Giáo án các môn khối 2, học kì II - Tuần 34 năm 2009

Giáo án các môn khối 2, học kì II - Tuần 34 năm 2009

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 - Đọc rành mạch toàn bài ,ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

 - Hiểu nội dung: Tấm lòng nhân hậu ,tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối vứi bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.

- Một số các con vật nặn bằng bột.

 

doc 38 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 988Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2, học kì II - Tuần 34 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
 Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011 
Tập đọc(T100+101): NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Đọc rành mạch toàn bài ,ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
 - Hiểu nội dung: Tấm lòng nhân hậu ,tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối vứi bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- Một số các con vật nặn bằng bột.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Lượm
- Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Lượm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Cho HS xem một số con vật được nặn bằng bột và giới thiệu: Đây là món đồ chơi rất phổ biến trong dân gian xưa kia. Bằng sự khéo léo của đôi bàn tay, các nghệ nhân nặn bột đã mang đến cho trẻ con những đồ chơi hết sức lí thú như hình Tôn Ngộ Không. Chư Bát Giới những con hổ, con nai, bông hoa, cái kèn,  
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu: : nhẹ nhàng, tình cảm.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới: 
- LĐ trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hát
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, hết nhẵn.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
 + Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh://
 + Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn).
 + Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// (giọng buồn).
 + Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.// (giọng sôi nổi).
-HS đọc từ chú giải
- Lần lượt từng HS đọc trong nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
 + Bác Nhân làm nghề gì?
 + Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác ntn?
 + Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
 + Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng?
 + Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào?
+ Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng?(HSG)
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS đọc lại truyện theo vai.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo
- Nhận xét tiết học.
-HS đọc bài trả lời câu hỏi
 + Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè.
 + Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn.
 + Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
 + Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
 + Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ 
 + Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./
- HS TLN phân vai đọc lại câu chuyện theo vai ( ngươi dẫn chuyện, bác Nhân, cậi bé)
- Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động.
Toán(T166): ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TT).
I. MỤC TIÊU:
-Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm .
-Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong dó có một dáu nhân hoặc chia;nhân,chia trong phạm vi bảng tính đã học).
-Biết giải bài toán có một phép chia 
-Nhận biết một phần mấy của một số.
-Bài tập cần làm 1,2,3,4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về phép nhân và phép chia:
- GV nhận xét.
3. Dạy học bài mới
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:Tính nhẩm
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
- Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không? Vì sao?
Bài 2:Tính
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
- Nhận xét bài của HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút chì màu ta làm ntn?
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
 + Hình nào đã khoanh vào một phần tư số hình vuông, vì sao em biết điều đó?
4. Củng cố – Dặn dò;
 - Qua tiết học này các em ôn được những gì?
 - Chuẩn bị: Ôn tập về đại lượng.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân. 
- 1 số HS nối tiếp nêu KQ.
- Lớp nhận xét.
- Có thể ghi ngay kết quả 36:4 = 9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào BC.
4x6+16=24+16=40 20:4x6=5x6=30
5x7+25=35+25=60 30:5:2=6:2=3
- Nhận xét .
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
 + Có tất cả 27 bút chì màu. Chia thành 3 nhóm.
- Ta thực hiện phép tính chia 27:3
- 1 HS lên bảng giải.
- Lớp làm vở.
 Bài giải.
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là:
	27 : 3 = 9 (chiếc bút)
	 Đáp số: 9 chiếc bút.
- HS TLN2
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Hình b đã được khoanh vào một phần tư số hình vuông.
- Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông.
Chính tả(T67): NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Nghe –viết chính xác bài chính tả ,trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện người làm đồ chơi.
-Làm được BT(2)a/b hoặc BT(3) a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Lượm.
- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào bảng con theo yêu cầu:
+ Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/ iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: 
- Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ nghe và viết lại đoạn tóm tắt nội dung bài Người làm đồ chơi và bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung 
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
 + Đoạn văn nói về ai?
 + Bác Nhân làm nghề gì?
 + Vì sao bác định chuyển về quê?
 + Bạn nhỏ đã làm gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết.
- Yêu cầu HS viết từ khó.
c) Hướng dẫn cách trình bày
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài?
 + Vì sao các chữ đó phải viết hoa?
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2a:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 a(Trò chơi)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống.
- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà viết lại những tiếng đã viết sai chính.
- Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo
- Nhận xét tiết học.
Hát
Thực hiện yêu cầu của GV.
- 2 HS đọc lại bài chính tả.
 + Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. 
 + Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu.
 + Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được.
 + Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui.
- Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng.
- 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào BC.
 + Đoạn văn có 3 câu.
 + Bác, Nhân, Khi, Một.
 + Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu.
-HS nghe viết vào vở
- Đọc yêu cầu bài tập 2.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây?
Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?
- Đọc yêu cầu bài 3.
- Làm bài theo hướng dẫn, 1 HS làm xong thì về chỗ để 1 HS khác lên làm tiếp.
a) Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, các chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp.
 Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2011
Tập đọc(T102): ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Đọc rành mạch toàn bài ;biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu,giữa các cụm từ rõ ý.
 - Hiểu nội dung bài:Hình ảnh rất đẹp, đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo.(trả lời được CH1,2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ cho bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Người làm đồ chơi.
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài Người làm đồ chơi.
Nhận xét, cho điểm HS. 
3.Dạy học bài mới
Giới thiệu: 
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Đọc bài Đàn bê của anh Hồ Giáo các con sẽ hiểu thêm về một người lao động giỏi đã được nhận danh hiệu Anh hùng Lao động.
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a. GV đọc mẫu: giọng chậm rãi.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu.
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn. 
- Giải nghĩa từ mới:
 - LĐ trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
 + Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp ntn?
 + Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo?
 + Những con bê đực thể hiện tình cảm gì với anh Hồ Giáo?
 + Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh Hồ Giáo?
 + Theo em, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy?
 + Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm đặc biệt cho đàn bê?
v Hoạt động 3:Luyện đọc lại
4. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
- Qua bài tập đọc con hiểu điều gì?
- Anh hùng lao động Hồ Giáo là người lao động giỏi, một hình ảnh đẹp, đáng kính trọng về người lao động.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị: Ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 HS đọc tiếp nh ... hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2).
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-HS viết bảng con.
-HS đọc ,giải thích từ .
Tập làm văn(T34): KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN (NÓI, VIẾT) 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Dựa vào các câu hỏi gợi ý ,kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân(BT1).
 - Biết viết lại những điều đã kể thành đoạn văn ngắn (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33. Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến.
- Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em.
- Nhận xét, cho điểm. 
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: 
 Ở lớp mình, bố mẹ của các con có những công việc khác nhau. Trong tiết Tập làm văn hôm nay, lớp mình sẽ được biết về nghề nghiệp, công việc của những người thân trong gia đình từng bạn.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút.
- GV treo tranh để HS định hình nghề nghiệp, công việc.
- Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích lợi của công việc đó.
- Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: em biết gì về bố (mẹ, anh, chú,) của bạn?
- Cho điểm những HS nói tốt.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài viết:
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Cho điểm những bài viết tốt.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra.
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 5 HS đọc bài làm của mình.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.
- HS tập kể theo nhóm 4.
- HS kể trước lớp.
- HS trình bày lại theo ý bạn nói.
- Lớp nhận xét, tìm ra các bạn nói hay nhất.
 Ví dụ: 
+ Bố em là bộ đội. Hằng ngày, bố em đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố em rất yêu công việc của mình vì bố em đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc.
+ Mẹ của em là cô giáo. Mẹ con đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người.
- HS đọc đề nêu yêu cầu
- HS viết vào vở.
- Một số HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét bài bạn.
Toán (T170): ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT)
I. MỤC TIÊU:
 -Biết tính độ dài đường gấp khúc ,chu vi hình tam giác,hình tứ giác.
 -Bài tập cần làm:BT1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (Bỏ bài 4)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về hình học.
 Gọi HS lên bảng làm BT 3
- GV nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc.
- Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, sau đó làm bài theo nhóm.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác, sau đó thực hành tính.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác, sau đó thực hành tính.
- Các cạnh của hình tứ giác có đặc điểm gì?
- Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình tứ giác này theo cách nào nữa?
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
- 1HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS TLN4, làm bài vào bảng nhóm.
- Đại các nhóm lên trình bày.
a) Bài giải
 Độ dài đường gấp khúc ABCD là
 2+3+4=9(cm)
 Đáp số:9cm.
b) Độ dài đường gấp khúc GHIKM là:
 20x4=80(cm)
 Đáp số: 80cm.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 1HS làm bảng lớp làm bài vào vở
 Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
 30+15+35=80(cm)
 Đáp số: 80cm
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS nêu
-Đều bằng nhau.
- 1HS làm bảng,cả lớp làm vở, nhận xét bài bạn.
Bài giải:
 Chu vi của hình tứ giác đó là:
5cm + 5cm + 5cm + 5cm= 20cm
 Đáp số :20cm
- Bằng cách thực hiện phép nhân 5cm x 4.
Tự nhiên và xã hội(T34): ÔN TẬP TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
 - Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật,động vật,nhận biết bầu trời ban ngày,ban đêm.
 - Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giấy, bút.
 - Tranh ảnh có liên quan đến chủ đề tự nhiên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động học
Hoạt động dạy
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:Mặt Trăng và các vì sao
 + Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì?
 + Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào?
 + Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì? Hình dạng của chúng thế nào?
- GV nhận xét.
3.Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Ôn tập tự nhiên.
v Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn.
- Chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên: chia thành 2 bộ có số cây – con tương ứng về số lượng.
- Chuẩn bị trên bảng 2 bảng 
- Chia lớp thành 2 đội lên chơi.
- Cách chơi:Mỗi đội cử 6 người, người này lần lượt thay phiên nhau vượt chướng ngại vật lên nhặt tranh dán vào bảng sao cho đúng chỗ.
- GV tổng kết: Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước.
-Yêu cầu HS vẽ bảng vào vở nhưng chưa điền tên cây và loài vật để chuẩn bị đi tham quan.
v Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai về nhà đúng”
- GV chuẩn bị tranh vẽ của HS ở bài 32 về ngôi nhà và phương hướng của nhà (mỗi đội 5 bức vẽ).\
- Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 người.
- Phổ biến cách chơi: Chơi tiếp sức.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Hỏi tác giả của từng bức tranh và so sánh với kết quả của đội chơi.
- GV chốt kiến thức.
v Hoạt động 3: Hùng biện về bầu trời.
- Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi:
- Em biết gì về bầu trời, ban ngày và ban đêm (có những gì, chúng ntn?)
- Cho nhóm thảo luận, đi lại giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm.
- Sau 7 phút, cho các nhóm trình bày kết quả.
- Mặt Trăng và Mặt Trời có gì giống nhau về hình dáng? Có gì khác nhau (về ánh sáng, sự chiếu sáng). Mặt Trời và các vì sao có gì giống nhau không? Ơó điểm nào khác nhau?
4. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS chuẩn bị để thăm quan vườn thú vào giờ sau.
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
- Hát
- HS trả lời, bạn nhận xét.
- HS chia làm 2 đội chơi.
- Sau 5 phút hết giờ. Đội thắng là đội dán đúng, nhiều hơn, đẹp hơn.
- Sau trò chơi, cho 2 đội nhận xét lẫn nhau.
- Người thứ nhất lên xác định hướng ngôi nhà, sau đó người thứ 2 lên tiếp sức, gắn hướng ngôi nhà.
- Đội nào gắn nhanh, đúng là đội thắng cuộc.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
- Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời, sau đó phân công ai nói phần nào – chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng kịch hoặc trình bày sáng tạo: Lần lượt nối tiếp nhau.
- Các nhóm trình bày. Trong khi nhóm này trình bày thì nhóm khác lắng nghe để nhận xét.
 SINH HOẠT CUỐI TUẦN
 1. Ổn định:
 2.Trưởng sao trực điều khiển tiết sinh hoạt sao ngoài sân trường.
 - Trưởng sao mời các sao trưởng lên điểm danh báo cáo.
 - Trưởng sao cho lớp hát Nhi đồng ca – Hô khẩu hiệu: Vâng lời Bác Hồ dạy “Sẵn sàng”
 - Các sao trưởng lên báo cáo tình hình sinh hoạt, học tập trong tuần qua.
 - Từng sao sinh hoạt vòng tròn nhỏ ôn lại các bài hát múa theo chủ điểm do trưởng sao điều khiển
 - Trưởng sao trực cho lớp sinh hoạt vòng tròn lớn.
 - GVCN nhận xét đánh giá tuần 34. Tập các bài hát múa mới, các trò chơi mới
 - Trưởng sao điều khiển lớp ôn lại các bài hát múa, các ngày lễ lớn theo chủ điểm, chơi trò chơi.
 - Trưởng sao cho lớp tập họp hàng dọc.
 - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương những tổ, cá nhận thực hiện tốt. Những em có tiến bộ trong học tập.
 - Nhắc nhở, động viên những em chưa hoàn thành tốt.
 3. GV phổ biến công tác tuần 35: Phát động phong trào “Giữ gìn trường lớp sạch đẹp”
 - Các em thi đua học tập thật tốt để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu Bác Hồ kính yêu.
 - Các em học giỏi, khá phải thường xuyên giúp đỡ các bạn học còn yếu.
TUẦN 34
Ngày 4/ 5/ 2009 
MÔN: TẬP ĐỌC
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI 
I. MỤC TIÊU:
 Rèn Kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó.
 - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
 - Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Luyện đọc
- GV Hướng dẫn HS luyện đọc.
- HD luyện đọc từng câu.
- HD luyện đọc từng đoạn. 
- LĐ trong nhóm.
- GV theo dõi hướng dẫn những HS phát âm sai, đọc còn chậm.
 - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
2/ Củng cố - Dặn dò: 
 - 1 em đọc lại cả bài.
 - Nhắc nhở các em về nhà đọc lại. 
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
MÔN: CHÍNH TẢ
BÓP NÁT QUẢ CAM 
I. MỤC TIÊU:
 Rèn kĩ năng viết chính tả. 
 - Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Bóp nát quả cam.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; iê/i.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc đoạn viết chính tả.
- Luyện viết từ khó vào bảng con. 
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Chấm, sửa bài.
- GV nhận xét.
- GV đọc bài chính tả.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở BT.
Củng cố – Dặn dò
- Dặn HS về nhà viết lại những tiếng đã viết sai chính tả.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc lại.
- HS tự đọc lại bài chính tả đã viết.
- Viết những tiếng khó vào BC.
- Nhóm đôi đổi bảng kiểm tra.
- Nhận xét.
- HS viết bài
- Nhóm đôi đổi vở kiểm tra.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 
a) Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Con công hay múa.
Nó múa làm sao?
Nó rụt cổ vào
Nó xoè cánh ra.
- Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
Ông ơi, ông vớt tôi nao
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
Có xáo thì xáo nước trong
Chớ xáo nước đục đau lòng cò con.
b) chim, tiếng, dịu, tiên, tiến, khiến.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 34.doc