TuÇn 2
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I - MỤC TIU:
- Giọng đọc phối hợp tính cch mạnh mẽ cuả nhân vật dế mn.
- Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
- Biết bnh vực v gip đở bạn b khi gặp kẻ khc bắt nạc.
- Học sinh tìm hiểu thm cu 4 SGK v giải thích vì sao?
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Một HS đọc bài thơ Mẹ ốm và trả lời nội dung bài đọc.
- Một HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa truyện.
Thø hai, ngµy 05 th¸ng 9 n¨m 2011 TuÇn 2 TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I - MỤC TIÊU: - Giọng đọc phốiù hợp tính cách mạnh mẽ cuả nhân vật dế mèn. - Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. - Biết bênh vực và giúp đở bạn bè khi gặp kẻ khác bắt nạc. - Học sinh tìm hiểu thêm câu 4 SGK và giải thích vì sao? II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Một HS đọc bài thơ Mẹ ốm và trả lời nội dung bài đọc. - Một HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa truyện. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS a. Giới thiệu bài: Bài học các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò b. Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS ) Đoạn 1: Bốn dòng đầu (trận mai phục của bọn nhện ) Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện ) Đoạn 3: Phần còn lại (Kết thúc câu chuyện ) +Kết hợp giải nghĩa từ: c. Tìm hiểu bài: Câu 1: Trận địa mai phục của bọn nhện như thế nào? Câu 2: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? Câu 3: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện ra lẽ phải? Bọn nhện đã hành động như thế nào? HS trao đổi câu hỏi 4 để đặt danh hiệu cho Dế Mèn? (hiệp sĩ.) d. Hướng dẫn đọc diễn cảm HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. (Có khen ngợi và giúp đỡ HS đọc chưa đúng.) + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (Từ trong hốc đá..vòng vây đi không.) - GV đọc mẫu (diễn cảm ) -Từng cặp HS luyện đọc -Nhận xÐt tuyªn dương những em đ®ọc tốt. 4. Củng cố: Nêu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. 5. Tổng kết dặn dò: Nhận xét tiết học. Học sinh đọc 2 lượt mỗi lượt 3 học sinh đọc. Học sinh đọc chú giải. -1 em khá đ®ọc cả bài. Cả lớp đọc thầm tìm hiểu bài. -Đại diện nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời đđ®oạn 1. -Các nhóm đọc thầm. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời ®oạn 2. Đọc và trả lời câu hỏi ở đoạn 3 -Học sinh đọc nối tiếp đoạn. -1 em đọc đoạn diển cảm. nhận xét. - Thi nhau nhận xét. - Trao đổi nêu ý nghĩa bài. -------------------------------------------------------------------- TOÁN CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I - MỤC TIÊU: -Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. -Biết viết và đọc các số có sáu chữ số. -Học sinh khá làm thêm bài 4c,d. trang 10. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ -GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà -GV nhận xét Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Số có sáu chữ số a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn. GV treo tranh phóng to trang 8 Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề - Một đơn vị viết thế nào? Mấy đơn vị thành một chục? - Một chục viết thế nào? Mấy chục thành một trăm? - . b. Giới thiệu hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. + GV giới thiệu cũng tương tự như đơn vị, chục, trăm. c. Viết & đọc các số có 6 chữ số GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,. Bao nhiêu đơn vị? GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516 Số này gồm có mấy chữ số? GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị GV hướng dẫn HS viết số & đọc số. Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0. GV viết số, yêu cầu HS lấy các tấm 100 000, 10 000, ., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV cho HS phân tích mẫu, HS nêu kết quả cần thiết vào ô trống 523453, cả lớp đọc số 523453 Bài tập 2:HS tự làm sau đó thống nhất kết quả. Bài tập 3: GV cho HS đọc các số. Theo SGK trang 10. Bài tập 4: GV cho HS viết các số tương ứng vào vở. - Theo dỏi nhận xét. Củng cố : Chuẩn bị bài: Luyện tập HS nêu HS nhận xét: HS nhắc lại HS xác định Sáu chữ số HS xác định HS thực hiện, HS cũng có thể tự nêu số có sáu chữ số sau đó đọc số vừa nêu - HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài vào vở -HS làm bài vào vở. nhận xét. - tất cả học sinh đọc và cho biết mỗi số thuộc hang nào? -HS cả lớp thực hiện bài a,b. -Học sinh khá làm bài c,d. ---------------------------------------------------------------------- ĐỊA LÍ DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy hồng Liên Sơn. - Chỉ được hồng Liên Sơn trên lượt đồ( bản đồ). -Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẳn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 tháng 7. - Học sinh khá chỉ và đọc những dãy núi chính ở bắc bộ. và giải thích vì sao Sa Pa là khu du lịch. II.CHUẨN BỊ: GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a.Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn. Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng & sông Đà? Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào? Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là nóc nhà của Tổ quốc? GV sửa chữa & giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Dựa vào lược đồ hình 1, hãy đọc tên các đỉnh núi & cho biết độ cao của chúng. Quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng), mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng . GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK & cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào? GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ. GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. GV tổng kết: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc Cũng cố, dặn dị: -Dãy hồng Liên Sơn cĩ đặc điểm gì? - vì sao ở Hồng Liên Sơn cĩ khí hậu lạnh quanh năm? - về học bài và chép bài học. + nhận xét tiết học. HS dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1. HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở trong SGK để trả lời các câu hỏi. HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, độ cao, đỉnh, sườn & thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn) HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS các nhóm nhận xét, bổ sung. Khí hậu lạnh quanh năm HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt Nam. HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 -------------------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) I – MỤC TIÊU: -Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. -Biết được: trung thực trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ, được mọi người yêu mến. -Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. -Cĩ thái độ và hành vi trung thực trong học tập. II – CHUẨN BỊ GV và HS sưu tầm:- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III – CÁC HOẠT DẠY- HỌC: 1 - Kiểm tra bài cũ : Trung thực trong học tập - Thế nào là trung thực trong học tập ? - Vì sao cần trung thực trong học tập ? HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm bài tập 3 - Chia nhóm và giao việc * Kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống : a) Chịu nhận khuyết điểm rồi quyết tâm học để gỡ lại. b) Báo lại cho cô biết để chữa lại điểm cho đúng. c) Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực. c - Hoạt động 3 : Trình bày tư liệu đã sưu tầm được ( bài tập 4 SGK ) - Yêu cầu một vài HS trình bày , giới thiệu . - Yêu cầu HS thảo luận : Em nghĩ gì về những mẫu chuyện , tấm gương đó ? * Kết luận : Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập . Chúng ta cần học tập các bạn đó . d - Hoạt động 4 : Tiểu phẩm Cho HS thảo luận lớp : - Em có suy nghĩ gì về tiểu phâûm vừa xem ? - Néu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không ? Vì sao ? * Nhận xét chung 4 - Củng cố – dặn dò -Yêu cầu HS thực hiện mục thực hành trong SGK - Chuẩn bị : Vượt khó trong học tập. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày -> lớp trao đổi chất vấn, nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận - Nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị về chủ đề bài học. Thø ba, ngµy 06 th¸ng 9 n¨m 2011 To¸n LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : - viết và đọc được các số cĩ đến sáu chữ số. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Bài cũ: -GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà. -GV nhận xét 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Ôn lại các hàng GV cho HS ôn lại các hàng đã học, mối quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề. GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác định các ... i ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp đó? GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV Cho HS đếm thêm 1triệu.Sau đó mở rộng đếm thêm 10 triệu và đếm thêm 100 triệu. Bài tập 2: HS quan sát mẫu sau đó tự làm. Bài tập 3: Cho HS lên bảng làm một ý: đọc rồi viết số đó, đếm các chữ số 0, HS làm tiếp các ý còn lại. Bài tập 4: GV cho HS phân tích mẫu. GV lưu ý HS nếu viết số ba trăm mười hai triệu, ta viết 312 sau đó thêm 6 chữ số 0 tiếp theo. Củng cố Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng & lớp của các chữ số đó. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt) Làm bài trong VBT HS viết HS đọc: một triệu Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0 HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số. Vài HS đếm . HS sửa bài HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả HS phân tích mẫu -HS làm bài HS sửa Học sinh khá làm thêm bài 3 cột thứ 2. Làm thêm bài 4. Nhận xét sữa chửa. - thi đua nhau viết chỉ được hang và lớp. ------------------------------------------------------------ TẬP LÀM VĂN TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I - MỤC TIÊU: -Học sinh hiểu : Trong bài văn kể chuyện , việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thiện tính cách nhân vật . - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc cĩ kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên( bài tập 2). - Học sinh khá giỏi kể tồn bộ câu chuyện. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Bài cũ: Kể lại hành động của nhân vật Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong bài? Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường được biểu hiện qua những phương diện nào? GV nhận xét 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a.Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét Yêu cầu HS đọc đề bài GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra nháp lời giải của bài 1, suy nghĩ để trao đổi với các bạn về bài 2 Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề bài & xác định yêu cầu của đề bài. Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc trong đoạn văn đã chép trên bảng phụ: gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch. Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé? Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề bài Yêu cầu HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc GV chốt: Khi kể lại truyện Nàng tiên Ốc bằng văn xuôi, nên chọn tả ngoại hình của nhân vật nàng tiên & bà lão. Vì nàng tiên Ốc là nhân vật chính. Tả hình dáng của nàng góp phần quan trọng thể hiện tính cách dịu dàng, nết na, lòng biết ơn của nàng với bà lão nhân hậu, biết thương yêu từ con ốc bé nhỏ thương đi. Cần tả ngoại hình của bà lão để làm nổi bật sự vất vả, tần tảo nhưng tấm lòng rất phúc hậu, nhân từ của bà. Củng cố – Dặn dò: Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì? GV nói thêm: Khi tả nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm bài viết dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc. GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung đã học. Chuẩn bị bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật. 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các yêu cầu 1 & 2. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. Câu 1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau: + Sức vóc: gầy yếu như mới lột. + Thân mình: bé nhỏ + Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở. + Trang phục: người bự những phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. Câu 2: Ngoại hình của nhân vật Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt của chị. Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại. 1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, dùng bút chì gạch dưới những từ miêu tả hình dáng nhân vật. HS trao đổi, nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc. Cách ăn mặc của chú bé cho thấy chú là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chụi đựng vất vả. Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà. -1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1 SH đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc HS trao đổi kể, nêu kết luận. -------------------------------------------------------------------------------------- LỊCH SỬ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo ) I-MỤC TIÊU: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Bài cũ: 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp -Tên bản đồ cho ta biết điều gì? -Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước xung quanh trên hình 1 & giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới -Dựa vào bảng chú giải ở hình 1 để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí -GV yêu cầu HS nêu các bước sử dụng bản đồ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm Hoạt động 3: Làm việc cả lớp -GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng -Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ. Củng cố, Dặn dò: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK Nhận xét tiết học. -HS trả lời -HS nhận xét - HS dựa vào kiến thức của bài trước trả lời các câu hỏi -Đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên & chỉ đường biên giới của Việt Nam trên bản đồ treo tường -Các bước sử dụng bản đồ: + Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì. + Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng địa lí cần tìm + Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu -HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b trong SGK. -Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm. -HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ & chính xác. - Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ -Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh (thành phố) mình trên bản đồ. -Một HS lên chỉ tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phố) của mình trên bản đồ theo các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc. ----------------------------------------------------------------------- KHOA HỌC CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN, VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I-MỤC TIÊU: - Kể tên các chất dinh dưỡng cĩ trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi- ta- min, chất khống. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngơ, sắn, - Nêu được vai trị của chất bộ đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Bài cũ: Bài “Trao đổi chất ở người “(TT) Trình bày mối quan hệ của các cơ quan :tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn và bài tiết? 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a.Giới thiệu: Bài “Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn-Vai trò của chất bột đường “ Phát triển: Hoạt động 1:Tập phân loại thức ăn -Yêu cầu đọc và trả lời lần lược các câu hỏi trong SGK. -Cho hs học nhóm phân loại thức ăn theo bảng sau (Kèm theo) -Ngoài ra người ta còn phân loại thức ăn theo cách nào khác? *Kết luận: Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau: -Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thực vật hay thức ăn động vật. -Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều ít trong thức ăn đó. Theo cách này có thể chia thành 4 nhóm: +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. +Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng. Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của chất bột đường -Nhìn vào hình 11 em hãy cho biết thức ăn nào chứa nhiều đường bột. -Chất đường bột có vai trò như thế nào? -Những thức ăn em thường ăn hàng ngày có chứa đường bột là gì? -Trong đó những thứ nào em thích ăn? -Nhận xét sau mỗi câu hs trả lời rồi rút ra kết luận: +Chất đường bột là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này. · Hoạt động 3:Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường -Chia nhóm cho hs làm phiếu học tập (kèm theo) -Chữa bài làm phiếu của các nhóm. 3.Củng cố, dặn dị: Chất đường bột có vai tró như thế nào ? Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Làm bảng và trình bày. -Trả lời dựa vào mục “Bạn cần biết” -Nhắc lại. -Kể ra. -Dựa vào mục “Bạn cần biết”/11SGK -Trả lời.Hoạt -Làm việc nhóm các phiếu học tập. -Trình bày kết quả làm việc và bổ sung.
Tài liệu đính kèm: