Đạo đức
GIỮ GèN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (Tiết 1)
I. Mục tiờu:
- Nêu được ích lợi của việc giữ gỡn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gỡn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu: Giữ gỡn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của mỗi học sinh.
- Thực hiện giữ gỡn trường lớp sạch đẹp.
- Biết nhắc nhở bạn bố giữ gỡn trường lớp sạch đẹp.
II.Chuẩn bị:
GV, HS : Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
TUẦN 14 Từ ngày 21/11/2011 đến ngày 25/11/2011 THỨ MƠN TIẾT TÊN BÀI DẠY Hai 21/11/2011 Chào cờ Đạo đức Tốn Tập đọc Tập đọc 14 66 40 41 Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 1) 55-8; 56-7 ; 37-8; 68-9 Câu chuyện bĩ đũa ( T1) Câu chuyện bĩ đũa ( T2 ) Ba 22/11/2011 K chuyện Tốn Chính tả TNXH Thể dục 14 67 27 14 27 Câu chuyện bĩ đũa 65-38 ; 46-17; 57-28 ; 78-29 (Nghe- viết) Câu chuyện bĩ đũa Phịng tránh ngộ độc khi ở nhà Đi đều thay bằng đi thường theo nhịp. Trị chơi “ Vịng trịn”. Tư 23/11/2011 Tập đọc Tốn Tập viết 42 68 14 Nhắn tin Luyện tập Chữ hoa M Năm 24/11/2011 LTVC Tốn Thể dục 14 69 28 Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm ? Dấu chấm, dấu chấm hỏi. Bảng trừ Đi đều thay bằng đi thường theo nhịp. Trị chơi “ Vịng trịn”. Sáu 25/11/2011 Chính tả Tốn TLV Âm nhạc SHL 28 70 14 14 (Tập chép) Tiếng võng kêu Luyện tập Luyện tập Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.Viết nhắn tin Ơn tập : Chiến sĩ tí hon Sinh hoạt tập thể. Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2011 Đạo đức GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của mỗi học sinh. - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II.Chuẩn bị: GV, HS : Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài Quan tâm giúp đỡ bạn. Nhận xét ,đánh giá. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu: Trực tiếp+ghi đề. 2.Vào bài: v Hoạt động 1: Tiểu phẩm bạn Hùng thật đáng khen - GV mời một số HS đĩng vai tiểu phẩm GV nêu kịch bản -Tổ chức HS thảo luận theo câu hỏi: - Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình - Hãy đĩn xem vì sao bạn hùng làm như vậy? * kết luận : Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là gĩp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp v Hoạt động 2: bày tỏ thái độ + Tranh1: Cảnh lớp học ,1bạn đang vẽ lên tường .Mấy bạn khác đứng xung quanh vỗ tay... + Tranh 2: 2 bạn HS đang trực nhật lớp. + Tranh 3: Cảnh sân trường cĩ mấy bạn HS ăn quà vứt giấy ra sân. + Tranh 4: Các bạn tổng vệ sinh sân trường. + Tranh 5: HS đang tưới cây... - Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Trong những việc đĩ, việc gì em đã làm được? việc gì em chưa làm được? Vì sao? * Kết kuận: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hàng ngày, khơng bơi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế; khơng vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định. v Hoạt động 3: bày tỏ ý kiến.(PHT) + Đánh dấu + Vào trước ý kiến mà em đồng ý. a, Trường lớp sạch đẹp cĩ lợi cho sức khỏe của HS. b, Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt hơn. c, Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS. d, Giữ gìn trừong lớp sạch đẹp thể hiện sự yêu trường, yêu lớp. đ, Vệ sinh trường lớp chỉ là nhiệm vụ của bác lao cơng. * Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS, điều đĩ thể hiện lịng yêu trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong mơi trường trong lành. 3. Củng cố- Dặn dị: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hiện tốt việc giữ gìn trường lớp. - Nêu những việc đã làm thể hiện sự quan tâm giúp bạn. - Vì sao chúng ta cần quan tâm giúp đỡ bạn. - Các nhân vật : Bạn Hùng, cơ giáo Mai, một số bạn trong lớp, người dẫn chuyện. - HS thể hiện qua đĩng vai - HS thảo luận cặp đơi. - Đại diện nhĩm trình bày kết quả thảo luận. -HS thảo luận theo nhĩm 4 quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Em cĩ đồng ý với việc làm của bạn trong tranh khơng. Vì sao. + Nếu là các bạn trong tranh em sẽ làm gì? - Đại diện nhĩm trình bày kết quả thảo luận. + HS bày tỏ ý kiến của mình. HS làm vào phiếu học tập theo nhĩm 4. - Một số nhĩm trình bày ý kiến Và giải thích lý do. Tốn 55- 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 - 9. - Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng. - Bài tập cần làm: BT1(cột 1,2,3) BT2 (a,b) HSK,G : Cột 4, 5 của bài 1, làm bài 2c, bài 3 . II. Chuẩn bị: GV , HS :Một chục que tính và 5 que tính rời. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên làm bài - Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện lần lượt từng phép tính. - Giáo viên thực hiện phép trừ 55 – 8 - Yêu cầu học sinh nêu cách làm - Đặt tính rồi tính 55 - 8 47 * 5 khơng trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. * 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. * Vậy 55- 8 = 47 - Yêu cầu học sinh tự làm vào bảng con các phép tính cịn lại. * Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: (cột 1,2,3): Củng cố tính trừ theo cột dọc. - GV HS nhận xét sửa sai. Bài 2: (a,b): Củng cố tìm SH chưa biết trong một tổng - GV chấm bài, NX sửa sai * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dị. - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà làm Cột 4, 5 của bài 1, làm bài 2c, bài 3 - Nhận xét giờ học. - HS làm bài tập vào BC. - Theo dõi Giáo viên làm - Lấy 55 que tính rồi thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 47 - Học sinh nêu cách tính - Học sinh làm bảng con: 56 - 7 49 37 - 8 29 68 - 9 59 - 1 HS đọc yêu cầu HS làm bảng con: a) 45 - 9 36 75 - 6 69 66 - 7 59 b) 66 96 36 - 7 - 9 - 8 59 87 28 c) 87 77 48 - 9 - 8 - 9 78 69 39 HS làm bài vào vở: a) x + 9 = 27 b) 7 + x = 35 x = 27 – 9 x = 35 – 7 x = 18 x = 28 Tập đọc CÂU CHUYỆN BĨ ĐŨA I. Mục tiêu: -Đọc đúng,rõ ràng tồn bài;Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. -Hiểu nội dung bài:Đồn kết để tạo nên sức mạnh.Anh em phải đồn kết,thương yêu nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5) - HS K-G trả lời được câu hỏi 4. II.Chuẩn bị: GV:Một bĩ đũa. HS : SGK III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Tiết 1 : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài: Quà của bố. - Kiểm tra 2 HS. GV nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: Giới thiệu gián tiếp và ghi đề lên bảng. 2. Luyện đọc: a.GV đọc mẫu : Đọc lời kể chậm rãi, lời giảng giải của người cha ơn tồn. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Rút từ HS đọc sai . * Đọc từng đoạn trước lớp: + Rút câu dài: Một hơm,/ ơng đặt một bĩ đũa/ và một túi tiền trên bàn/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ gái, /dâu,/ rể lại và bảo:// Ai bẻ gãy được bĩ đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.// Người cha bèn cởi bĩ đũa ra,/ rồi thong thả / bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.// Như thế là / các con đều thấy rằng / chia lẻ ra thì yếu, / hợp lại thì mạnh.// + Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới. * Đọc từng đoạn trong nhĩm: * Thi đọc giữa các nhĩm: * 1 HS đọc tồn bài. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện phát âm đúng. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Luyện đọc ngắt câu đúng. - HS đọc các từ ngữ ở phần chú giải. - HS đọc theo nhĩm 3. TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - Câu chuyện cĩ những nhân vật nào? *Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - Các con của ơng cụ cĩ thương yêu nhau khơng? Từ ngữ nào cho biết điều đĩ? Va chạm cĩ nghĩa là gì? *Yêu cầu HS đọc đoạn 2. - Người cha bảo các con mình làm gì? (GV đưa tranh) - Tại sao 4 người con khơng ai bẻ gãy được bĩ đũa? (HSK,G) - Người cha bẻ gãy bĩ đũa bằng cách nào? * Yêu cầu HS đọc đoạn 3 - Một chiếc đũa đựơc ngầm so sánh với vật gì?(HSK,G) - Cả bĩ đũa được ngầm so sánh với vật gì?(HSK,G) Chia lẻ cĩ nghĩa là sao? Hợp lại cĩ nghĩa là gì? - Người cha muốn khuyên các con điều gì? v Hoạt động 2: Luyện đọc lại. Hướng dẫn HS đọc theo vai 3. Củng cố- Dặn dị: - Qua câu chuyện này ta rút ra được bài học gì cho bản thân? - Tìm các câu ca dao, tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đồn kết thương yêu nhau. - Giáo dục HS - Xem trước bài: Nhắn tin. - Nhận xét tiết học. - Cĩ 5 nhân vật người cha và bốn người con. * HS đọc đoạn 1 - Các con khơng thương yêu nhau . Thường hay va chạm nhau. Va chạm cĩ nghĩa là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt. * HS đọc đoạn 2 - Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bĩ đũa ơng sẽ thưởng cho túi tiền. - Vì họ đã cầm cả bĩ dũa mà bẻ. - Ơng cụ tháo bĩ đũa ra rồi bẻ gãy một cách dễ dàng. * HS đọc đoạn 3 - Một chiếc đũa so sánh với với từng người con. - Cả bĩ đũa đựoc so sánh với bốn người con. Chia lẻ cĩ nghĩa là tách rời từng cái. Hợp lại cĩ nghĩa là để nguyên cả bĩ như bĩ đũa ( đồn kết) - Anh em phải đồn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đồn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi. - HS phân vai và đọc theo vai - Anh em phải đồn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau. - Mơi hở răng lạnh - Anh em như thể tay chân Thứ ba, ngày 22 tháng 11 năm 2011. Kể chuyện: CÂU CHUYỆN BĨ ĐŨA I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện. - HS K-G phận vai dựng lại câu chuyện. (BT2) II. Đồ dùng dạy học: GV :5 tranh minh họa nội dung truyện. HS ; SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài Bơng hoa niềm vui. -GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: Trực tiếp + ghi đề. 2. Hướng dẫn kể chuyện. a. Kể từng đoạn theo tranh - Lưu ý khơng phải mỗi tranh minh họa 1 đoạn chuyện (đoạn 2: tranh 2 và 3) - Yêu cầu kể chuyện trong nhĩm. - Yêu cầu thi kể trước lớp b. Phân vai dựng lại câu chuyện. + Lần 1: GV làm người dẫn chuyện. + Lần 2: HS tự đĩng vai. 3. Củng cố - dặn dị. - Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe. -Nhận xét tiết học. - 2 HS kể HS đọc yêu cầu của bài Cả lớp quan sát 5 tranh -1HS giỏi nêu vắn tắt nội dung từng tranh. + Tranh1: Các con cãi nhau kiến người cha rất buồn và đau đầu. + Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đố các con, ai bẻ gãy được bĩ đũa sẽ được cha thưởng + Tranh 3: Từng người cố gắng hết sức để bẻ bĩ đũa mà khơng bẻ đ ... ên bảng làm bài 18- 8 – 1 = 9 16- 6 – 3 = 7 18- 9 = 9 16- 9 = 7 Bài 1: Tính nhẩm rồi nêu kết quả. 11- 2 = 9 11- 3 = 8 11- 4 = 7 11- 5 = 6 11- 6 = 5 11- 7 = 4 11- 8 = 3 11- 9 = 2 12- 3 = 9 12- 4 = 8 12- 5 = 7 12- 6 = 6 12- 7 = 5 12- 8 = 4 12- 9 = 3 13- 4 = 9 13- 5 = 8 13- 6 = 7 13- 7 = 6 13- 8 = 5 13- 9 = 4 14- 5 = 9 14- 6 = 8 14- 7 = 7 14- 8 = 6 14- 9 = 5 15- 6 = 9 15- 7 = 8 15- 8 = 7 15- 9 = 6 16- 7 = 9 16- 8 = 8 16- 9 = 7 17- 8 = 9 17- 9 = 8 18- 9 = 9 - Tự học thuộc bảng trừ. - Đọc cá nhân, đồng thanh - Làm bảng con. 1 HS làm bảng nhĩm- trình bày kết quả 5 + 6- 8 =3 8 + 4- 5 =7 9 + 8- 9 =9 6 + 9- 8 =7 3 + 9- 6 =6 7 + 7- 9 =5 HS nhận xét HS đọc yêu cầu HS vẽ vào SGK Thể dục Đi đều thay bằng đi thường theo nhịp. Trị chơi “ Vịng trịn”. I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU - Thực hiện đi thường theo nhịp ( nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải) - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. - Sân trường, vệ sinh sân tập - Cịi, tranh ảnh minh họa III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH II. Phần mở đầu 1. Nhận lớp - Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học. 2. Khởi động - Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hơng, gối, - Quan sát HS tập luyện II. Phần cơ bản 1.Ơn đi thường theo nhịp - Phân tích đồng thời kết hợp thị phạm cho học nắm được cách đi - Sau đĩ điều khiển cho học sinh thực hiện - Quan sát,nhắc nhở 2. Trị chơi “Vịng trịn” - Phân tích và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. Sau đĩ cho HS chơi thử. III. Phần kết thúc Thả lỏng - Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng tồn thân 2. Nhận xét - Nhận xét buổi học và hệ thống lại bài 3. Dặn dị - Bảo HS và nhà tập thêm đi thường theo nhịp 4. Xuống lớp -GV hơ “ giải tán” 8p – 10p 1p – 2p 1 x 8 nhịp 19p – 23p 3 – 5 lần 1 – 3 lần 4p – 6p - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp. p p - Nghiêm túc thực hiện - Nghiêm túc thực hiện theo hướng dẫn của GV p - Tập hợp thành 4 hàng ngang - Tập hợp thành 4 hàng ngang - HS reo “ khỏe” Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011 Chính tả ( tập chép ) TIẾNG VÕNG KÊU I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ đầu trong bài “Tiếng võng kêu”. - Làm được bài tập 2a/b/c. II. Đồ dùng dạy - học: GV: - Bảng phụ viết khổ thơ cần tập chép, nội dung bài tập 2b, c HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: mải miết, chim sẻ, chuột nhắt, nhắc nhở. - GV nhận xét, ghiđiểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: Giới thiệu trực tiếp + Ghi đề lên bảng. 2. Hướng dẫn tập chép: a) Hướng dẫn chuẩn bị: - GV mở bảng phụ, đọc bài - Bài thơ cho ta biết điều gì? - Mỗi câu thơ cĩ mấy tiếng? - Để trình bày khổ thơ đẹp ta phải viết thế nào? - Các chữ đầu câu viết thế nào? + Yêu cầu HS phát hiện từ khĩ. - GV đọc HS viết . b) HS chép bài vào vở. - GV theo giỏi HS chép bài. c) Chấm chữa bài. - Thu 7-8 bài chấm . Nhận xét, sửa sai. 3. HDHS làm bài tập. * Bài2: (b,c) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV và cả lớp nhận xét bổ sung. 4. Củng cố-dặn dị: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà sửa lỗi - 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp. - 2 HS đọc lại bài - Bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đốn giấc mơ của em - 4 tiếng. -Viết vào giữa trang giấy -Viết hoa - HS nêu - 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - HS chép bài vào vở. - Chọn chữ nào trong ngoặc để điền vào chỗ trống. - Cả lớp làm vào giấy nháp - 2 HS làm vào bảng phụ. b) Tin cậy, tìm tịi, khiêm tốn, miệt mài. c) Thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh. Tốn LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100, giải tốn về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. Bài tập cần làm: BT1; BT2 (cột 1,3); BT3 (b); BT4. HSK,G : làm bài 2 cột 2; bài 5. II. Chuẩn bị: GV : bảng nhĩm HS :SGK III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét ghi điểm. ........................................................... 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Yêu cầu học sinh làm miệng. Bài 2: (cột 1,3) Đặt tính rồi tính . - Nhận xét bảng con. - Củng cố thực hiện tính cột dọc. Bài 3: (b)Tìm x. (HS K, G làm câu c, b ) - Giáo viên nhận xét. - Củng cố tìm TP chưa biết. Bài 4: Củng cố giải tốn cĩ lời văn. Tĩm tắt Thùng to: 45 kg Thùng bé ít hơn: 6 kg. Thùng bé: .... kg ? - GV chấm chữa bài. - Củng cố giải tốn cĩ lời văn * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dị. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài 2 cột 2; bài 5. - Học sinh lên bảng làm bài 2 (cột 2) / 69. HS nêu miệng : 18 – 9 = 9 16 – 8 = 8 17 – 8 = 9 15 – 7 = 8 16 – 7 = 9 14 – 6 = 8 15 – 6 = 9 13 – 5 = 8 12 – 3 = 9 12 – 4 = 8 14 – 7 = 7 17 – 9 = 8 13 – 6 = 7 12 – 8 = 4 12 – 5 = 7 16 – 6 = 10 11 – 4 = 7 14 – 5 = 9 10 – 3 = 7 11 – 3 = 8 - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc yêu cầu - Làm bảng con. 35 - 8 27 63 - 5 48 72 - 34 38 94 - 36 58 - 3 học sinh làm bảng nhĩm, lớp làm bảng con. - Thực hiện theo yêu cầu. a) x + 7 = 21 x = 21 – 7 x = 14 b) 8 + x = 42 x = 42 – 8 x = 36 c) x – 15 = 15 x = 15 + 15 x = 30 - Giải vào vở và bảng lớp. Bài giải: Thùng bé cĩ là: 45- 6 = 39 (kg) Đáp số: 39 kilơgam đường. Tập làm văn QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT NHẮN TIN. I. Mục tiêu: - Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1). - Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn đủ ý (BT2). II. Đồ dùng dạy học: GV:- Tranh minh họa bài tập1. HS : VBT, SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bàicũ: - Gọi hS kể về gia đình mình. - Nhận xét ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: Giới thiệu trực tiếp và ghi đề lên bảng. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Khuyến khích HS nĩi theo cách nghĩ của mình. Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào? Tĩc bạn như thế nào? Bạn mặc áo màu gì? * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Vì sao bạn nhỏ phải viết nhắn tin. - Nội dung tin nhắn cần viết những gì? - Yêu cầu HS viết nhắn tin. 3. Củng cố - dặn dị: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà thực hành viết nhắn tin khicần. - 2 HS lên bảng kể. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Bạn nhỏ trong tranh đang cho búpbê ăn bột. - Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm. - Tĩc bạn buộc thành hai bím cĩ thắt nơ. - Bạn nhỏ mặc áo màu xanh rất dễ thương. - HS nối tiếp nhau nĩi theo tranh. - Bà đến nhà đĩn em đi chơi. Hãy viết một vài câu nhắn lại để bố mẹ biết. - Vì bà đến nhà đĩn em đi chơi nhưng bố mẹ khơng cĩ nhà , em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ khơng lo lắng. - Em cần viết rõ em đi chơi với bà. - HS viết bài. - HS trình bày tin nhắn. - Lớp bình chọn bạn viết hay nhất. ÂM NHẠC TIẾT 14 ƠN TẬP BÀI HÁT CHIẾN SÍ TÍ HON I. MỤC TIÊU: - Biết hát đúng giao điệu và thuộc lời ca - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ - Cĩ thể ( Biểu diễn ) II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN: GV, HS : - Nhạc cụ gõ ( song loan, thanh phách.) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định tổ chức: Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn. 2. Kiểm tra bài cũ: Các em hát lại bài hát bài hát cộc cách tùng cheng. Hỏi bài hát của nhạc sĩ nào - Nhận xét 3. Bài mới *Hoạt động 1: Ơn tâp Chiến sĩ tí hon. - GV treo tranh minh họa hình ảnh các chú bộ đội duyệt binh trong ngày lễ, kết hợp cho HS nghe giai điệu bài hát Chiến sĩ tí hon. Hỏi HS nhận biết tên bài hát, tác giả của bài hát. - Cho lớp hát lại một lần GV đệm đàn - Cho tổ, nhĩm hát nối tiếp - Hướng dẫn HS ơn hát kết hợp sử dụng nhạc cụ gõ, phối hợp vận động phụ họa. - Nhận xét - GV nhận xét và sửa cho HS trong quá trình ơn hát, kết hợp kiểm tra đánh giá đối với những em thực hiện nốt nội dung ơn tập * Hoạt động 2: Trị chơi ban nhạc tí hon - Dựa trên bài hát Chiến sĩ tí hon nhưng thay lời ca từng câu bằng những âm thanh tượng trưng cho tiếng kèn ( tị te...) , tiếng trống ( Tùng tung...), tiếng đàn( Tình tính...). - Tổ nhĩm thực hiện - Nhận xét - HS lên biểu diễn trước lớp.( chọn những em cĩ năng khiếu, thuộc bài hát ) Giáo viên đệm đàn - Cho HS tự nhận xét bạn mình - GV nhận xét * Củng cố-Dặn dị: - HS hát kết hợp vận động phụ hoạ bài hát 1 lần - Nhận xét, khen ngợi những học sinh HĐ tốt trong giờ học, nhắc nhở những em chưa đạt cần cố gắng hơn trong tiết học sau. - Dặn HS về nhà ơn bài hát đã học, gõ đệm đúng theo tiết tấu lời ca. - Ngồi ngay ngắn , thực hiện yêu cầu GV - Trả lời câu hỏi GV HS xem tranh và nghe giai điệu bài hát. - HS trả lời+ Bài hát Chiến sĩ tí hon. - HS hát tập thể theo nhịp - HS luyện hát theo nhĩm, tổ. - HS hát kết hợp vỗ hoặc gõ đệm theo nhịp và tiết tấu lời - Hát kết hợp vận động phụ họa ( đứng hát, dậm chân tại chỗ, đánh tay nhịp nhàng) - Tập trình diễn trước lớp ( tốp ca hoặc đơn ca) HS lắng nghe ghi nhớ - HS hát bài hát bằng âm tượng thanh theo hướng dẫn của GV - Hát kết hợp với làm động tác giả như đang thổi kèn, đánh trống, đánh đàn... HS biểu diễn trước lớp. + Theo nhĩm. - HS thực hiện - HS nghe và ghi nhớ SINH HOẠT LỚP (Tuần 14 ) I. Nhận xét tuần qua: a. Ưu điểm : b. Tồn tại : II. Phương hướng tuần 15 : - Vệ sinh lớp học, thực hiên đúng nội qui trường lớp. - Không còn nói chuyện riêng , ăn quà bánh trong giờ học. - Rèn luyện chữ viết cho HS. - Phụ đạo HS yếu. - Gửi sổ liên lạc về gia đình HS. -Nhắc nhở các em chấp hành tốt antồn giao thơng. -Giáo dục ý thức chào hỏi thầy cơ, người lớn. -Nhắc nhở các em giữ gìn vệ sinh cá nhân, giáo dục ý thức phịng chống các loại dịch bệnh. - HS nêu ý kiến. DUYỆT(Y kiến gĩp ý) .. Ngày tháng năm 20.. TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: