Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Trường tiểu học Bình Thành 3 - Tuần 8

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Trường tiểu học Bình Thành 3 - Tuần 8

 ĐẠO ĐỨC

Tiết 8 : CHĂM LÀM VIỆC NHÀ(T2)

I. Mục tiêu

 -Biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.

 -Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.

 * Ghi chú: + HS nêu được ý nghĩa của làm việc nhà.

 + Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.

II. Chuẩn bị

- GV : SGK, tranh, phiếu thảo luận.

- HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 15 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 432Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Trường tiểu học Bình Thành 3 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 8(từ ngày 10/10 – 4/10/2011)
–––––––––
Thứ/ngày
Mơn học
Tiết
Tên bài dạy
Thứ 2
10/10/2011
Chào cờ
Đạo đức
Tốn
Tập đọc
Tập đọc
8
8
36
22
23
Chào cờ
Chăm làm việc nhà (T2)
36 + 15
Người mẹ hiền (T1)
Người mẹ hiền (T2)
Thứ 3
11/10/2011
Kể chuyện
Tốn
Chính tả
TNXH
Thể dục
8
37
15
8
15
Người mẹ hiền
Luyện tập
(T- C): Người mẹ hiền
Ăn uống sạch sẽ
Động tác điều hồ. Trị chơi: ”Bịt mắt bắt dê”
Thứ 4
12/10/2011
Tập đọc
Tốn
Tập viết
24
38
8
Bàn tay dịu dàng
Bảng cộng
Chữ hoa G
Thứ 5
13/10/2011
LTVC
Tốn
Thể dục
8
39
16
Từ chỉ hoạt động, trang thái. Dấu phẩy
Luyện tập
Ơn bài thể dục phát triển chung
Thứ 6
14/10/2011
Chính tả
Tốn
TLV
Âm nhạc
SHL
16
40
8
8
8
(N- V): Bàn tay dịu dàng
Phép cộng cĩ tổng bằng 100
Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị
Ơn tập: Ba bài đã học
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011.
 ĐẠO ĐỨC
Tiết 8 : CHĂM LÀM VIỆC NHÀ(T2)
I. Mục tiêu
 -Biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
 -Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
 * Ghi chú: + HS nêu được ý nghĩa của làm việc nhà.
 + Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
II. Chuẩn bị
GV : SGK, tranh, phiếu thảo luận.
HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Chăm làm việc nhà.
-Ở nhà em tham gia làm những việc gì? Kết quả các công việc đó?
Trò chơi : Đ, S
Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn.
Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng
Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở
Làm tốt việc nhà khi có mặt, cũng như khi vắng mặt người lớn
 - GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Tiếp tục học tiết 2 của bài đạo đức: Chăm làm việc nhà.
*Hoạt động 1: Tự liên hệ.
Các nhóm hãy thảo luận sau đó đóng vai, xử lí tình huống ghi trong phiếu.
Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì? 
Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì bây giờ?
Tình huống 3: Aên cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa bát. Nhưng trên Tivi đang chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa đi.
Tình huống 4: Các bạn đã hẹn với Sơn sang chơi nhà vào sáng nay. Nhưng hôm nay bố mẹ đi vắng cả, bà Sơn đang ốm, Sơn được mẹ giao cho chăm sóc bà. Sơn phải làm gì bây giờ?
Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm
Kết luận: Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công việc đó rồi mới làm những công việc khác.
* Hoạt động 2: Điều này đúng hay sai.
- GV phổ biến cách chơi.
Các ý kiến như sau:
a. Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình.
b. Trẻ em không phải làm việc nhà.
c. Cần làm tốt việc nha økhi có mặt cũng như khi vắng mặt người lớn.
d. Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ. 
e. Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình.
* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
GV nêu các câu hỏi để HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân.
 1. Ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc đó ra sao?
 2. Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác làm?
3. Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em tỏ thái đội ntn?
 4. Em có mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà nào? Vì sao?
-GV khen những HS đã chăm chỉ làm việc nhà.
-Góp ý cho các em những công việc nhà còn chưa phù hợp hoặc quá khả năng của các em.
-Kết luận: Hãy tìm những việc nhà hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.
4. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Chăm chỉ học tập.
- Hát
- HS nêu
- Các nhóm HS thảo luận, Chuẩn bị đóng vai để xử lý tình huống.
- Lan không nên đi chơi mà ở nhà trông giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác đi chơi cùng
- Nam có thể giúp mẹ đặt trước nồi cơm, nhặt rau giúp mẹ để khi mẹ về, mẹ có thể nhanh chóng nấu xong cơm, kịp cho bé Lan đi học.
- Bạn Hoa nên rửa bát xong đã rồi mới vào xem phim tiếp.
- Sơn có thể gọi điện đến cho các bạn, xin lỗi các bạn và hẹn dịp khác. Vì bà của Sơn ốm, rất cần Sơn chăm sóc và yên tĩnh để nghỉ ngơi. 
- Đại diện các nhóm lên đóng vai và trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- Lắng nghe
- HS nghe và thực hiện: Giơ bảng đúng (Đ), sai (S).
- HS suy nghĩ và trao đổi với bạn bên cạnh.
- Đại diện 1 số HS trình bày trước lớp.
- Ở nhà em đã tham gia làm những công việc như: Quét nhà, lau nhà, rửa ấm chén . . . Sau khi quét nhà, em thấy nhà cửa sạch sẽ hơn; sau khi lau nhà em thấy nhà cửa thoáng mát.
- Những công việc đó do bố mẹ em phân công em làm
- Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em rất hài lòng. Bố mẹ khen em.
- Em còn mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà khác như: Gấp quần áo, trông em ... giúp bố mẹ. Vì theo em nghĩ, đó là những công việc vừa với sức và khả năng của mình.
- Lắng nghe
TOÁN
Tiết 36: 36 + 15
I. Mục tiêu
 -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 36 + 25 .
 -Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong 
 phạm vi 100.
 * Ghi chú: HS khá, giỏi làm BT1 (dòng 2), BT2 (c ), BT4 .
II. Chuẩn bị
GV: Bộ thực hành Toán: 4 bó que tính + 11 que tính rời. Bảng phụ.
HS: SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ : 26+5
HS đọc bảng cộng : 6 cộng với một số.
GV cho HS lên bảng làm
Đặt tính rồi tính:
16 + 4 56 +8
36 + 7 66 + 9
- GV nhận xét. Ghi điểm
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Học dạng toán: Số có 2 chữ số cộng với số có 2 chữ số qua bài: 36 + 15
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 
36 +15:
GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 10 que tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính?
GV chốt: 
6 que tính rời, cộng 5 que tính bằng 1 bó (10 que tính) và 1 que tính rời, 3 bó cộng 1 bó bằng 4 bó , thêm 1 bó nữa là 5 bó, được 51 que tính.
 Vậy : 36 + 15 = 51
GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính
* Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 1: (dòng 2: HS khá, giỏi):
- Gọi HS đọc Y/ c bài.
- Nhận xét ghi điểm
 Bài 2: ( câu c: HS khá, giỏi ):
 - Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các số hạng
 * GV lưu ý cách đặt tính và cách cộng.
 - Nhận xét ghi điểm
 Bài 3:
 - GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt .
 - Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm ntn?
 - GV nhận xét. Ghi điểm
 Bài 4: (HS khá ,giỏi)
 - Quả bóng nào ghi phép tính có kết quả 45 ?
 - Nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò 
GV cho HS chơi trò chơi: Đúng(Đ), sai(S)
GV nêu phép tính và kết quả
42 + 8 = 50 71 + 20 = 90
36 + 14 = 40 52 + 20 = 71
Làm bài 1(dòng 2) , BT 2 ( câu c) 
Chuẩn bị: Luyện tập
- Hát
- Lớp làm bảng con
-HS thao tác trên que tính và nêu kết quả
- HS lên trình bày
- HS đặt tính .
 36 * 6+5=11, viết 1, nhớ 1
+15*3+1=4, thêm1 bằng 5, viết 5 
 51
- HS đọc
-HS làm bảng con cột 1 và làm vở cột 2
 16 26 36 46 
+29 +38 + 47 + 36
 45 64 83 82
- Nhận xét
a) 36 và 18 b)24 và 19 c) 35 và 26
 36 24 35 
 +18 +19 + 26
 54 43 61 
- Nhận xét
- HS đặt đề.
- Lấy bao gạo cộng với số lượng của bao ngô.
Bài giải
Cả hai bao cân nặng là:
46 + 27 = 73 (kg)
Đáp số: 73 kg
- HS làm bài. Sửa bài.
- HS nêu phép tính
40 + 5
- HS giơ bảng: đúng, sai
Tập đọc: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
 - Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các CH trong SGK).
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc bài “Thời khĩa biểu”
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài.
2.Luyện đọc: 
a. Giáo viên đọc mẫu tồn bài.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
 - Đọc từng câu .
Rút từ : gánh xiếc, vùng vẫy, xấu hổ,về chỗ, hét tống,  
 * Đọc từng đoạn trước lớp: (4 đoạn)
+ GVHD HS đọc nhấn giọng nghỉ hơi đúng:
- Đến lượt Nam cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới,/ nắm chặt 2 chân em:// “Cậu vào đây?/ Trốn học hả?// 
- Cơ xoa đầu Nam/ và gọi Minh đang thập thị ở cửa lớp vào,/ nghiêm giọng hỏi://“Từ nay  trốn học  khơng?”// 
+ Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: gánh xiếc, tị mị, lách, lấm lem, thập thị.
Giảng thêm: thầm thì (nĩi nhỏ vào tai) ; vùng vẫy (cựa quậy mạnh, cố thốt)
* . Đọc từng đoạn trong nhĩm.
* Thi đọc giữa các nhĩm
* 1 HS đọc tồn bài.
3.Nhận xét tiết học
- HS1:Đọc thời khĩa biểu theo (thứ- bổi- tiết)
- HS2: Đọc thời khĩa biểu theo (buổi- thứ- tiết) 
-Theo dõi bài đọc ở SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
- Luyện đọc từ khĩ .
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. 
 - Luyện ngắt câu 
- Hiểu nghĩa từ mới. 
- Đọc từng đoạn trong nhĩm (nhĩm 4 
- 4 nhĩm cử đại diện thi đọc đoạn 
- Lắng nghe
Tiết2
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2HS đọc bài “Người mẹ hiền”.
Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Giảng bài: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâ ... anh 3: (đoạn 3)
-Cô giáo làm gì khi Bác bảo vệ bắt được quả tang 2 bạn trốn học.
Tranh 4: (đoạn 4)
-Cô giáo nói gì với Minh và Nam?
-2 bạn hứa gì với cô?
* Hoạt động 2: Dựng lại câu chuyện theo vai ( HS khá, giỏi)
-Yêu cầu kể phân vai.
-Lần 1: GV là người dẫn chuyện, HS nhận các vai còn lại.
-Lần 2: Thi kể giữa các nhóm HS.
-Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện này.
- Hát
- HS thi đua kể.
- Bài: Người mẹ hiền.
- Có Cô giáo, Nam, Minh và Bác bảo vệ.
- Cô giáo rất yêu thương HS nhưng cũng rất nghiêm khắc để dạy bảo các em thành người.
- Mỗi nhóm 3 HS lần lượt từng em kể lại từng đoạn truyện theo tranh. Khi 1 em kể, các em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn khi bạn cần và nhận xét sau khi bạn kể xong.
- Đại diện các nhóm trình bày, nối tiếp nhau kể từng đoạn cho đến hết truyện.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu trong giờ kể chuyện tuần 1.
- Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc.
- Nam rất tò mò muốn đi xem.
- Vì cổng trừơng đóng nên 2 bạn quyết định chui qua 1 lỗ tường thủng.
- Bác bảo vệ xuất hiện.
- Bác túm chặt chân Nam và nói: “Cậu nào đây? Định trốn học hả?”
- Nam sợ quá khóc toán lên.
- Cô xin Bác nhẹ tay kẻo Nam đau. Cô nhẹ nhàng kéo Nam lại đỡ cậu dậy, phủi hết đất cát trên người Nam và đưa cậu về lớp.
- Cô hỏi: Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
- 2 bạn hứa sẽ không trốn học nữa và xin cô tha lỗi.
- Thực hành kể theo vai.
- Kể toàn chuyện.
 TOÁN
Tiết 37: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.
* Ghi chú: HS khá,giỏi làm BT3, BT5 (b ) .
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ, bút dạ.
HS: Bảng con, vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ : 36 + 15
 16 26 36 46 36
+29 +38 +47 +36 +24
 45 64 83 82 60
- GV nhận xét. Ghi điểm
3. Bài mới 
a)Giới thiệu: 
Để củng cố kiến thức đã học, hôm nay chúng ta luyện tập.
b)HD luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
-GV cho HS ghi kết quả, đọc kết quả
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
 - Yêu cầu HS làm vào vở; 
 - Nhận xét ghi điểm
Bài 3: Số ? ( HS khá, giỏi ):
 HD HS cách giải, cho HS làm bài vào vở
+6
+6
4
5
6
7
8
10
16
- Nhận xét ghi điểm
Bài 4:
 - Gọi HS đọc bài tốn dựa vào tĩm tắt
 - Để tìm số cây đội 2 làm thế nào?
 - Bài toán này thuộc dạng gì?
 - Nhận xét ghi điểm
Bài 5:
 Trong hình bên 
 a. Có mấy hình tam giác ? 
 b. Có mấy hình tứ giác? ( HS khá,giỏi)
- Nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò 
GV cho HS thi đua điền số
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảng cộng
- Hát
- HS sửa bài
-HS đọc Y/ c bài.
6 + 5 = 11 6 + 7 = 13
5 + 6 = 11 7 + 6 = 13
8 +6 = 14 6 + 4 = 10 
6 + 6 = 12 6 + 8 = 14
6 + 10 = 16 6 + 9 = 15
9 + 6 = 15 4 + 6 = 10
Số hạng
26
17
38
26
15
Số hạng
5
36
16
9
36
Tổng
 31
 53
 54
 35
 51
- HS làm bài vào vở, Sửa bài. 
- HS làm bài. Sửa bài. 
- Kết quả: 11; 12; 13; 14
 17; 18; 19 20
- Nhận xét
- HS dựa tóm tắt đọc đề
- Lấy số cây đội 1 cộng số cây đội 2 - - Nhiều hơn.
- HS làm bài vào vở, sửa bài
Bài giải
Số cây đội 2 trồng được là:
46 + 5 = 51 (cây)
Đáp số: 51 cây
- Nhận xét
-HS quan sát, trả lời
- 3 hình tam giác
- 3 hình tứ giác
- Số lớn nhất có 1 chữ số: 9
- Số bé nhất có 2 chữ số: 10
Tổng của 2 số trên: 9 + 10 = 19
CHÍNH TẢ ( Tập chép )
Tiết 15: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu
 - Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài.
 - Làm được BT2 , BT( 3) a.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép, bảng phụ, bút dạ.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc cho HS viết: trang vở, thơm tho, ngắm mãi, điểm mười.
 Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chép 1 lần.
- Cơ giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào?(TB) 
- Trong bài cĩ những dấu câu nào ? (Y)
- Câu nĩi của cơ giáo cĩ dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ?(TB)
- Yêu cầu HS phát hiện từ khĩ.
- Hướng dẫn viết đúng: xấu hổ, bật khĩc, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, xin lỗi, 
b. Học sinh chép vào vở 
- GV theo dõi giúp đỡ
c. Chấm chữa lỗi :
- Thu chấm 7 đến 8 bài chấm nhận xét, ghi điểm .
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2 :- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài 3b: 
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét – ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dị :
- Về nhà chữa lỗi trong bài nếu cĩ. 
- Xem trước bài viết: “ Bàn tay dịu dàng” .
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng. 
- Cả lớp viết bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
-1 học sinh đọc lại.
- Từ nay các em cĩ trốn học đi chơi nữa khơng ?
+ HS trả lời.
+ Đầu câu cĩ dấu gạch ngang và dấu chấm hỏi ở cuối câu.
- HS tự phát hiện.
-2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhìn bảng chép bài vào vở. 
-HS đổi vở chấm bài
- Điền vào chỗ trống ao/au:
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+ Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
+ Trèo cao ngã đau.
- Điền vào chỗ trống uơn/uơng
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Lắng nghe
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 8 : ĂN, UỐNG SẠCH SẼ
I. Mục tiêu
 Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như :ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiểu tiện.
 * Ghi chú :HS khá, giỏi nêu được tác dụng của việc cần làm.
II. Chuẩn bị
GV: Hình vẽ trong SGK, giấy, bút, viết, bảng, phiếu thảo luận.
HS: SGK.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
 Bài “Ăn uống đầy đủ”.
- Thế nào là ăn uống đầy đủ? 
- Ăn uống đầy đủ cĩ lợi gì?
- GV nhận xé, đánh giá.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài :Hơm nay các em học bài “Ăn, uống sạch sẽ” – GV ghi đề bài lên bảng.
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Phải làm gì để ăn sạch?
Bước 1: Động não.
- Để ăn, uống sạch sẽ chúng ta cần làm những việc gì?
Bước 2: Làm việc với SGK theo nhĩm.
- Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời.
- Rửa tay như thế nào là sạch, hợp vệ sinh?
- Rửa quả như thế nào là đúng?
- Bạn gái đang làm gì? Việc làm đĩ cĩ lợi gì?
- Kể tên 1 số quả cần gọt vỏ trứơc khi ăn.
- Tại sao thức ăn phải được để trong bát sạch?, đậy lồng bàn
- Bát, đĩa, thìa trước và sau khi ăn phải làm gì?
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gọi đại diện nhĩm lên trình bày.
- Vậy để ăn sạch em phải làm gì?
GV kết luận:
v Hoạt động 2: Phải làm gì để uống sạch?
Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đơi.
- Làm thế nào để uống sạch?
Bước 2: Làm việc với SGK.
Cho HS quan sát hình 6,7,8 và nhận xét: Bạn nào uống hợp vệ sinh , chưa hợp vệ sinh và giải thích vì sao?
- Vậy em phải làm gì để uống sạch?
 GV kết luận
vHoạt động3:Ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ
Bước 1: Làm việc theo nhĩm.
- Tại sao chúng ta phải ăn, uống sạch sẽ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Bổ sung, hướng dẫn rút ra kết luận như SGV.
3. Củng cố – Dặn 
- Ăn, uống sạch sẽ cĩ lợi gì? 
- Dặn xem trước bài:“Đề phịng bệnh giun”
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời.
-Lắng nghe.
- Vài HS trả lời.
- Quan sát hình vẽ và TLCH.
+ Rửa bằng nước sạch, xà phịng.
+ Rửa dưới vịi nước chảy,
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Đại diện các nhĩm lên trả lời.
- Trả lời.
- Thảo luận cặp đơi trả lời.
- Quan sát hình vẽ và trả lời.
- Trả lời.
- 4 nhĩm thảo luận trả lời.
- Đại diện nhĩm lên trình bày.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Tên bài: 
Ơn động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, tồn thân, nhảy. 
Học động tác điều hịa
Trị chơi: “ Bịt mắt bắt dê
I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU
 - Biết cách thực hiện 7 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, tồn thân, nhảy và bước đầu biết thực hiện động tác điều hịa của bài thể dục phát triển chung
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
 - Sân trường, vệ sinh sân tập
 - Cịi, tranh ảnh minh họa
III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
HS chạy một vịng trên sân tập
Thành vịng trịn,đi thường.bước Thơi
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
 II/ CƠ BẢN:
 a.Học động tác điều hồ:
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
 Nhận xét
*.Ơn bàTD phát triển chung.
 Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp - Nhận xét
b.Trị chơi:Bịt mắt bắt dê.
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
Thả lỏng:
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ơn 7 động tác TD đã học
4phút
 26phút
17phút
 9phút
 5 phút
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2011
 TẬP ĐỌC
Tiết 24: BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu
 - Ngắt ,nghỉ hơi đúng chỗ , bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung.
 - Hiểu nội dung: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nổi buồn
 mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.
 ( trả lời được các CH trong SGK).
II. Chuẩn bị
GV :SGK. Tranh. Bảng cài :từ khó, câu, đoạn.
HS: SGK. 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8.doc