Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần dạy số 20

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần dạy số 20

Tập đọc

 Tiết 62+63: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.

- Hiểu nội dung bài: Con người chiến thắng thần gió, tức là chiến thắng thiên nhiên nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên.

( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 )

 2. Kĩ năng:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng các dấu câu, đọc phân biệt người dẫn chuyện với lời người kể.

3. Thái độ:

- Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường xung quanh

II. Đồ dùng dạy học:

+ Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc.

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 407Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần dạy số 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 20
Thứ hai ngày 17 tháng 01 năm 2011
Tập đọc
 Tiết 62+63: ông mạnh thắng Thần Gió
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Hiểu nghĩa các từ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.
- Hiểu nội dung bài: Con người chiến thắng thần gió, tức là chiến thắng thiên nhiên nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. 
( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 )
 2. Kĩ năng:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng các dấu câu, đọc phân biệt người dẫn chuyện với lời người kể. 
3. Thái độ: 
- Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường xung quanh
II. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc.
+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hát.
- Đọc bài: Thư Trung Thu
- 2 HS đọc
- Qua bài cho em biết điều gì ?
- Tình thương yêu của Bác Hồ với thiếu nhi.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Luyện đọc đoạn 1, 2, 3:
 a) GV đọc mẫu bài văn.
 - Tóm tắt ND, hướng dẫn giọng đọc chung.
- HS nghe.
b) GV hướng dẫn luyện đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Giải nghĩa từ: (SGK)
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
+ GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau luyện ngắt nghỉ.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 
- GV theo dõi các nhóm đọc.
+ Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, chấm điểm.
- Chốt + Chuyển ý.
- Đại diện thi đọc cá nhân từng đoạn.
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: 
- 1 HS đọc lướt đoạn 1+2.
- Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
Giảng từ : cười ngạo nghễ ( coi thường tất cả).
- Gặp ông Mạnh Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận Thần Gió còn cưới ngạo nghễ chọc tức ông.
Câu 2: 
- 1 HS đọc đoạn 3.
- Kể việc làm của ông Mạnh chống Thần Gió ?
Câu 3: 
Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ?
 Câu 4: 
 Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ? ( Đoạn 4)
+ Ông Mạnh là người như thế nào? 
 Câu 5:
 Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng cho ai? 
+ Bài văn nói lên điều gì?
- Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà, cả 3 lần nhà đều bị bà quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi
- Cây cối quanh nhà đổ rạp, khi đó ngôi nhà vẫn đứng vững vì nó rất vững trãi.
- Khi thần gió đến nhà mình chơi với vẻ ăn năn, biết lỗi, ông an ủi, mời thần thỉnh thoảng đến chơi. Từ đó thần gió đến chơi và mang lại không khí mát lành.
- nhân hậu, biết tha thứ.
- Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. 
+ Nội dung: 
 Nhờ quyết tâm lao động, con người đã chiến thắng thiên nhiên
- 2, 3 HS đọc lại nội dung.
3.4. Luyện đọc lại.
 - Đọc theo phân vai
 - HS đọc theo phân vai 
- Nhận xét – bình điểm cho các nhóm.
 4. Củng cố. 
 - Hệ thống bài.
 * Giáo dục HS yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, giữ môi trường xung quanh.
- Ghi nhớ + thực hiện.
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe.
Toán
 Tiết 96: Bảng nhân 3
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Biết cách lập bảng nhân 3, nhớ được bảng nhân 3 và biết đếm thêm 3.
2. Kĩ năng: 
 - Lập được bảng nhân 3, học thuộc bảng nhân 3 và áp dụng vào làm bài tập.
 3. Thái độ: 
 	- Tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
+ Giáo viên: Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, SGK.
+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 2
- 2 HS đọc
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3.
- Giới thiệu các tấm bìa
- HS quan sát.
- Mỗi tấm có mấy chấm tròn.
- Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
- Ta lấy một tấm bìa tức là mấy chấm tròn.
- Lấy 3 chấm tròn
- 3 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 3 chấm được lấy 1 lần
- GV hướng dẫn cách đọc.
- Đọc: 3 nhân 1 bằng 3
+ Tương tự với 3 x 2 = 6
3 x 3 = 9 ;  ; 3 x 10 = 30
- Khi có đầy đủ 3 x 1 = 3 
đến 3 x 10 = 30
- Yêu cầu HS đọc thuộc
- HS đọc thuộc bảng nhân
3.3. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Nhận xét, chữa bài
3 x 3 = 9
3 x 8 = 24
3 x 1 = 9
3 x 5 = 15
3 x 4 = 12
3 x 10 = 15
3 x 9 = 27
3 x 2 = 6
3 x 6 = 18
3 x 7 = 21
Bài 1: Tính 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Bài toán cho biết gì ?
- Có 3 HS, có 10 nhóm như vậy.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi tất cả bao nhiêu HS
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm như thế nào ?
- Thực hiện phép tính nhân.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Mỗi nhóm: 3 HS
10 nhóm : HS ?
Bài giải:
10 nhóm có số học sinh là:
3 x 10 = 30 (học sinh)
- Nhận xét, chữa bài.
Đáp số: 30 học sinh 
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Nhận xét đặc điểm của dãy số.
- Mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 3.
- Yêu cầu HS đếm và đếm thêm 3 từ 3 đến 30) rồi bớt 3 (từ 30 đến 3).
4. Củng cố. 
- Hệ thống lại bài
- Nhắc lại.
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Mĩ thuật
(Đ/c: Tuấn – Soạn, giảng)
Luyện toán
 Luyện tập ( VBT )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Lập được bảng nhân 3; Nhớ được bảng nhân 3.
2. Kĩ năng.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3 )
- Biết đếm thêm 3.
3. Thái độ.
	- Nghiêm túc trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	+ Giáo viên: VBT.
	+ Học sinh: VBT.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Lớp làm VBT
- Lớp chữa bài, nêu miệng kết quả
- GV nhận xét, chấm điểm.
Bài 2: Bài toán ( VBT - Trang 8 )
 - Chữa bài, chấm điểm
- 1 HS nêu YC bài tập, lớp làm bài tập VBT, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Chữa bài
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV nhận xét, chữa bài và chấm điểm.
- 1 HS nêu YC bài, cách thực hiện
- HS làm bài VBT, 1 HS làm trên bảng lớp.
Bài 4: Số ? ( SGK - trang 8 )
- 1 HS nêu YC bài, cách thực hiện
- HS làm bài VBT, 1 HS làm trên bảng lớp.
3. Củng cố. 
- YC HS nhắc lại ND giờ luyện tập
- 2 HS nhắc lại
4. Dặn dò.
- Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau
Tiếng việt
 Luyện đọc: ông mạnh thắng thần gió
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Hiểu được nội dung của bài qua luyện đọc
2. Kĩ năng.
- Đọc đúng, trôi chảy đạt yêu cầu về tốc độ đọc bài tập đọc đã học Ông mạnh thắng thần gió.
3. Thái độ.
- HS có ý thức rèn đọc 
II. Đồ dùng dạy - học:
	+ Giáo viên: Bảng phụ viết các đoạn luyện đọc.
	+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài
- 2 HS khá đọc bài tập đọc Ông mạnh thắng thần gió.
 đã học, nhắc lại ND bài
2. HD đọc bài: ( Bảng phụ )
- Bài: Ông mạnh thắng thần gió.
- HD HS đọc nối tiếp câu, đọc đoạn
- Gợi ý HS nêu cách ngắt nghỉ đúng khi đọc các câu trong đoạn văn.
- Luyện đọc nối tiếp câu, luyện phát âm đúng
- Luyện đọc đoạn, kết hợp trả lời câu hỏi ND. ( cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh dãy, thi đọc giữ các nhóm )
- Đọc toàn bài ( diễn cảm )
- 3 - 5 HS khá giỏi đọc.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét, biểu dương và nhắc HS cách đọc đúng.
- Nghe, ghi nhớ
3.Củng cố.
- YC HS nêu ND bài đã học
4. Dặn dò.
- Nhắc HS học ở nhà
- Nhận xét, đánh giá giờ luyện đọc
- 3 HS nêu
Thứ ba ngày 18 tháng 01 năm 2011
Thể dục
 Tiết 39: đứng kiễng gót, hai tay chống hông - dang ngang
 trò chơi: "chạy đổi chỗ vỗ tay nhau"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách đứng thăng bằng khi đứng kiễng gót hai tay chống hông và dang ngang.
- Làm quen với trò chơi: "Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau"
2. Kỹ năng:
- Thực hiện tương đối chính xác.
- Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác tích cực học môn thể dục.
II. Địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ 2 vạch xuất phát.
III. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
ĐHTT: Đội hình 4 hàng dọc 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
2. Khởi động: 
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc.
- Đội hình 4 hàng ngang tập luyện 
- Đội hình 1 hàng dọc tập luyện
b. Phần cơ bản:
- Ôn đứng khiễng gót hai chân đứng chống hông.
Lần 1: GV làm mẫu
Lần 2: Cán sự điều khiển
- Ôn động tác đứng kiễng gót 2 tay ngang bàn tay sấp.
- GV điều khiển.
- Ôn phối hợp 2 động tác trên
+ Trò chơi: "Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau"
- GV điều khiển
- Nêu tên trò chơi.
- Phổ biến cách chơi.
C. Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay hát
- Lắc đầu thả lỏng
- Nhận xét – giao bài
Toán
 Tiết 97: Luyện tập
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Biết dùng bảng nhân 3 để làm tính và giải toán đơn.
 2. Kĩ năng: 
 	- Thuộc bảng nhân 3 và làm được bài toán có liên quan đến bảng nhân 3.
 3. Thái độ: 
- Tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học.
	+ Giáo viên: SGK.
	+ Học sinh: SGK. 
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 3.
- Nhận xét.
- 3 HS đọc
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Bài tập:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn
- Viết số nào vào chỗ chấm ?
 - Viết số 4
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 3: Đọc đề toán
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Mỗi can đựng 3 lít dầu
- Bài toán hỏi gì ?
- 5 can đựng bao nhiều lít dầu 
- Yêu cầu HS nêu miệng, tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Mỗi can: 3 lít dầu
5 can :. Lít ?
- Nhận xét chữa bài
Bài giải:
Số lít dầu đựng trong 5 can:
3 x 5 = 15 (l)
 Đáp số: 15 lít dầu
Bài 4:
Nêu miệng tóm tắt rồi giải ?
 - Chốt kết bài.
Bài giải:
Số kilôgam gạo trong 8 túi:
3 x 8 = 24 (kg)
Đáp số: 24 kg gạo
Bài 5: ( Dành cho HS khá, giỏi)
- Nêu đặc điểm của mỗi dãy số.
 - Chốt bài. 
a)
3; 6; 9; 12; 15, 
b)
10; 12; 14; 16; 18
c)
21; 24; 27; 30; 33
 4. Củng cố. 
- Hệ thống lại bài.
 - Nhắc lại bài.
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
Hát nhạc
(Đ/c: Hương – Soạn, giảng)
Chính tả: ( Tập chép )
  ... 	+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài
- 2 HS khá đọc hai bài tập đọc 
Ông mạnh thắng thần gió; Mùa xuân đến. đã học, nhắc lại ND bài.
2. HD đọc từng bài: ( Bảng phụ )
- Bài: Ông mạnh thắng thần gió; Mùa xuân đến.
- HD HS đọc nối tiếp câu, đọc đoạn
- Gợi ý HS nêu cách ngắt nghỉ đúng khi đọc các câu trong đoạn văn.
- Luyện đọc nối tiếp câu, luyện phát âm đúng
- Luyện đọc đoạn, kết hợp trả lời câu hỏi ND. ( cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh dãy, thi đọc giữ các nhóm )
- Đọc toàn bài ( diễn cảm )
- 3 - 5 HS khá giỏi đọc.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét, biểu dương và nhắc HS cách đọc đúng.
- Nghe, ghi nhớ
3. Củng cố.
- YC HS nêu ND bài đã học
4. Dặn dò.
- Nhắc HS học ở nhà
- Nhận xét, đánh giá giờ luyện đọc
- 3 HS nêu
 - Lắng nghe.
Thứ sáu ngày 21 tháng 01 năm 2011
Toán
 Tiết 100: Bảng nhân 5
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Lập được bảng nhân 5.
 2. Kĩ năng: 
 - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5 ).
- Biết đếm thêm 5.Nhớ được bảng nhân 5.
3. Thái độ: 
- Tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng - dạy học:
+ Giáo viên: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 4
- 3 HS đọc
3. bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 5:
- Giới thiệu các tấm bìa có mấy chấm tròn.
- Lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn, tức là 5 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Tương tự hỏi tiếp 5 x 2 = 10
5 x 3 = 15 ; ; 5 x 10 = 50
- Có 5 chấm tròn
- 5 chấm tròn được lấy 1 lần 
Viết 5 x 1 = 5
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5
- HS đọc thuộc bảng nhân 5.
3.3. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK
- HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả.
5 x 3 = 15
5 x 2 = 10
5 x 10 = 50
5 x 5 = 25
5 x 4 = 20
5 x 9 = 45
- Nhận xét chữa bài
5 x 7 = 35
5 x 5 = 25
5 x 8 = 40
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ?
- Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày
- Bài toán hỏi gì ?
- 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải.
Bài giải:
4 tuần mẹ đi làm số ngày là:
5 x 4 = 20 (ngày)
- Nhận xét chữa bài.
Đáp số: 20 ngày.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
- Nhận xét bài làm của học sinh.
4. Củng cố. 
- Hệ thống lại bài
- 2 em nhắc lại.
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội
 Tiết 20: An toàn khi đi các phương tiện giao thông
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 	- Biết nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xáy ra khi đi các phương tiện giao thông. Biết một số điều cần lưu ý khi tham gia giao thông.
 2. Kĩ năng: 
 	- Thực hiện được các quy định về an toàn giao thông.
 3. Thái độ: 
 - Có ý thức chấp hành luật giao thông.
 II. Đồ dùng – dạy học:
+ Giáo viên: Hình vẽ trong SGK.
+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. 
- Kể tên một số phương tiện giao thông mà em biết ?
- Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thuỷ
- Có mấy loại đường giao thông ?
- Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Khởi động: 
-Hoạt động 1: Thảo luận tình huống
- Mục tiêu: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
Bước 1: GV chia nhóm
- HS thảo luận nhóm
Bước 2: 
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát hình.
- Điều gì đã xảy ra trong mỗi hình vẽ trên ?
- H1: Ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc vào người ngồi phía trước.
- H2: Khi đi thuyền không được đứng trên thuyền.
- Kết luận: Để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước.
-Hoạt động 2: Quan sát tranh
- Mục tiêu: Biết một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông.
Bước 1: Làm việc theo cặp
-Yêu cầu HS quan sát hình 4,5,6,7 (SGK).
- HS quan sát hình SGK
- Bước 2: 
- ở hình 4, hành khách làm gì ? ở đâu ? Họ đứng gần hay xa mép đường ?
- Mọi người đang chờ xe, họ đứng xa mép đường.
- Hình 5 họ đứng gần hay xa mép đường.
- Hành khách đang làm gì ?
- Hành khách đang ngồi trên xe.
- ở hình 6, hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ngồi trên xe ?
- Hành khách phải ngồi đúng chỗ không đứng trong xe.
 - Kết luận: Khi đi xe buýt hoặc xe khách, chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường; đợi xe dừng hẳn mới lên.
 Hoạt động 3: Vẽ tranh
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức của 2 bài: 19 và 20
Bước 1: 
- HS vẽ một phương tiện giao thông
- Vẽ tranh.
- 2 HS ngồi cạnh nhau xem tranh, 
Bước 2: Tên phương tiện giao thông mình vẽ.
- Gọi 1 số HS trình bày trước lớp 
4. Củng cố. 
- Hệ thống lại bài.
- 2 em nhắc lại.
5. Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
Tập làm văn
 Tiết 20: Tả ngắn về bốn mùa
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Biết viết một đoạn văn đơn giản từ 3 - 5 câu nói về mùa hè.
 2. Kĩ năng: 
- Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn ( BT1 )
- Dựa vào gợi ý viết được đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) về mùa hè ( BT2 )
 3. Thái độ: 
- Yêu thích các mùa trong năm.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên: Một số tranh ảnh về cảnh mùa hè.
+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 2 cặp HS thực hành, đối đáp (nói lời chào tự giới thiệu, đáp lời chào tự giới thiệu).
- HS1: Đóng vai ông đến trường tìm gặp cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm.
- HS2: Đóng vai lớp trưởng đáp lời chào của ông.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- HS thảo luận nhóm 2.
a. Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
- Dấu hiệu từ trong vườn thơm nức mùi hương của các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ).
- Trong không khí còn ngửi thấy mùi hơi nước lạnh lẽo.
b. Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào ?
- Ngửi mùi hương thơm của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng.
- Nhìn ánh nắng mặt trời cây cối đang thay màu áo mới.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết đoạn văn bằng cách bám sát theo 4 câu hỏi.
- HS làm bài vào vở.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài.
- GV theo dõi HS viết bài.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè bắt, mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng năng mùa hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích.
4. Củng cố. 
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò.
- Về nhà đọc lại đoạn văn tả mùa hè các em đã viết ở lớp cho người thân nghe.
- Ghi nhớ, thực hiện.
Thủ công
 Tiết 20: Cắt, Gấp trang trí thiệp chúc mừng (T2)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Biết gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng.
 2. Kĩ năng: 
- HS biết gấp cắt, dán trang trí thiếp (thiệp) chúc mừng.
- Cắt, gấp trang trí được thiệp chúc mừng.
 3. Thái độ: 
 	- Hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.
II. Chuẩn bị:
+ Giáo viên: 1 số mẫu thiếp chúc mừng; Quy trình từng bước.
+ Học sinh: Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước kẻ.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
 3.2. Thực hành gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng.
- Yêu cầu HS nêu lại các bước cắt, gấp thiếp chúc mừng.
Bước 1: Gấp, cắt thiếp chúc mừng.
Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng
- GV tổ chức cho HS thực hành cắt, gấp, tranh trí thiếp chúc mừng.
- HS thực hành cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng.
- GV quan sát giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm.
- Cho HS trưng bày sản phẩm. 
- HS trưng bày sản phẩm. 
3.3. Đánh giá sản phẩm của HS
- Chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương.
4. Nhận xét. 
- Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau.
- Ghi nhớ, thực hiện.
Sinh hoạt
Kiểm điểm đánh giá tuần XX
I. Mục tiêu:
	- Kiểm điểm, đánh giá các hoạt động trong tuần XX
	- Phương hướng, nhiệm vụ hoạt động tuần XXI
II. Nội dung:
A. Đánh giá hoạt động tuần XX:
	1) Nền nếp:
- Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số 23/23
- Ra vào lớp đúng thời gian quy định
	2) Học tập
- Có đủ đồ dùng, sách vở học tập
- Đã có chuẩn bị cho học tập, có ý thức học và làm bài ở nhà trước khi đến lớp.
- Trong lớp chưa chú ý học tập (Chinh, Thiện, Toản,)
	3) Trang phục:
- 100% HS có đủ trang phục theo quy định của nhà trường
- Chấp hành thời gian và các hoạt động theo quy định của Liên đội
	4) Vệ sinh: 
- Tham gia VS riêng, chung sạch sẽ theo quy định
- Trang phục gọn gàng
B. Phương hướng tuần XXI:
	- Duy trì các mặt hoạt động tích cực đã đạt
	- Tiếp tục rèn viết, phụ đạo HS yếu và bồi dưỡng HS khá giỏi.
 - Hưởng ứng mua tăm ủng hộ Hội người mù, mỗi em mua từ 1 gói trở lên/3000 đồng.
Hoạt động ngoài giờ
giữ gìn truyền thống văn hoá dân tộc
I/ Mục tiêu: 
- Hiểu được khái niệm truyền thống văn hoá dân tộc
- Rèn tính biết quý trọng truyền thống tốt đẹp của dân tộc
- Biết yêu quê hương đất nước.
- Giáo dục ATGT
- VS môi trường
II/ Đồ dùng dạy – học:
III/ Các hoạt động dạy – học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
-Hoạt động 1:
- Hiểu khái niệm “truyền thống văn hoá dân tộc”
- Giảng thế nào là “truyền thống văn hoá dân tộc”
- Nêu vài ví dụ.
-Hoạt động 2: 
- Giáo dục HS ý thức quý trọng “truyền thống văn hoá dân tộc”
- Với những truyền thống văn hoá dân tộc các em cần phải làm gì?
- Giảng: Dân tộc Việt Nam ta có những truyền thống văn hoá dân tộc tốt đẹp như vậy, các em là người Việt Nam cần phải biết cách giữ gìn và phát huy một cách sáng tạo.
- Hoạt động 2:
- HD HS nêu những quy định về ATGT đã biết
- Nhắc nhở HS một số quy định khi tham gia giao thông
- Nhắc HS VS cá nhân, trường lớp, phòng tránh bệnh về mùa đông và cúm A(H1N1)
-Hoạt động 3: 
Củng cố
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Về sưu tầm “truyền thống văn hoá dân tộc” ở địa phương em.
-Lắng nghe
-Vài HS nêu 
-Trình bày
- Tham gia VS trường lớp
-Hát kết hợp vỗ tay bài hát các em thích

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20 CKTKN.doc