Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 (buổi chiều) - Tuần 26

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 (buổi chiều) - Tuần 26

Tuần 26

 Thứ hai

Tập đọc

TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

 I. Mục tiêu :

 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.

- Hiểu ND : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy ngày càng khăng khít. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5)

 - HS khá, giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH : Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con ?).

 II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

 - Bảng ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.

 III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 443Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 (buổi chiều) - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
 Thứ hai	
Tập đọc
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
 I. Mục tiêu : 
 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.
- Hiểu ND : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy ngày càng khăng khít. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5)
 - HS khá, giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH : Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con ?). 
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
 - Bảng ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. 
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Học sinh KK
1 Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ “Bé nhìn biển” và trả lời câu hỏi ở SGK..
- Giáo viên nhận xét, cho điểm 
2. Bài mới :
+ Giới thiệu bài:
- Cho học sinh xem tranh – nêu nội dung tranh 
- Giáo viên liên hệ GTB
+ Luyện đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý đọc bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm, tài riêng của mỗi con vật. Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con đọc với giọng hơi nhanh, hồi hộp. 
- Cho học sinh đọc nối tiếp câu.
- Giáo viên hướng dẫn đọc.
* Từ: óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, phục lăn, vút lên, ngách đá, áo giáp, xuýt xoa, 
* Câu: . Chúng tôi cũng sống ở dưới nước/ như nhà tôm các bạn.// Có loài cá ở sông ngòi,/ có loài cá ở hồ ao,/ có loài cá ở biển cả.// (giọng nhẹ nhàng, thân mật)
 . Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?// (giọng ngạc nhiên)
. Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là bánh lái đấy.// Bạn xem này!//
- Cho học sinh đọc đoạn và giải nghĩa từ 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc.
+ Tìm hiểu bài:
Hỏi: - Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?
- Khi ang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì?
- Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?
- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
- Vẩy của Cá Con có ích lợi gì?
Yêu cầu học sinh giỏi: Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
- Tôm Càng có gì đáng khen?
+ Luyện đọc lại:
- Giáo viên đọc mẫu lần 2.
- Cho học sinh luyện đọc theo vai ở nhóm và trước lớp.
- Nhận xét sửa chữa- tuyên dương học sinh đọc tốt.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi học sinh đọc lại cả bài.
Hỏi: Em học được ở Tôm Càng điều gì?
- Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh theo nội dung vừa nêu.
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
- Dặn học sinh đọc lại bài huẩn bị cho tiết kể chuyện.
- 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài.
- Quan sát tranh - nêu nội dung tranh 
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc nối tiếp câu
- Học sinh đọc CN - ĐT
- Học sinh đọc đoạn và giải nghĩa từ như SGK.
- Học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- Tôm Càng đang tập búng càng.
- Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh.
- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình.
- Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
- Vẩy của Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể .
Cá Con sắp vọt lên thì Tôm Càng thấy một con cá to mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. Tôm Càng vội búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. 
- Tôm Càng rất dũng cảm, thông minh., nhanh nhẹn, biết quan tậm đến bạn.
- Đọc theo vai ở nhóm và trước lớp.
- Yêu quý bạn, thông minh, dũng cảm cứu bạn.
Toán (Tiết 126)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu. 
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.
 - Biết thời điểm, khoảng thời gian.
 - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học
 - Một số mặt đồng hồ có thể quay được kim.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên đặt mô hình đồng hồ ở các vị trí 8 giờ 30 phút, 9 giờ 30 phút 
2. Bài mới
 + Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
+ Hướng dẫn luyện tập
Bài 1.
- Hướng dẫn: Bài tập yêu cầu các em nêu giờ xảy ra của một số hành động. Để làm đúng bài tập này, trước hết các em cần đọc câu hỏi dưới mỗi bức hình minh hoạ, sau đó xem kĩ hình vẽ đồng hồ bên cạnh tranh, giờ trên đồng hồ chính là thời điểm diễn ra sự việc được hỏi đến.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi 
- Yêu cầu học sinh kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn dựa vào các câu hỏi trong bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh
Bài 2.
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài phần a.
- Hỏi: Hà đến trường lúc mấy giờ?
- Gọi 1 học sinh lên bảng quay kim đồng hồ chỉ thời gian Hà đến trường là 7 giờ rồi gắn đồng hồ này lên bảng.
- Toàn đến trường lúc mấy giờ?
- Gọi 1 học sinh lên bảng quay kim đồng hồ đến vị trí 7 giờ 15 phút, gắn mô hình này lên bảng.
- Yêu cầu học sinh quan sát 2 đồng hồ và trả lời câu hỏi: Bạn nào đến sớm hơn?
- Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn bao nhiêu phút?
- Tiến hành tương tự với phần b.
3. Củng cố dặn dò.
- Tổ chức lần lượt cho học sinh thi quay kim đồng hồ theo giờ giáo viên đọc.
- Nhận xét tiết học. 
- Học sinh đọc giờ trên đồng hồ.
- Học sinh tự làm bài theo cặp. 1 học sinh đọc câu hỏi, 1 học sinh đọc giờ ghi trên đồng hồ. Một số cặp học sinh lên trình bày trước lớp.
- Một số học sinh trình bày trước lớp: Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút, các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về.
- Hà đến trường lúc 7 giờ. Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Ai đến trường sớm hơn?
- Hà đến trường lúc 7 giờ.
- 1 học sinh thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dõi và nhận xét
- Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút.
- 1 học sinh thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dõi và nhân xét.
- Bạn Hà đến sớm hơn.
- Ban Hà đến sớm hơn bạn Toàn 15 phút.
- Quyên đi ngủ muộn hơn .
- Thi quay kim đồng hồ.
 Thứ ba
Kể chuyện
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
 I. Mục tiêu :
 - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 - Học sinh khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2).
 II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ câu chuyện. 
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”.
Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới :
+ Giới thiệu bài:
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
+ Hướng dẫn kể chuyện 
a) Kể lại từng đoạn 
- Cho học sinh quan sát – nêu nội dung tranh
- Giáo viên chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung các bức tranh trong nhóm.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét.
b) Kể lại câu chuyện theo vai
- Gọi học sinh khá giỏi xung phong lên kể lại câu chuyện theovai.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét cho điểm từng HS. 
3. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi học sinh kể cả câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe.
- 3 học sinh kể nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”.
- Tranh 1: Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau
- Tranh 2: Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng xem
- Tranh 3: Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác, kịp thời cứu bạn.
- Tranh 4: Cá Con biết tài của Tôm Càng rất nể trọng bạn.
- Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi học sinh kể 1 đoạn.
- Nhận xét - Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
- Lần lượt 3 học sinh tự nhận vai: Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con và kể trước lớp. 
- Nhận xét bạn kể.
- Một hai học sinh kể cả câu chuyện.
Toán (Tiết 127)
TÌM SỐ BỊ CHIA
 I. Mục tiêu :
 - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học).
 - Biết giải bài toán có một phép nhân.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi học sinh viết 2 phép chia tương ứng từ phép nhân 2 x 3 = 6.
- Giáo viên nhận xét 
2. Bài mới :
+ Giới thiệu bài:
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.
+ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. 
- Giáo viên đính 2 tấm bìa có 6 hình vuông lên bảng (xếp 2 hàng)
- Hỏi: Mỗi hàng có mấy hình vuông?
- Gọi học sinh nêu phép tính tìm được.
- Gọi học sinh nêu tên thành phần và kết quả của phép chia 6 : 2 = 3
- Giáo viên viết lên bảng:
 6	 :	 2	=	3
Số bị chia	Số chia	 Thương
- GV nêu bài toán: Có một số hình vuông được xếp thành 2 hàng, mỗi hàng có 3 hình vuông. Hỏi có tất cả mấy hình vuông?
- Gọi học sinh viết phép tính để tìm kết quả
- Cho học sinh nhận xét cặp phép tính - 
- Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng:
6 : 2 = 3	3 x 2 = 6
Hỏi:Muốn tìm số bị chia ta làm sao?	
a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5
- Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5.
- Giáo viên chia nhóm 5 học sinh . Yêu cầu học sinh thảo luận giải – Trình bày – Nhận xét.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
- Giáo viên kết luận và ghi bảng: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
+ Thực hành
Bài 1: Yêu cầu học sinh lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột.
- Tổ chức trò chơi “Viết tiếp sức”. Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 4 học sinh .	
Bài 2:	Cho học sinh làm vào bảng con.
- Nhận xét kết luận.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài
- Giáo viên chia nhóm 5 học sinh .
- Yêu cầu học sinh thảo luận trình bày bài giải – Nhận xét.
3. Củng cố:
- Gọi học sinh nêu lại quy tắc tìm số bị chia.
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh thực hiện
 6 : 2 = 3; 6 : 3 = 2
- Học sinh quan sát
- Học sinh trả lời: Có 3 hình vuông.
- Học sinh nêu 6 : 2 = 3
- Học sinh nêu: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.
- Học sinh trả lời: Có 3 hình vuông
- Học sinh viết: 3 x 2 = 6.
HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân: Lấy thương nhân với số chia được số bị chia.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- Học sinh thảo luận giải – Trình bày – Nhận xét.
 X : 2 = 5
	X = 5 x 2
	X = 10
- Một số học sinh nhắc lại.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Tham gia trò chơi –  ... 26)
 X – Xuôi chèo mát mái 
I. Mục tiêu: 
 - Viết đúng chữ hoa X (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng nhỏ). 
 - Viết đúng chữ Xuôi (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng nhỏ),cụm từ: Xuôi chèo mát mái 
 (3 lần) 
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Chữ mẫu ; Bảng kẻ sẵn khung chữ
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1. Kiểm tra bài cũ: 
Cho học sinh viết bảng:V – Vượt
2. Bài mới: 
+ Giới thiệu bài:
 Giáo viên dùng chữ mẫu để GTB.
+ Hướng dẫn học sinh viết chữ X:
- Cho học sinh quan sát chữ mẫu.
Hỏi: Chữ Xcao mấy li, rộng mấy li?
 Chữ X gồm mấy nét?
- Giáo viên nêu: Chữ X gồm một nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản: hai nét móc hai đầu và một nét xiên 
- Hướng dẫn học sinh viết Chữ hoa: X
. Nét 1: Đặt bút trên ĐK5 viết nét móc hai đầu bên trái, dừng bút ở dừng bút ở giữa ĐK1 và ĐK2
. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên từ trái sang phải, từ dưới lên trên, dừng bút ở ĐK6.
. Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống dưới, dừng bút ở ĐK2.
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con.
+ Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng: 
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng: 
Xuôi chèo mát mái.
- Yêu cầu học sinh giải nghĩa từ ứng dụng. 
- Em có nhận xét gì về độ cao của các con chữ?
- Giáo viên hướng dẫn và viết mẫu: Xuôi
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
+ Hướng dẫn học sinh viết vào vở :
- Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. 
- Giáo viên chấm bài 
3/ Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét bài viết – Sửa chữa lỗi
- Tổ chức cho học sinh thi viết đẹp viết nhanh chữ X - Xuôi
- Dặn học sinh về viết phần còn lại. 
- Nhận xét giờ học. 
- 1 học sinh lên bảng viết- Cả lớp viết bảng con.
- Học sinh quan sát mẫu.
- Cao 5 li, rộng 4 li.
- Gồm 1 nét viết liền.
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh viết bảng con chữ X từ 2, 3 lần. 
- Học sinh đọc cụm từ. 
- Giải nghĩa từ:  tức là gặp nhiều thuận lợi.
- Chữ X, h cao 2 li rưỡi, t cao 1 li rưỡi , các chữ còn lại cao 1 li.
- Luyện viết chữ Xuôi vào bảng con. 
- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. 
- Lần lượt 2 học sinh thi viết
Toán (Tiết 129)
CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
 I. Mục tiêu :
 - Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
 - Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Thước đo độ dài.
 Hình tam giác, tứ giác (như SGK)
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1 Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi học sinh nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc.
- Giáo viên nhận xét 
2. Bài mới :
+ Giới thiệu bài: 
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
+ Hướng dẫn học sinh tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
 - GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi gọi học sinh tên tên các cạnh của hình tam giác đó.
 - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để tự nêu độ dài của mỗi cạnh
- Yêu cầu học sinh tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC
GV giới thiệu: Chu vi của hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. 
- GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới thiệu về chu vi hình tứ giác (tương tự như đối với chu vi hình tam giác).
GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác) là chu vi của hình đó. Từ đó, muốn tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) đó.
+ Thực hành
Bài 1: GV hướng dẫn mẫu như trong SGK
- Yêu cầu học sinh tự làm rồi chữa bài.
.
Bài 2:	- Yêu cầu học sinh tự làm rồi chữa bài.
3. Củng cố:
- Gọi học sinh nêu lại quy tắc tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Nhận xét tiết học.
- Một số học sinh nêu.
- HS quan sát và nêu: Tam giác ABC có ba cạnh là AB, BC, CA.
- HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài của mỗi cạnh: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm.
- HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC
 3 + 5 + 4 = 12(cm) 
HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.
HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình đó.
- Làm bài vào vở rồi chữa bài.
b/ Chu vi hình tam giác là:
	20 + 30 + 40 = 90(dm)
	Đáp số: 90dm
c) Chu vi hình tam giác là:
	8 + 12 + 7 = 27 (cm)
	Đáp số: 27cm
- Làm bài vào vở rồi chữa bài.
 a) Chu vi hình tứ giác là:
	3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm)
	Đáp số: 18dm
 b) Chu vi hình tứ giác là:
 10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm)
	 Đáp số: 60cm.
- Một số học sinh nêu 
 Thứ sáu
Tập làm văn (Tiết 26)
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý- TÀ NGẮN VỀ BIỂN
 I. Mục tiêu : 
 - Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước BT1.
 - Viết được những câu trả lời về cảnh biển 
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Tranh minh hoạ cảnh biển. Các tình huống viết vào giấy. 
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1 Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 cặp học sinh đóng vai 2 tình huống ở BT2 tuần trước.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới :
+ Giới thiệu bài:
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
+ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi đóng vai.
- Nhận xét – Tuyên dương.
 Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh quan sát tranh – Trả lời câu hỏi
- Yêu cầu học sinh viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình.
- Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng học sinh - Cho điểm những bài văn hay. 
3. Củng cố:
- Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hóa, về nhà viết lại bài văn vào vở.
- Nhận xét tiết học.
- 2 cặp HS lên bảng thực hành.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm đôi đóng vai ở nhóm và trước lớp – Nhận xét.
VD về lời đáp:
a/ Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay./ Cháu xin lỗi vì đã làm phiền bác. /
b/ Cháu cảm ơn cô ạ./ May quá, cháu cảm ơn cô nhiều./ Cháu cảm ơn cô. Cô sang ngay nhé./
c/ Hay quá. Cậu sang ngay nhé./ Nhanh lên nhé. Tớ chờ
- Học sinh đọc yêu cầu 
- Quan sát tranh – Trả lời câu hỏi (nêu miệng)
- Học sinh tự viết trong 7 đến 10 phút.
Nhiều HS đọc.
VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi.
Toán (Tiết 130)
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu : 
 Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng ghi sẵn các bài tập
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1. Kiểm tra bài cũ : 
 Gọi 2 HS lên bảng tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là:
5 cm, 12 cm, 9 cm
8 cm, 6 cm, 13 cm
GV nhận xét 
2. Bài mới :
+ Giới thiệu bài: 
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
+ Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài.
Bài 3 : Tiến hành tương tự BT2.
Bài 4 : Cho học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở.
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài.
3. Củng cố:
- Gọi học sinh nêu lại cách tính chu ví hình tam giác, hình tứ giác.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở
- Lên bảng sửa bài
 Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
 2 + 4 + 5 = 11(cm)
	 Đáp số: 11 cm.
Chu vi hình tứ giác DEGH là:
 3 + 5 + 6 + 4 = 18(cm)
	 Đáp số: 18cm.
- Thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở.
- Lên bảng sửa bài.
 	Bài giải
a) Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
	 Đáp số: 12cm.
b) Chu vi hình tứ giác ABCD là:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
 Hoặc: 3 x 4 = 12 (cm)
	Đáp số: 12 cm. 
- Học sinh đọc CN – ĐT.
Chính tả (Tiết 52)
Nghe viết: SÔNG HƯƠNG
Phân biệt: ƯC / ƯT
 I. Mục tiêu : 
 - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 - Làm được các bài tập phân biệt ưc / ưt
 II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 - Giáo viên đọc cho học sinh viết: say sưa, ngớ ngẩn.
- Nhận xét, cho điểm HS. 
2. Bài mới :
+ Giới thiệu bài: 
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
+ Hướng dẫn viết chính tả 
- Giáo viên đọc đoạn viết lần 1
- Gọi học sinh đọc lại.
- Đoạn văn tả về điều gì?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Cho học sinh nêu từ khó viết – Giáo viên gạch dưới: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh.
- Giáo viên đọc lần lượt các từ khó cho học sinh viết vào bảng con.
- Giáo viên đọc đoạn viết lần 2
- Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
- Đọc cho học sinh soát bài – Sửa lỗi 
- Giáo viên chấm bài 
+ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1b :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Gọi 3 học sinh lên bảng sửa bài.
Bài 2b :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm tiếng.
- Gọi học sinh nêu kết quả.
3. Củng cố:
- Giáo viên nhận xét bài viết – Sửa chữa lỗi .
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.
- Theo dõi.
- 2 học sinh đọc lại.
- Tả sự đổi màu của sông Hương .
- 3 câu.
- Nêu từ khó viết.
- Học sinh luyện viết các từ khó vào bảng con. 
- Học sinh viết bài vào vở
- Học sinh soát bài – Sửa lỗi 
- Đọc đề bài.
- Làm bài vào vở.
- Lên bảng sửa bài- Nhận xét.
b) sức khỏe, sứt mẻ
 cắt đứt, đạo đức
 nức nở, nứt nẻ.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm tiếng.
- Nêu kết quả - Nhận xét.
 . mực
 . mứt
- Nêu từ khó viết
Nghe đọc và đánh vần để viết.
SINH HOẠT TẬP THỂ.
1/ Sơ kết hoạt động tuần 26:
 	 	- Lớp trưởng sơ kết việc thực hiện nội quy nhà trường.
 	 	- Các nhóm bình chọn bạn được tuyên dương .
 	 	- GV nhận xét- Tuyên dương- Nhắc nhở HS.
 	2/ Kế hoạch tuần 27:
 	 	- Khắc phục những tồn tại của tuần 26 .
 	 	- Nhắc nhở học sinh tập thể dục giữa giờ đúng động tác, ra về trật tự.
 	- Nhắc nhở học sinh ôn tập chuẩn bị thi KTĐK lần 3
3/ Văn nghệ- vui chơi:
 	- Tổ chức cho học sinh múa hát, chơi trò chơi./
Duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 26 BUOI CHIEU CHUAN CHUAN.doc