Kế hoạch giảng dạy lớp 2 - Tuần 21 năm 2010 - 2011

Kế hoạch giảng dạy lớp 2 - Tuần 21 năm 2010 - 2011

A-Mục tiêu

-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức.

-Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài.

-Hiểu ý nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng

-Hiểu điều câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.

- HS yêu thích cỏ cây hoa lá, chim và biết bảo vệ chúng.

-HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức.

B-Các hoạt động dạy học: Tiết 1

 

doc 26 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 969Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy lớp 2 - Tuần 21 năm 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21	
Thứ hai ngày 24 tháng 01 năm 2011
TẬP ĐỌC
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
A-Mục tiêu
-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức.
-Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
-Hiểu ý nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng
-Hiểu điều câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
- HS yêu thích cỏ cây hoa lá, chim và biết bảo vệ chúng.
-HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức. 
B-Các hoạt động dạy học: Tiết 1
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Mùa xuân đến
Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Trong các tuần 21, 22 các em sẽ học các bài gắn với chủ điểm mới: Chim chóc. Truyện mở đầu chủ điểm có tên gọi “Chim sơn ca và bông cúc trắng”. Chim sơn ca và bông cúc trắng trong truyện này có số phận rất buồn thảm. Các em hãy đọc truyện và xem câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì.
2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu.
-Gọi HS đọc từng câu đến hết.
-Luyện đọc từ khó: lìa đời, héo lả, long trọng, xòe cánh, an ủi,
-Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.
-Hướng dẫn cách đọc.
à Rút từ mới: khôn tả, véo von, long trọng,
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Cả lớp đọc bài.
Tiết 2
3-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống ntn?
-Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm?
-Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình đối với chim, với hoa?
-Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng?
-Em muốn nói gì với các cậu bé?
4-Luyện đọc lại:
-Gọi HS thi đọc lại câu chuyện.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Qua câu chuyện chúng ta cần làm gì?
-Về nhà luyện đọc lại, trả lời câu hỏi-Nhận xét.
Đọc và trả lời câu hỏi (3 HS).
Nối tiếp.
Cá nhân, đồng thanh.
Nối tiếp.
Giải thích.
Theo nhóm(HS yếu đọc nhiều.)
Đoạn (đồng thanh).
Đồng thanh.
Tự do bay nhảy, hót véo von,Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại...
Bị bắt, bị cầm tù.
Nhốt chim vào lồng không chim ăn. Cắt cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca.
Sơn ca chết. Cúc héo tàn.
Đừng bắt chim, đừng hái hoa.
4-5 em.
Bảo vệ chim, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp.
TOÁN
 Tiết 101. LUYỆN TẬP
A-Mục tiêu
-Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài toán.
-HS yếu: ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính.
B-Các hoạt động dạy học
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
5 x 4 = 4 x 5
5 x = 2 x 5
BT 2/12.
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi.
2-Luyện tập:
-BT 1/102: Hướng dẫn HS làm miệng
 5 x 3 = 15 	 5 x 2 = 10 
 5 x 4 = 20 	 5 x 9 = 45 
 5 x 5 = 25 	 5 x 10 = 50 
 -BT 2/102: Hướng dẫn HS làm:
5 x 5 -10 = 25 – 10
 = 15
5 x 7 – 5 = 35 - 5
 = 30
5 x 9 – 25 = 45 – 25
 = 20
5 x 6 – 12 = 30 - 12
 = 18
-BT 3/102: Gọi HS đọc đề.
Bảng (3 HS).
. HS yếu làm miệng. Nhận xét.
3 nhóm. Làm bảng con. Nhận xét. Tuyên dương.
Tóm tắt:
1 ngày: 5 giờ.
5 ngày: giờ?
Giải:
Mỗi tuần lễ Liên học số giờ là:
5 x 5 = 25 (giờ)
ĐS: 25 giờ.
Làm vở, làm bảng. Nhận xét. 
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Về nhà làm bài 4, 5 -Nhận xét.
THỂ DỤC: DẠY CHUYÊN
Buổi chiều
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH (TIẾNG VIỆT)
Tiết 1 (Tuần 21)
A-Mục tiêu
-Đọc trơn cả bài,biết ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hiểu được tình cảm của chim Thiên Đường dành cho bạn khi bạn của mình.Thiên Đường có bộ lông đẹp như vậy là do các bạn tặng Thiên Đường.
-HS yếu: biết đọc trơn cả bài, nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, trả lời được một số câu hỏi.
B-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: 2 HS đọc bài Chim sơn ca và bông cúc trắng
II-Hoạt động 2: HD ôn luyện
1-Giới thiệu bài
2-Luyện đọc:
-GV gọi 2 HS đọc toàn bài.
-Hướng dẫn HS đọc từng câu.
-Hướng dẫn đọc từ khó: Gõ Kiến,thích,tuyệt vời, thích.
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Hướng dẫn đọc toàn bài.
3- Đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng:
 a) Chim Thiên Đường làm gì để đón mùa đông? ( a)
b) Thiên Đường làm gì khi các bạn thích hoa lá nó làm được? ( b)
c) Thiên đường làm gì khi thấy Mai Hoa ốm? ( c)
d) Các loài chim làm gì khi tổ của Thiên Đường hỏng?(c)
 e) Phần in đậm trong câu “ Bộ lông nâu nhạt của nó xù lên, xơ xác? ( Trả lời câu hỏi Thế nào?)
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò
-Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi – Nhận xét.
HS đọc nối tiếp.
Cá nhân.
HS đọc theo nhóm 2
Mỗi nhóm 2 HS
Cá nhân 5 em.
- HS làm bài vào vở.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. 4 nhóm thi trả lời nhanh.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH (TOÁN)
LUYỆN TẬP ( VỞ BÀI TẬP)
A-Mục tiêu:
-Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài toán.
- HS vận dụng bảng nhân vào giải toán
-HS yếu: ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính.
B-Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi.
2-Luyện tập:
-BT 1/13: Hướng dẫn HS làm:
 x 3 x 5
 5 15 ; 5 25
 x 7 x 9
 5 35 ; 5 45
-BT 2/13: Hướng dẫn HS làm:
5 x 5 -10 = 25 – 10
 = 15
5 x 7 – 5 = 35 - 5
 = 30
5 x 9 – 25 = 45 – 25
 = 20
5 x 6 – 12 = 30 - 12
 = 18
-BT 3/13: Gọi HS đọc đề.
Bảng con. HS yếu làm bảng lớp. Nhận xét.
3 nhóm. Đại diện làm. Nhận xét. Tuyên dương.
Tóm tắt:
1 bao: 5 kg.
4 bao: ? kg
Giải:
Số ki-lô-gam gao 4 bao là:
5 x 4 = 20 (kg)
ĐS: 20 kg.
Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Trò chơi: BT 4/13
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
3 nhóm làm. Nhận xét.
ÔN LUYỆN THỂ DỤC
ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
TRÒ CHƠI: “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU”
A-Mục tiêu
-Ôn động tác: đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước, sang ngang, lên cao chếch chữ V. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
-Tiếp tục học trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay vào nhau”. Yêu cầu biết cách chơi có kết hợp vần điệu.
B-Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi.
C-Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I-Phần mở đầu
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
-Đứng vỗ tay hát.
-Ôn một số động tác của bài thể dục.
-Xoay các khớp tay, chân, vai, hông,
7 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
II-Phần cơ bản
-Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, tay ra trước, dang ngang, lên cao chếch chữ V, về TTCB.
-GV vừa làm vừa hô cho HS tập theo.
-Lớp trưởng hô. GV theo dõi uốn nắn sửa sai.
-Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay vào nhau”.
-Cho HS đọc vần điệu: 
 “Chạy đổi chỗ
 Vỗ tay nhau
 Haiba!”.
20 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
III-Phần kết thúc
8 phút
-Cuối lắc người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống lại bài.
-Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
Thứ ba ngày 25 tháng 01 năm 2011
TOÁN
Tiết 102. ĐƯỜNG GẤP KHÚC. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
A-Mục tiêu:
-Nhận biết đường gấp khúc.
-Biết tính độ dài đường gấp khúc.
-HS yếu: biết đường gấp khúcvà bước đầu biết tính độ dài đường gấp khúc.
B-Đồ dùng dạy học:Hình vẽ đường gấp khúc gồm 3 đoạn.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT
5 x 6 – 10 = 30 – 10
 = 20
5 x 8 – 23 = 40 – 23 
 = 17
BT 3/13.
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi.
2-Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc:
-Cho HS quan sát đường gấp khúc ABCD.
-Giới thiệu đây là đường gấp khúc ABCD.
-Đường gấp khúc này có mấy đoạn thẳng?
-Đó là những đoạn thẳng nào?
-Nhìn vào số đo của các đoạn thẳng cho biết: 
+Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm?
+Đoạn thẳng BC dài bao nhiêu cm?
+Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm?
-Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD: 
2 cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD dài 9 cm.
3-Luyện tập:
BT 1/103: Hướng dẫn HS làm.
- GV chấm các điểm lên bảng, HS lên bảng làm
BT 2/103: Hướng dẫn HS làm.
a- Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9 (cm)
ĐS: 9 cm.
b- Độ dài đường gấp khúc ABC là:
 4 + 5 = 9 (cm)
ĐS: 9 cm.
- BT 3: HS làm vở
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Bảng lớp (3 HS).
HS nhắc lại.
3 đoạn thẳng.
AB, BC, CD.
2 cm.
4 cm.
3 cm.
HS nhắc lại.
Lớp làm bảng con, nhận xét
Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm.
-Lớp làm vở.. Nhận xét
MĨ THUẬT: DẠY CHUYÊN
KỂ CHUYỆN
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
A-Mục tiêu:
-Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn câu chuyện.
-Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp theo lời bạn.
-HS yếu: Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn câu chuyện. 
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Ông Mạnh thắng Thần Gió.
Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học à Ghi.
2-Hướng dẫn kể chuyện:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Hướng dẫn HS dựa vào gợi ý kể từng đoạn câu chuyện.
VD: Bông cúc đẹp ntn?
Sơn ca làm gì và nói gì?
Bông cúc vui ntn?
-HS kể nối tiếp.
-Gọi đại diện nhóm thi kể nối tiếp, kể 4 đoạn.
-Nhận xét-Ghi điểm.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Khen ngợi những HS kể chuyện tốt.
-Về nhà tập kể lại-Nhận xét.
HS kể từng đoạn câu chuyện.
Cá nhân.
1 HS giỏi.
Cánh trắng tinh mọc bên bờ rào...
Sà xuống hót lời ca ngợi: Cúc ơi!Cúc xinh xắn làm sao!
Vui sướng khôn tả.
Nhóm đôi.
Kể. Nhận xét.
Tuyên dương nhóm thắng.
.
CHÍNH TẢ
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
A-Mục tiêu:
-Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn truyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng”.
-Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: ch/tr; uôt/uôc
-HS yếu: Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn truyện. 
B-Đồ dùng dạy học: Viết sẵn đoạn viết. Bài tập.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: sương mù, việc làm, phù sa.
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Tiết CT hôm nay, các em sẽ chép lại một đoạn trong bài “Chim sơn ca và bông cúc trắng” và làm BT chính tả à Ghi.
2-Hướng dẫn tập chép:
-GV đọc đoạn chép.
+Đoạn này cho em bi ... Chỉ cần dùng lời yêu cầu, đề nghị lịch sử là tự tôn trọng và tôn trọng người khác.
*Kết luận: Ý d là đúng. Ý a, b, c là sai.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp với mỗi tình huống.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét. 
HS trả lời.
Hai em nhỏ đang ngồi cạnh nhau. Một em đưa tay muốn mượn bút.
HS trả lời.
Thảo luận từng đôi một. Đại diện trả lời. Nhận xét, bổ sung.
HS trả lời đúng, sai. Nhận xét, bổ sung.
..
Thứ sáu ngày 28 tháng 01 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CÁM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
A-Mục tiêu
-Biếp đáp lại lời cám ơn trong giao tiếp thông thường.
-Bước đầu biết cách tả một loài chim.
-HS yếu: Biếp đáp lại lời cám ơn trong giao tiếp thông thường.
B-Các hoạt động dạy học
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc BT 2/9.
Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 
2-Hướng dẫn làm BT:
-BT 1/12: Hướng dẫn HS thực hành đóng vai lần lượt theo từng tình huống:
a- Em cho bạn mượn quyển truyện. Bạn em nói: “Cảm ơn bạn, tuần sau mình sẽ trả”.
Em đáp: Bạn không phải vội, mình chưa cần ngay đâu
-BT 2/13: Hướng dẫn HS làm:
a- Những câu tả hình dáng của chim chích bông?
b- Những câu tả hoạt động của chích bông?
-BT 3/13: Hướng dẫn HS làm:
Em rất thích xem chương trình TV giới thiệu loài chim cánh cụt. Đó là một loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vửa mang theo trứng dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò.
-Về nhà tỉm hiểu thêm một số loài chim-Nhận xét.
Cá nhân (2 HS).
Thực hành(HS yếu). Nhận xét. 
Làm vở. Đọc bài làm của minh. Nhận xét, bổ sung.
Miệng.
Là một con chim bé xinh đẹp.
Hai chân: xinh xinh..
Hai cánh: nhỏ xíu
Hai cái chân tăm nhảy cứ liên liến.
Cánh nhỏ xoải
Vở.
Đọc bài của mình. Nhận xét.
..
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CUỘC SỐNG XUNG QUANH( TIẾT 1)
A-Mục tiêu
-HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình.
-Có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương.
B-Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong SGK.
C-Các hoạt động dạy học
I-Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: 
-Khi ngồi trên xe máy em phải làm gì? 
-Khi đi trên ôtô ta có nên thò đầu ra ngoài để đùa giỡn không? Vì sao?
-Nhận xét.
II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: Thế nào là cuộc sống xung quanh, bài TNXH hôm nay sẽ cho các em hiểu điều đó à Ghi.
2-Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở vùng nông thôn
-Bố mẹ và những người thân nhà em làm nghề gì?
Như vậy mỗi người có một nghề khác nhau.
3-Hoạt động 2: Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong tranh.
-Cho HS quan sát hình SGK.
-Hướng dẫn thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình.
-Nhận xét.
4-Hoạt động 3: Kể tên một số nghề của người dân qua hình vẽ.
-Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống ở vùng nào của tổ quốc? (Miền núi, trung du hay đồng bằng).
-Hướng dẫn HS thảo luận nhóm để nói lên các ngành nghề của những người dân trong hình vẽ. Từ những hình trên em rút ra được điều gì?
*Kết luận: Mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau của tổ quốc thì có những ngành nghề khác nhau.
5-Hoạt động 4: Thi nói về ngành nghề.
-Yêu cầu HS các nhóm thi nói về ngành nghề địa phương mình.
-Tên ngành nghề tiêu biểu của địa phương? Nội dung và đặc điểm của ngành nghề ấy? Ích lợi của ngành nghề đó đối với quê hương đất nước? Cảm nghĩ của em về ngành nghề tiêu biểu đó?
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Kể tên những nghề nghiệp phổ biến ở địa phương em?
-Về nhà thực hiện đúng luật lệ giao thông-Nhận xét.
HS trả lời (2 HS).
HS trả lời.
Quan sát.
Thảo luận.
ĐD trình bày. Nhận xét, bổ sung.
H 1, 2: miền núi.
H 3, 4: trung du.
H 5, 6: đồng bằng
Thào luận và trình bày. Mỗi người có mỗi nghề khác nhau. Ở từng vùng miền làm những ngành nghề khác nhau.
Nhóm. Đại diện trả lời.
HS kể.
.
TOÁN
 Tiết 105. LUYỆN TẬP CHUNG
A-Mục tiêu
-Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán.
-Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
-Đo độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc.
-HS yếu: Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán.
B-Các hoạt động dạy học: 
 1- Kiểm tra bài cũ: 2 HS làm bài tập 5 sgk
2-Giới thiệu bài: 
3-Luyện tập chung:
-BT 1: Hướng dẫn HS làm:
2 x 5 = 10
2 x 9 = 18
2 x 4 = 8
2 x 2 = 4
5 x 10 = 50
4 x 10= 40
3 x 7 = 21
3 x 3 = 9
Miệng(HS yếu làm).
3 x 4 = 12
3 x 2 = 6
3 x 10 = 30
2 x 10 = 20
-BT 2: Hướng dẫn HS làm:
Thừa số
2
5
4
3
5
3
2
4
Thừa số
6
9
8
7
8
9
7
4
Tích
12
45
32
21
40
27
14
16
-BT 3: Hướng dẫn HS làm:
2x 3 =3 x 2
4 x 6 > 4 x 3
5 x 8 > 5 x 4
-BT 4: GV tóm tắt bài: 
Bảng lớp 
- HS làm bảng con
Tóm tắt:
1 HS: 5 quyển .
8 HS:  quyển?
Giải:
Số quyển truyện 8 học sinh mượn là:
5 x 8 = 40 (quyển truyện)
ĐS:40 quyển truyện.
Đọc đề. Làm vở-Làm bảng- Nhận xét-Đổi vở chấm. 
4- Củng cố-Dặn dò.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
THỦ CÔNG
GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (Tiết 1)
A-Mục tiêu:
-HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
-Gấp, cắt, dán được phong bì.
-Thích dùng phong bì để sử dụng.
B-Chuẩn bị: Phong bì mẫu và mẫu thiệp chúc mừng.
Quy trình gấp, cắt, dán phong bí có hình vẽ minh họa. Một tời giấy hình chữ nhật. Thước, bút, chì, hồ, kéo,
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Nhận xét.
II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em tập “Gấp, cắt, dán phong bì” à Ghi.
2-Hướng dẫn quan sát và nhận xét:
-GV giới thiệu phong bì mẫu:
+Phong bì có hình gì?
+Mặt trước của phong bì ntn?
+Mặt sau của phong bì ntn?
+Cho HS so sánh về kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng?
3-GV hướng dẫn mẫu:
-Bước 1: Gấp phong bì.
Lấy tờ giấy trắng gấp thành 2 phần theo chiều rộng như hình 1/SGV sao cho mép dưới của tờ giấy cách mép trên khoảng 2 ô, được hình 2.
Gấp hai bên hình 2, mỗi bên vào 1,5 ô để lấy đường dấu gấp.
Mở 2 đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc như hình 3 để lấy đường dấu gấp.
-Bước 2: Cắt phong bì.
Mở tờ giấy ra cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần gạch chéo ở hình 4 được hình 5.
-Bước 3: Dán thành phong bì.
Gấp lại theo các nếp gấp ở hình 5, dán 2 mép bên và gấpmép trên theo đường dấu gấp (hình 6) ta được chiếc phong bì.
-Gọi 1 HS lân gấp, cắt, dán phong bì.
-Tổ chức cho HS gấp, cắt, dán phong bì.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò 
-Muốn gấp được phong bì ta cần gấp hình gì? Có mấy bước? Kể tên?
-Về nhà tập làm lại-Nhận xét.
Quan sát.
Hình chữ nhật.
Ghi chữ: Người gởi, người nhận.
Dán theo 2 cạnh đựng thư, thiếp chúc mừng, sau khi cho thư vào dán lại.
Quan sát.
Quan sát.
Quan sát.
1 HS giỏi.
4 nhóm (nháp).
HS trả lời.
Buổi chiều
ÔN LUYỆN MĨ THUẬT: DẠY CHUYÊN
..
BỒI DƯỠNG + PHỤ ĐẠO (TOÁN)
TIẾT 2 ( TUẦN 21)
A-Mục tiêu
- Ôn lại các bảng nhân 2, 3, 4, 5 đã học
- Biết làm thành thạo các phép tính có hai lần tính.
-Vận dụng bảng nhân vào tính và giải toán
-HS yếu: học thuộc các bảng nhân. Thực hành giải toán với sự giúp đỡ của GV
. B-Các hoạt động dạy học
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi.
2-Hướng dẫn HS ôn các bảng nhân 2,3,4,5.
-Hướng dẫn HS đọc thuộc các bảng nhân đã học.
- Thi đọc bảng nhân, đại diện 3 nhóm
3-Thực hành
-BT 1: hướng dẫn HS làm:
-HS đọc học thuộc lòng bảng nhân .Cá nhân, đồng thanh.
Miệng-Nhận xét.
2 x 5 = 10
3 x 9 = 27
4 x 6 = 24
5 x 8= 40
5 x 7 = 35
 4 x 10 = 40
Bổ sung.
Hs yếu làm bảng lớp.
BT 2: Hướng dẫn HS làm:
-HS tính tích như sau : 14,20, 24, 30,36,9.
BT 3: Hướng dẫn HS làm:
a) 4 x 9 + 14 = 36 + 14 	 b) 3 x 8 -8 = 24 -8
 = 50	 = 16
c) 5 x 7 + 28 = 35 + 28 	d) 2 x 6- 12 = 12 -12
 = 63	 = 0
-BT 3: Gọi HS đọc đề và hướng dẫn HS tóm tắt và giải:
-4 nhóm. ĐD làm. Nhận xét, bổ sung.
- 4HSY lên bảng, lớp làm vở.
Tóm tắt:
1 đôi : 2 chiếc.
9 đôi : chiếc?
Giải:
9 đôi dép có số chiếc là:
2 x 9= 18 (chiếc)
ĐS: 18 chiếc.
Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm.
BT 4: Trò chơi. Xem tổ nào làm nhanh, làm đúng
Bài giải:
 Độ dài đường gấp khúc là:
	2 x 6 = 12 ( cm)
 Đáp số: 12 cm
4- Củng cố-Dặn dò
-Về nhà xem lại bài, học thuộc các bảng nhân. Nhận xét. 
4 nhóm làm.
Nhận xét, tuyên dương.
..
BỒI DƯỠNG + PHỤ ĐẠO (TIẾNG VIỆT)
TIẾT 3 ( TUẦN 21)
A-Mục tiêu
- HS biết điền đúng thứ tự vào ô trống trước mỗi câu để tạo thành đoạn văn tả chim bói cá.
-Dựa vào truyện “ Bộ lông rực rỡ của chim Thiên Đường”, viết 3 đến 4 câu về lòng tốt của chim Thiên Đường.Câu văn gãy gọn, biết dùng từ hay. 
-HS yếu: Dựa vào gợi ý SGK, của giáo viên viết được từ 3-4 câu nói về lòng tốt của chim Thiên Đường.
B-Các hoạt động dạy học
1-Giới thiệu bài: 
2-Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:HS nêu yêu cầu
- HS đọc đoạn văn 
HS chơi trò chơi 3 tổ thi ai nhanh, ai đúng
-HD HS điền như sau:
1- Một con chim bên bờ ao.
2 – Lông cánh bói cá.. hung hung nâu.
3- Nó thu mình..soi gương.
4 – Vụt một cái.như bạc.
5- Bay lên cành cao..như trước.
-GV nhận xét .
Bài 2:HS nêu yêu cầu
a) Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 Dựa vào truyện “ Bộ lông rực rỡ của chim Thiên Đường”, viết 3 đến 4 câu về lòng tốt của chim Thiên Đường.
b) Hướng dẫn HS làm bài:
- HS đọc gợi ý.
 -HD HS làm vở, HS yếu lúng túng GV cần gợi ý để các em viết được bài
c) HS viết bài
d) Chấm nhận xét
 - Tuyên dương HS làm tốt, động viên HS yếu tiến bộ.
3- Củng cố - Dặn dò 
 -Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
-3 HS đọc.
- 4 nhóm, mỗi nhóm 4 em
-2 HS đọc
- HS làm miêng.
-Làm vở.
- Gọi HS đọc bài làm của mình. Nhận xét.
..
SINH HOẠT
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN 21
I-Mục tiêu
- HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần và trong tháng qua.
 - Biết kế hoạch tuần 22
II- Nội dung
1-Đánh giá ưu, khuyết điểm tuần 21:
a)-Ưu:
-Hầu hết HS mua đầy đủ sách vở HKII.
-Đi học đều, đúng giờ.
- Vệ sinh trường , lớp sạch sẽ.
-Ra vào lớp nghiêm túc.
-Duy trì phong trào “Đôi bạn cùng tiến”.
-Chữ viết có tiến bộ.
b)-Khuyết:
-Một vài em chưa có tinh thần tự học.
-Còn nghịch phá bạn.
2-Phương hướng tuần 22:
-Tiếp tục phong trào: “Rèn chữ viết”.
-Tăng cường kiểm tra bài đầu giờ.
- Hoàn thành việc thu quỹ.
....

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2 Tuan 21.doc