
- GV nêu vấn đề: Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que?
- ? Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- HS trả lời, GV viết bảng: 12 - 8
- GV y/c HS lấy que tính tìm kết quả và nêu cách làm?
- GV nhấn mạnh cách tính thuận tiện nhất.
12 bớt 2 còn 10 ; 10 bớt 6 còn 4.
- HS tự thực hiện đặt tính rồi tính.
- Nêu cách thực hiện như sgk.
- HS lập bảng trừ 12 trừ đi 1 số (có thể dựa trên que tính).
- GV tổ chức cho HS học thuộc bằng cách xoá dần bảng. Lớp đọc đồng thanh.
3.Luyện tập - Thực hành.(13/)
Bài 1 (cột 1, 2).
- HS tự làm bài- chữa bài.
a)? Vì sao kết quả 3 + 9 và 9 + 3 bằng nhau?
? từ phép tính đầu ta có thể suy ra kết quả của các phép tính trong cùng 1 cột được không? vì sao?
- Cho HS quan sát từng cặp và nhận xét : Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi ; Lấy tổng trừ đi số hạng này ...  y/c HS đọc lại bưu thiếp.
GV: Các em viết lời thăm hỏi ngắn gọn bằng 2, 3 câu thể hiện thái độ quan tâm, lo lắng.
- HS viết bài vào vở- đọc bài làm.
- Nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò.(2/)
- Nhận xét giờ. VN viết bưu thiếp thăm hỏi người thân.
- Thực hành nói lời chia buồn an ủi.
Bài 1.Ông em( hoặc bà em) bị mệt. Em hãy nói với ông 
( hoặc bà ) 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình.
Bài 2.Hẫy nói lời an ủi của em với ông (bà): ...
Bài 3. Được tin quê em bị bão, mẹ em về thăm ông bà. Em hãy viết một bức thư ngắn ( giống như viết bưu thiếp) thăm hỏi ông bà.
Toán
Tiết 55: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi một số.
- Củng cố và rèn luyện kỹ năng cộng, trừ có nhớ (dạng tính viết).
- Củng cố kỹ năng tìm một số hạng chưa biết.
- Củng cố kỹ năng giải toán lời văn ( liên quan đến tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia).
- GD ý thức học toán.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
A. Bài cũ (4/)
2 HS lên bảng đặt tính rồi tính 72 – 27 , 
82 -38. HS dưới lớp làm bảng , nêu cách trừ.
B. Bài mới (33/)
1. Gtb – ghi bảng.
2. HD luyện tập
GV tổ chức cho HS làm các bài tập, chữa bài chốt ý đúng.
Bài 1.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS vận dụng bảng trừ tự tính nhẩm. Nêu cách nhẩm?
- Đổi chéo vở để kiểm tra.
Bài 2 (cột 1, 2).
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
? Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
? Tính từ đâu đến đâu?
- HS tự đặt tính và tính.
- Chữa bài, nêu lại cách đặt tính và tính, cần có nhớ khi trừ.
Bài 3 (a).
- HS tự tìm x.
- Chữa bài, nêu cách tìm một số hạng chưa biết ta làm thế nào?.
Bài 4.
- HS đọc đề, tóm tắt và giải.
- 1 em lên bảng làm- HS dưới lớp làm vở.
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
- Bài toán thuộc dạng gì ? (Tìm một số hạng trong một tổng).
Bài 5. 
- GV vẽ hình như SGK, HS quan sát
- HS tự đếm vào các hình tam giác và khoanh vào kết quả đúng.
- Nhận xét chốt ý đúng.
C. Củng cố, dặn dò.(2/)
- Nhận xét giờ
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
Bài 1.Tính nhẩm:
12 - 3 =	...
12 – 4 = 
Bài 2 (cột 1, 2).Đặt tính rồi tính:
a) 62 - 27	....
b) 53 + 19
Bài 3 (a).Tìm x:
X + 18 = 52.
Bài 4.Tóm tắt:
Gà và thỏ có: 42 con
Thỏ có : 18 con
Gà có : ... con?
Bài 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Có bao nhiêu hình tam giác?
...
Âm nhạc
Tiết 11: Học hát bài : Cộc cách tùng cheng
Nhạc và lời : Phan Trần Bảng
I. Mục tiêu:
	- Hát đúng giai điệu và lời ca.
	- Qua bài hát các em biết tên một số nhạc cụ gõ dân tộc (sênh, thanh la, mõ và trống).
	- GD HS yêu thích âm nhạc.
II. Đồ dùng dạy- học: 
 - Tập hát chuẩn xác bài Cộc cách tùng cheng.
 - Chép lời ca vào bảng phụ - Nhạc cụ, băng nhạc
III. Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1. ổn định tổ chức (1-2’): Hát.
2. Kiểm tra bài cũ (3- 4): 
- 2 HS hát bài Chúc mừng sinh nhật
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
3. Bài mới (30-32’):- Giới thiệu bài: 
a, Hoạt động 1: Dạybài hát Cộc cách tùng cheng
* Giáo viên giới thiệu bài hát
- Giáo viên hát mẫu bài hát 
- Giáo viên đọc lời ca cho học sinh nghe theo. Chú ý những chỗ ngắt. Ví dụ:
 Sênh/ kêu nghe tiếng/ vui nhất/ cách cách cách/ cách cách cách./ 
- Dạy hát từng câu.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh ngồi ngay ngắn, không tì ngực vào bàn, phát âm rõ ràng, không ê a, giọng hát êm, nhẹ.
* Hát kết hợp với vỗ tay theo tiết tấu lời ca (hoặc có thể dùng đầu ngón tay gõ nhẹ trên bàn)
- Hát kết hợp với vỗ tay (hoặc gõ) theo phách.
b, Hoạt động 2: Trò chơi với bài hát Cộc cách tùng cheng.
 Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tượng trưng cho một nhạc cụ gõ. Các nhóm lần lượt hát từng câu(teo tên nhạc cụ). Khi hát đến câu “Nghe sênh thanh la mõ trống” thì tất cả cùng hát, rồi nói “Cộc- cách- tùng- cheng!”.
4. Củng cố . Dặn dò (3-4’):
-Thi hát cả bài “ Cộc cách tùng cheng.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà tập hát cho hay,giờ sau học tiếp.
a, Hoạt động 1: Dạybài hát Cộc cách tùng cheng
Sênh/ kêu nghe tiếng/ vui nhất/ cách cách cách/ cách cách cách./ 
b, Hoạt động 2: Trò chơi với bài hát Cộc cách tùng cheng.
Sinh hoạt
Nhận xét tuần
I. Mục tiêu :
 - HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần để có hướng sửa chữa.
 - Nắm được công việc tuần sau.
 - Giáo dục ý thức tổ chứ kỷ luật.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
1. Nhận xét các hoạt động trong tuần.
 - GV cho lớp trưởng nhận xét các hoạt động trong tuần- HS khác bổ xung.
- GV nhận xét chung:
- GV, HS tổng hợp xếp thi đua các tổ nhóm, cá nhân.
- GV tuyên dương tổ nhóm có nhiều thành tích, phê bình tổ còn tồn tại.
2. Kế hoạch tuần sau.
 Gv nêu công việc tuần sau:
3. Tổ chức sinh hoạt văn nghệ.
- Các tổ tiếp tục thi biểu diễn văn nghệ
- GV nhận xét tuyên dương.	
1. Nhận xét các hoạt động trong tuần:
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
Xếp thi đua: Tổ 1:XT
 Tổ 2:XT
2. Kế hoạch tuần sau.
- Duy trì nề nếp kỉ cương.
- Khắc phục tồn tại tuần qua: Đi học mang đầy đủ sách vở, dụng cụ học tập. Sách vở trình bày sạch đẹp
- Thực hiện tốt nề nếp học tập nâng cao chất lượng.
- Tiếp tục hội học, hội giảng.
- Thi giữa kì Ivào thứ ba.
3. Tổ chức văn nghệ.
 Phần ký duyệt của BGH
	Thủ công
Tiết11: Ôn tập chương I : Kĩ thuật gấp hình
I. Mục tiêu:
- Đánh giá kiến thức, kĩ năng gấp hình.
- Rèn kỹ năng gấp hình đúng, đẹp, nhanh.
- Giáo dục ý thức tự giác tính kỉ luật.
II. Đồ dùng dạy học:
Các mẫu gấp hình từ bài 1 đến bài 5.
Giấy thủ công.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS : mỗi em 2 tờ giấy hình chữ nhật.
2. Bài mới
	2.1. Giới thiệu (2/)
GV nêu yêu cầu tiết học – Ghi bảng
	2.2. Nội dung ôn tập (15/)
- Em hãy nêu tên các sản phẩm đã học và gấp hình?
- HS quan sát 1 số bài, sản phẩm nêu cách làm.
	- GV tổ chức cho HS thực hành luyện gấp theo tổ.
	 - Yêu cầu hình gấp phải được thực hiện đúng quy trình, cân đối, các nếp gấp thẳng phẳng.
- GV cho HS nhắc lại tên hình gấp.
	- HS thực hành gấp trong thời gian 15 phút nhóm nào gấp được nhiều sản phẩm đúng đẹp nhất sẽ thắng.
3. Trưng bày sản phẩm (5/). Đại diện các tổ mang sản phẩm của nhóm mình lên trình bày trước lớp.
4. Đánh giá sản phẩm (5/)
- Nhận xét đánh giá sản phẩm .
- Bình chọn sản phẩm đẹp .
- Tuyên dương HS có sản phẩm đẹp.
5. Củng cố, dặn dò (2/)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
	Tự nhiên xã hội
Tiết 11: Gia đình
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
- Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức của mình.
- Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
	Hình vẽ trong sgk tr24, 25.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Khởi động(2/)
	Cả lớp hát bài : Ba ngọn nến.
B. Bài mới (30/)
1. Gtb – ghi bảng
2. HD tìm hiểu bài
+ Hoạt động 1: Làm việc với sgk theo nhóm nhỏ.
	- Mục tiêu: Nhận biết những người trong gia đình bạn Mai và việc làm của từng người.
	- Cách tiến hành:
 B1. HS quan sát các hình tr 24, 25, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về ND tranh.
 B2. Đại diện các nhóm trình bày.
KL. Các tranh cho thấy mọi người tronh gia đình Mai ai cũng tham gia việc nhà, mọi người phải thương yêu nhau, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
+ Hoạt động 2: Nói về công việc thường ngày của những người trong gia đình.
	- Mục tiêu: Chia sẻ với các bạn trong lớp về người thân và việc làm của từng người trong gia đình mình.
	- Tiến hành:
 B1. Yêu cầu từng em nhớ lại những việc làm thường ngày trong gia đình của mình.
 B2. HS thảo luận nhóm đôi kể cho bạn nghe.
 B3. Trao đổi cả lớp – Gv ghi nhanh lên bảng.
? Điều gì sẽ sảy ra nếu bố mẹ hoặc người khác trong gia đình không làm tròn trách nhiệm của mình?
? Vào những lúc nhàn rỗi em và các thành viên trong gia đình thường có những hoạt động giải trí gì ?
? Vào những ngày nghỉ, ngày lễ em thường được bố mẹ đưa đi chơi những đâu ?
KL. Mỗi người đều có một gia đình. Tham gia công việc gia đình là bổn phận là trách nhiệm của mọi người trong gia đình . Mỗi người trong gia đình đều phải thương yêu, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau góp phần XD gia đình vui vẻ, hạng phúc. Sau những ngày làm việc vất vả, cả gia đình nên có kế hoạch nghỉ ngơi.
3. Củng cố, dặn dò.
Liên hệ ở gia đình em :Em thường làm những việc gì để giúp đỡ gia đình?
Nhận xét giờ học.
Dặn thực hành theo ND bài học.
Đạo đức
 Tiết 11: thực hành kỹ năng giữa học kì I
I. Mục tiêu :
	- Củng cố giúp HS có kỹ năng thực hiện học tập sinh hoạt đúng giờ, biết nhận lỗi sửa lỗi, sống gọn gàng ngăn nắp, chăm làm việc nhà, chăm chỉ học tập .
	- Giáo dục HS ý thức thực hiện theo ND bài học .
II. Chuẩn bị: HS ôn các bài đạo đức đã học.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
1. Hoạt động 1 (10/): Liên hệ thực tế .
- Mục tiêu : HS tự liên hệ bản thân với ND bài đã học xem mình đã thực hiện được ND nào, có ý thức nhắc nhở mọi người cùng thực hiện tốt .
- Tiến hành :
GV cho HS lần lượt liên hệ theo các nội dung sau :
Em đã học tập sinh hoạt đúng giờ chưa ? Em thực hiện như thế nào ?
Sống gọn gàng ngăn nắp .
Biết nhận lỗi và sửa lỗi .
Chăm làm việc nhà .
Chăm chỉ học tập .
GV hỏi theo từng ND, thống kê số liệu lên bảng cho HS so sánh và tuyên dương HS thực hiện tốt
2. Hoạt động 2 (18/): Xử lý tình huống .
- GV đưa 1 số tình huống trong vở bài tập đạo đức :
- Cho HS thảo luận nhóm đôi .
- Các nhóm lên trình bày .
- Lớp nhận xét bổ xung .
- GV kết luận chốt ý đúng .
3. Củng cố, dặn dò (2/)
- Nêu ND ôn tập trong tiết học .
- Nhận xét tiết học.
1. Hoạt động 1 (10/): Liên hệ thực tế .
2. Hoạt động 2 (18/): Xử lý tình huống .
- bài tập 2( tr3).
- Bài tâp 4( tr7).
- Bài tâp 4( tr9).
- Bài tâp 5( tr14).
- Bài tâp 5( tr17).
1

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan11.doc