Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 19

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 19

 TIẾT 2+3 : PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC

 BÀI: CHUYỆN BỐN MÙA (2 T )

I. Mục đích yêu cầu.

1. Rèn kĩ năng đọc.

-Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

-Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng xuân. Hạ, Thu, Đông.

2. Đọc- hiểu.

-Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nẩy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.

-Hiểu ý nghĩa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.

-Ham thích học môn Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị.

-GV: Tranh minh họa bài đọc trong sgk. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. Bút dạ+ 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông) để hs trả lời câu hỏi 3.

-HS: SGK.

 

doc 41 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2009.
 TIẾT1 : CHÀO CỜ.
 TIẾT 2+3 : PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
 BÀI: CHUYỆN BỐN MÙA (2 T )
I. Mục đích yêu cầu.
1. Rèn kĩ năng đọc.
-Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
-Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng xuân. Hạ, Thu, Đông.
2. Đọc- hiểu.
-Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nẩy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.
-Hiểu ý nghĩa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
-Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị.
-GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. Bút dạ+ 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông) để hs trả lời câu hỏi 3. 
-HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .
-Ôn tập học kì I.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
A. Mở đầu:
-GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2, tập hai: Ở học kì I, các em đã được học các chủ điểm nói về bản thân, về bạn bè, trường học, thầy cô, ông bà, cha mẹ, anh em, những người bạn trong nhà. Từ học kì II, sách Tiếng Việt 2 sẽ đưa các em đến với thế giới tự nhiên xung quanh qua các chủ điểm 4 mùa, Chim chóc, Muông thú, Sông biển, Cây cối. Sách còn cung cấp cho các em những hiểu biết về Bác Hồ, vị lãnh tụ kính yêu của dân 
tộc, và về nhân dân Việt Nam qua các chủ điểm Bác Hồ, Nhân dân.
-HS mở mục lục sách Tiếng Việt 2, tập hai. 1 em đọc tên 7 chủ điểm; quan sát tranh minh họa chủ điểm mở đầu – Bốn mùa.
*Giới thiệu bài tập đọc.
-Chuyện bốn mùa mở đầu chủ điểm Bốn mùa. GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trong sách, trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? (Tranh vẽ một bà cụ béo tốt, vẻ mặt tươi cười ngồi giữa bốn cô gái xinh đẹp, mỗi người có cách ăn mặc riêng)
-Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai, họ đang nói với nhau điều gì, các em hãy đọc chuyện bốn mùa.
2: Luyện đọc.
2.1/ GV đọc mẫu toàn bài:
-Chú ý phát âm rõ, chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời Đông khi nói với Xuân trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hạ tinh nghịch, nhí nhảnh. Giọng Đông nói về mình lặng xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu thủ thỉ. Giọng bà Đất vui vẻ, rành rẽ. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sung sướng nhất là, ai cũng yêu, đâm chồi nẩy lộc, đơm trái ngọt, nghỉ hè, tinh nghịch, thích, chẳng ai yêu, đều có ích, đều đáng yêu, . . .
2.2/ Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu.
- GV theo dõi rút từ khó.. 
-GV theo dõi sửa sai.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
-GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng 
trong các câu sau:
-GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc. Giải nghĩa thêm từ thiếu nhi (trẻ em dưới 16 tuổi).
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm .
e) Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn)
 TIẾT 2. 
3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Câu hỏi 1:
-Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
-GV yêu cầu HS quan sát tranh, tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ đặc điểm của mỗi người. 
-Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? 
-GV hỏi thêm các em có biết vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không? 
-Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? 
-GV hỏi thêm: Theo em lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không? 
-Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay? 
+Mùa hạ
+ Mùa thu
+ Mùa đông
-Em thích nhất mùa nào? Vì sao? 
* GV hỏi HS về ý nghĩa bài văn.
4: Luyện đọc lại 
-GV hướng dẫn 2, 3 nhóm HS 
-Thi đọc truyện theo vai.
-GV nhắc các em chú ý đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật như đã hướng dẫn.
-GV cho HS nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Thư trung thu.
- Hát
-HS chú ý nghe.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc từ khó. Vườn bưởi, tựu trường.
 sung sướng, nảy lộc, trát ngọt, rước, bếp lửa, . . nhất, nảy lộc, tinh nghịch, vườn bưởi, cỗ, thủ thỉ, ấp ủ, .
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấy ngủ ấm 
trong chăn.//
- Cháu có công ấm ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//
-HS đọc chú giải.SGK.
- HS trong nhóm (bàn, tổ) đọc, các HS khác nghe, góp ý
- HS đọc từng đoạn, cả bài.(ĐT, CN)
-Thi đua đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
- Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông.
- HS quan sát tranh
- Nàng Xuân cài trên đầu 1 vòng hoa. Nàng Hạ cầm trên tay 1 chiếc quạt mở rộng. Nàng Thu nâng trên tay mâm hoa quả. Nàng Đông đội mũ, quàng 1 chiếc khăn dài để chống rét.
- Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.
- Vào xuân thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc.
- Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
- Không khác nhau, vì cả đều nói điều hay của mùa xuân: Xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc.
* Chia lớp thành 3 nhóm, trả lời vào bảng tổng hợp.
- Có nắng làm cho trái ngọt, hoa 
thơm.
- Có những ngày nghỉ hè của học 
trò
- Có vườn bưởi tím vàng.
- Có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ.
- Trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường.
- Có bập bùng bếp lửa nhà sàn, giấc ngủ ấm trong chăn.
- Aáp ủ mầm sống để xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
- Em thích mùa xuân vì mùa xuân có ngày Tết.
- Em thích mùa hè vì được cha mẹ cho đi tắm biển.
- Em thích nhất mùa thu vì đó là mùa mát mẻ nhất trong năm.
- Em thích mùa đông vì được mặc quần áo đẹp.
- Bài văn ca ngợi 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
- Mỗi nhóm 6 em phân các vai: Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất.
- Các nhóm thi đua.
 -----------------------------------------------------------------
TIẾT 4: MÔN : TOÁN.
 BÀI: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ.
I. Mục đích yêu cầu.-Giúp HS:
-Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số 
-Tính chính xác tổng của nhiều số.
-Chuẩn bị học phép nhân 
-Yêu thích học môn Toán. 
II. Chuẩn bị.
-GV: Bộ thực hành toán.
-HS: SGK, Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .
-Ôn tập học kì I.
-GV nhận xét.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng.
2. Giảng bài.
*: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.
a) GV viết lên bảng : 2 + 3 + 4 =  và giới thiệu đây là tổng của các số 2, 3 và 4. 
-GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2+3+4 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính.
b) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12+34+40 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính.
c) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 
15 + 46 + 29 + 8 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính
-GV yêu cầu HS đặt tính nhưng trong quá trình dạy học bài mới, nếu có điều kiện thì GV nên khuyến khích HS tự đặt tính (viết tổng của nhiều số theo cột dọc: Viết số này dưới số kia sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục, rồi kẻ vạch ngang, viết dấu + và cộng từ phải sang trái)
3: Thực hành tính tổng của nhiều số.
Bài 1:
-GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính.
-GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2:
-Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở (Tương tự bài 1)
-GV nhận xét.
Bài 3:
-Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số thiếu vào chỗ chấm (ở trong vở).
-Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
D. Củng cố – Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Phép nhân.
- Hát
- HS làm bài tự kiểm tra.
- 2 + 3 + 4 = 9
- 2 * 2 cộng 3 bằng 5. 
 + 3 * 5 cộng 4 bằng 9 viết 9. 
 4
 9
 12 *2 cộng 4 bằng 6 , 6 cộng 0 
 34 bằng 6 viết 6.
 40 *1 cộng 3 bằng 4 , 4 cộng 4 
 86 bằng 8 viết 8.
15 * 5 cộng 6 bằng 11,11 cộng 9
46 bằng 20, 20 công 8 bằng 28 
29 viết 8 nhớ 2.
 8 * 1 cộng 4 bằng 5 , 5 cộng2
98 bằng 7 , 7 thêm 2 bằng 9
 Viết 9.
- HS làm bài trong vở. HS tính nhẩm. -HS tự nhận xét tổng 6 + 6 + 6 + 6 có các số hạng đều bằng nhau.
6 + 3 + 5 = 14 8 + 7 + 5 = 20
7 + 3 + 8 = 18 6 + 6 +6+ 6 = 24
- HS nêu cách tính và nhận ra các tổng có các số hạng bằng nhau đó là: 15+15+15+15= 60 ; 
 24 + 24 + 24 + 24 = 96
 14 + 33 + 21 = 68
 36 + 20 + 9 = 65
- HS đọc từng tổng “5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít bằng 20 lít” Nhận ra tổng nay có các số hạng bằng nhau .
“Tổng 5l + 5 l + 5 l + 5l có 4 số hạng đều bằng 5 l” 
- HS làm bài, sửa bài.
5l + 5 l + 5 l + 5l= 20 l
12kg + 12kg + 12kg =36kg.
- HS thi đua giữa 2 dãy.
- HS làm bài, sửa bài, bạn nhận xét.
TIẾT 5: MÔN : ĐẠO ĐỨC .
 BÀI : TRẢ LẠI CỦA RƠI.(T1).
I. Mục đích yêu cầu.
-Giúp HS hiểu được: 
-Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
-Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
-Quý trọng nhữ ... ïc thầm đề toán , 
 Mỗi xe có : 2 bánh 
 8 xe có : ? bánh 
 Bài giải 
Số bánh xe của 8 xe đạp là : 
 2 x 8 = 16 ( bánh xe ) 
 Đáp số : 16 bánh xe 
- HS thi đua thực hiện theo mẫu:
 2 x 7 = 14
 2 x 5 = 10
 2 x 9 = 18
 2 x 2 = 4
TIẾT 2 : MÔN : MĨ THUẬT 
 -------------------------------------
TIẾT 3: PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN.
 BÀI: ĐÁP LỜI CHÀO , LỜI TỰ GIỚI THIỆU.
I. Mục đích yêu cầu.
-Biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
-Rèn kĩ năng viết: Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu.
-Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị .
-GV: Tranh minh họa 2 tình huống trong SGK. Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3.
-HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Ôn tập HKI.
-Kiểm tra Vở bài tập.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài. Ở học kì I, các em đã học cách chào và tự giới thiệu. Bài hôm nay sẽ dạy các em cách đáp lại lời chào, hoặc tự giới thiệu của người khác ntn cho lịch sự, văn hoá.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1 (miệng)
-1 HS đọc yêu cầu . cả lớp đọc thầm lại, quan sát từng tranh, đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh.
- GV cho từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp 
theo 2 tranh. Gợi ý cho HS cần nói lời đáp với thái độ lịch sự , vui vẻ. Sau mỗi nhóm làm bài thực hành, cả lớp và GV nhận xét.
Cuối cùng bình chọn nhóm biết đáp lời chào, lời tự giới thiệu đúng nhất.
 Bài tập 2 (miệng)
-1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
-GV nhắc HS suy nghĩ về tình huống bài tập nêu ra: 1 người lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu là bạn bố em thăm bố mẹ em. Em sẽ nói thế nào, xử sự thế nào (trường hợp bố mẹ em có nhà và trường hợp bố mẹ em đi vắng)?
-GV khuyến khích HS có những lời đáp đa dạng. Sau khi mỗi cặp HS, cả lớp và GV nhận xét, thảo luận xem bạn HS đã đáp lời tự giới thiệu và xử sự đúng hay sai.
- GV gợi ý để các em hiểu: làm như vậy là thiếu thận trọng vì người lạ đó có thể là 1 người xấu giả vờ là bạn của bố lợi dụng sự ngây thơ, cả tin của trẻ em, vào nhà để trộn cắp tài sản. Ngay cả khi bố mẹ có ở nhà tốt nhất là mời bố mẹ ra gặp người lạ xem có đúng là bạn của bố mẹ không,)
-Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay – vừa thể hiện được thái độ lịch sự, có văn hoá vừa thông minh, thận trọng. 
 Bài tập 3 (viết)
-GV nêu yêu cầu (viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại); cho 1 HS cùng mình thực hành đối đáp; gợi ý cho HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ.
 - GV nhận xét, chọn những lời đáp đúng và hay. 
D. Củng cố – Dặn dò .
-GV nhắc HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen để thể hiện mình là một học trò ngoan, lịch sự.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Tả ngắn về bốn mùa.
- Hát.
- 1 HS đọc lời chào của chị phụ trách (trong tranh 1); lời tự giới thiệu của chị (trong tranh 2).
- Mỗi nhóm làm bài thực hành, bạn nhận xét.
 VD: 
- Chị phụ trách : Chào các em
- Các em nhỏ : Chúng em chào chị ạ/ chào chị ạ
- Chị phụ trách : Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách sao của các em.
 - Các bạn nhỏ : Oâi, thích quá! Chúng em mời chị vào lớp ạ. /Thế thì hay quá! Mời chị vào lớp của chúng em.
- 3, 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu – đáp lời tự giới thiệu theo 2 tình huống.
- VD: Nếu có bạn niềm nở mời người lạ vào nhà khi bố mẹ đi vắng.
- VD:
a) Nếu có bố em ở nhà, có thế nói: Cháu chào chú, chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ./ Cháu chào chú. (Báo với bố mẹ) có khách ạ.
b) nếu bố mẹ em đi vắng, có thể nói: - Cháu chào chú. Tiếc quá, bố mẹ cháu vừa đi. Lát nữa mời chú quay lại có được không ạ?/ bố mẹ cháu lên thăm ông bà cháu. Chú có nhắn gì lại không ạ? 
- HS điền lời đáp của Nam vào vở hoặc Vở bài tập.
- Nhiều HS đọc bài viết.
- VD:
+ Chào cháu. 
+ Cháu chào cô ạ! Thưa cô, cô hỏi ai ạ?
+ Cháu cho cô hỏi đây có phải là nhà bạn Nam không?
+ Dạ, đúng ạ! Cháu là Nam đây ạ./ Vâng, cháu là Nam đây ạ.
+ Tốt quá. Cô là mẹ bạn Sơn đây.
+ Thế ạ? Cháu mời cô vào nhà ạ./ A, cô là mẹ bạn Sơn ạ? Thưa cô, cô có việc gì bảo cháu ạ.
+ Sơn bị sốt. Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học.
 ----------------------------------------------------- 
TIẾT 4: PHÂN MÔN : CHÍNH TẢ(NGHE -VIẾT)
 BÀI : THƯ TRUNG THU.
I. Mục đích yêu cầu.
-Nghe – viết đúng, trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài Thư Trung thu theo cách trình bày thơ 5 chữ.
-Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có âm đầu và dấu thanh dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: l/n, dấu hỏi/ dấu ngã.
-Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị.
-GV: Bảng con, bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3.
-HS: SGK.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .
-GV kiểm tra 2, 3 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào bảng con hoặc giấy nháp các chữ: lưỡi trai, lá lúa, năm, nằm hoặc: vỡ tổ, bão táp, nảy bông .
-GV nhận xét.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-Thư Trung thu.
2: Hướng dẫn nghe viết.
a. Tìm hiểu nội dung bài viết.
-GV đọc 12 dòng thơ của Bác. 
-GV hỏi: Nội dung bài thơ nói điều gì? 
b. HD viết bảng con.
-GV đọc từ khó.
c.Hướng dẫn HS nhận xét.
+ Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào? 
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? 
d. Viết bài.
-GV đọc từng dòng thơ cho HS viết – mỗi dòng đọc ba lần.
- GV theo dõi uốn nắn.
e. Soát lỗi.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
g.Chấm, chữa bài.
-GV chấm 5-6 bài 
-Nhận xét.
3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 (lựa chọn)
-GV chọn cho HS làm bài tập 2a hoặc 2b.
-Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, quan sát tranh; viết vào Vở bài tập tên các vật theo số thứ tự hình vẽ trong SGK; thầm phát âm các tiếng đó cho đúng.
-GV mời 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng tên các vật trong tranh. Sau đó từng em đọc kết quả. 
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng: 
Bài tập 3 (lựa chọn) Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
-GV chọn cho lớp làm bài tập 3a hoặc 3b.
-Cả lớp làm bài vào vở hoặc Vở bài tập.
-GV dán bảng 3, 4 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài tập (3), phát bút dạ, mời 3, 4 HS thi làm bài đúng, nhanh. Sau đó từng em đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
D. Củng cố – Dặn dò .
-GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập 2 và bài tập 3.
-Chuẩn bị: Gió.
- Hát
- HS thực hành.
-2, 3 HS đọc lại.
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình để tham gia kháng chiến, gìn giữ hòa bình, xứng đáng là cháu Bác Hồ.
-HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai - ngoan ngoãn, tuổi, tùy, giữ gìn, . . .
-HS đọc từ khó.
- Bác, các cháu.
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo qui định chính tả. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính; ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa là vì là tên riêng chỉ người.
- HS viết bài.
-HS đổi chéo vở soát lỗi.
-HS lên bảng sửa lỗi.
- 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng tên các vật trong tranh.
- HS đọc.
a) 1 chiếc lá ; 2 quả na; 3 cuộn len ; 4 cái nón
b)5 cái tủ ; 6 khúc gỗ;7 cửa sổ ; 8 con muỗi
- 3, 4 HS thi làm bài đúng,nhanh.
a) - lặng lẽ, nặng nề -lo lắng, đói no
b) – thi đỗ, đổ rác	- giả vờ (đò), giã gạo.
 -------------------------------------
TIẾT 5 : MÔN : SINH HOẠT TẬP THỂ.
 NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.
I, Mục đích yêu cầu.
- Nắm được ưu , khuyết điểm của từng HS trong tuần.
-Phương hướng nhiệm vụ tuần tới.
-GD HS có ý thức phê và tự phê cao.
-Biện pháp khắc phục.
II. Nội dung.
1. Cán sự lớp nhận xét ưu, khuyết điểm của từng bạn trong lớp về các mặt:
+ Nề nếp : ra vào lớp chưa đúng giờ, đi học chưa đều.ăn mặc chưa sạch sẽ.
+ Học tập : Còn lười học . chưa có ý thức trong học tập.
+ Các hoạt động khác. Chưa tham gia đầy đủ.
2. GV nhận xét chung.
* Ưu điểm.
-Nhìn chung lớp đã đi vào nề nếp .Nhiều HS đi học chuyên cần.Tham gia tốt các hoạt động của lớp. Lớp học sôi nổi.
-HS biết nghe lời thầy cô giáo.
* Khuyết điểm.
-Bên cạnh ưu điểm còn một số tồn tại như sau.
-1 số HS còn hay nghỉ học.
- 1 số HS chưa tham gia các hoạt động của lớp.
3. Phương hướng , nhiệm vụ tuần tới.
* Nề nếp.
- Đi học đều không nghỉ học.Ra vàolớp đúng giờ giấc.
-Ă n mặc sạch sẽ gọn gàng trước khi đến lớp.
-Thường xuyên vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
-Có ý thức bảo vệ cơ sở vật chất.
* Học tập.
-Học bài vàlàm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
-Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng say phát biểu xây dựng bài.
* Các hoạt động khác.
- Tham gia đầy đủ các phong trào của lớp cũng như nhà trường đề ra.
4 Biện pháp khắc phục.
-Phát huy những ưu điểm đã đạt được.
-Khắc phục những nhược điểm đã mắc phải để cùng tiến bộ.
 _______________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP DOC 1.doc