Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 5 năm 2012

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 5 năm 2012

TUẦN5

Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2012

 Tập đọc (13+14)

 CHIẾC BÚT MỰC

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc rõ ràng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi đúng, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu các từ : hồi hộp, ngạc nhiên, loay hoay.

- Hiểu nội dung. Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé ngoan, biết giúp đỡ bạn.

( HS giỏi trả lời được câu 1)

- GDHS yêu quý, giúp đỡ bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng lớp ghi ND cần hướng dẫn luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 5 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN5
Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2012
 Tập đọc (13+14)
 Chiếc bút mực
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc rõ ràng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi đúng, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. 
- Hiểu các từ : hồi hộp, ngạc nhiên, loay hoay....
- Hiểu nội dung. Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé ngoan, biết giúp đỡ bạn.
( HS giỏi trả lời được câu 1)
- GDHS yêu quý, giúp đỡ bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng lớp ghi ND cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài: Trên chiếc bè và TLCH về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm
- Hai học sinh
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu chủ điểm và bài học:
- HS lắng nghe
- GV giới thiệu chủ điểm:
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
* Nội dung:
- HS quan sát tranh chủ điểm.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- Các bạn bút mực.
Hoạt động 1: Luyện đọc: 
+ GV đọc mẫu toàn bài:
+ Đọc từng câu:
- Chú ý đọc đúng các từ.
- HS chú ý nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu( 2 lượt)
- Bút mực, lớp, buốn, náo nức, nước mắt, mực, loay hoay.
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS đọc trên bảng phụ.
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Giảng các từ ngữ mới.
+ hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên (SGK).
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm
Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân.
+ Đọc đồng thanh:
Cả lớp đọc
Tiết 2:
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Đọc thầm toàn bài
- Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ? (HSK,G)
+ Yêu cầu đọc doạn 3:
- Thấy Lan được cô cho viết bút mực. Mai hồi hộp. Mai buồn vìviết bút chì.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- Chuyện gì đã xảy ra với Lan ?
- Lan được viết quên bút, Lan buồnkhóc.
-Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút ?
- Cuối cùng Mai quyết định ra sao ?
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 4:
- Vì nửabạn mượntiếc.
- Mai lấy  Lan mượn.
- Đọc thầm
- Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào ?
- Mai thấy tiếc nhưng nói cứ để Lan viết trước.
- Vì sao cô giáo khen Mai?
- Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Tổ chức cho HS luyện đọc bằng nhiều hình thức
- Đọc cá nhân, nhóm, phân vai
- Đọc phân vai ( HS KG)
- Đọc theo nhóm tự phân vai người dẫn chuyện, cô giáo, Lan, Mai.
3. Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện này nói về điều gì ?
- Nói về chuyện bạn bè yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
- Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
- HS phát biểu. Chẳng hạn: Thích Mai nhất Mai biết giúp đỡ bạn bè (vì Mai là người bạn tốt, thương bạn).
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe và thực hiện
Toán (21)
38 + 25
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm
-Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh 2 số.
 ( Bài 1- cột 1-2-3, bài 3, bài 4- cột 1) Bài 2: Dành cho HS giỏi.
II. Đồ dùng dạy học.
- 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời.
- Bộ đồ dùng học toán, SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS thực hiện hai phép tính
68+7 48+9
- Nêu cách đặt tính và cách tính 
- 2 HS lên bảng đặt tính và tính
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
* Nội dung:
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 38+25:
- GV nêu bài toán: Có 38 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- HS thao tác trên que tính
(Lấy 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính, lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5 que tính, rồi tìm cách tính tổng số que tính đó).
- GV hướng dẫn: Gộp 8 que tính với 2 que 
- HS tự nêu
tính (ở 5 que tính) thành 1 bó 1 chục que tính, 3 bó 1 chục với 2 bó 1 chục là 5 bó 1 chục, 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục, 6 bó 1 chục thêm 3 que tính rời là 63 que tính. 
Vậy 38 + 25 = 63
- Hướng dẫn cách đặt tính 
- 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1
- 3 thêm 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
- Nêu cách đặt tính.
- Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
- Nêu cách thực hiện phép tính.
- Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái
( bắt đầu từ hàng dơn vị)
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Tính
- Yêu cầu HS làm bài
- HS làm lớp, bảng con
*Lưu ý: Phép cộng có nhớ và không nhớ.
- Cho HS khá giỏi làm các phép tính ở cột 4 và 5
- HS làm, chữa bài
- GV sửa sai cho học sinh 
Bài 2: Dành cho HSK,G
Viết số thích hợp vào ô trống:
- Củng cố về số hạng, tổng
- Nhận xét, cho điểm
- HS tính, điền kết quả vào SGK
- Chữa bài trên bảng lớp
Số hạng
 8
28
38
 8
Số hạng
 7
16
41
 53
Tổng
 15
44
79
 61
Bài 3: 
- HS đọc đề
- Phận tích đề toán, tìm cách giải
- Yêu cầu HS làm bài
- HS giải vào vở.
Tóm tắt:
AB : 28 dm
BC : 34 dm
Đoạn AC dài:  dm
Bải giải:
Con kiến phải đi đoạn đường dài là:
28 + 34 = 62 (dm)
 Đáp số: 62 (dm)
- Chấm 5 - 7 bài, nhận xét
Bài 4: Điền đúng: 
Cột 2 HSK,G làm.
- 2 HS lên bảng.
- Lớp làm trong SGK
- GV nhận xét.
8 + 4 < 8 + 5
9 + 8 = 8 + 9
19 + 10 > 10 + 18
18 + 8 < 19 + 9
18+9 = 19+8
19 + 10 > 10 + 18
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe và thực hiện
Thể dục(9)
 Chuyển đội hình hàng dọc
thành đội hình vòng tròn và ngược lại -
Ôn 4 động tác của bài thể dục phát triển chung.
I. Mục tiêu:
1. Giáo dưỡng:
- Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn của bài thể dục phát triển chung.
- Học cách chuyển đội hình hàng dọc thành vòng tròn và ngược lại.
 	- Chơi trò chơi:“ Kéo cưa lừa xẻ”
2. Giáo dục:
- Thực hiện được 4 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.
- Thực hiện động tác chuyển đội hình tương đối chính xác, nhanh và trật tự.
- Tham gia vào trò chơi nhiệt tình, hào hứng.
3. Phát triển:
- Phát triển thể lực, tố chất nhanh, khéo và khả năng phản xạ nhanh.
II. Địa điểm, phương tiện:
1. Địa điểm: Trên sân tập, vệ sinh an toàn nơi tập.
2. Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung phương pháp lên lớp.
Nội dung
HĐ của GV
Đ/ l
HĐ của HS
A. Phần mở đầu:
1.ổn định tổ chức:
2.Khởi động:
3. Kiểm tra bài cũ:
B. Phần cơ bản:
1. Bài thể dục phát triển chung.
2. Đội hình đội ngũ.
3. Trò chơi: “ Kéo cưa lừa xẻ”.
C.Phần kết thúc:
1.Củng cố:
2.Thả lỏng:
3. NX:
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Cho HS giậm chân, vỗ tay và hát một bài.
- Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh”
- Con hay thực hiện động tác lườn của bài thể dục phát triển chung?
- Nhận xét, đánh giá.
- Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lườn của bài thể dục phát triển chung.
+ Điều khiển HS tập.
+ Yêu cầu cán sự điều khiển hô cho lớp tập.
+ Thi đua trình diễn giữâ các tổ.
+ Nhận xét tuyên dương tổ tập tốt.
- Học chuyển đội hình từ hàng dọc thành vòng tròn và ngược lại
+ Làm mẫu và phân tích động tác.
+ lấy một tổ HS làm mâu và GV sửa sai.
+ Điều khiển HS tập.
+ Yêu cầu cán sự điều khiển hô cho lớp tập.
- Nêu tên trò chơi. Tập hợp đội hình chơi
- Phổ biến cách chơi, luật chơi. Thời gian chơi trò chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Cho HS chơi chính thức .
- GV NX xen kẽ các lần chơi, tuyên dương nhưng HS tham gia chơi tốt.
- Trò chơi: “Vận động viên tí hon”. 
- Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
- Nhận xét, đánh giá giờ học. Về nhà ôn lại 4 ĐT của bài thể dục phát triển chung.
6 - 8'
18-22'
4 - 6'
- ĐH nhận lớp
- Gọi 1 HS lên thực hiên. 
- Đội hình tập luyện. 
- Thi đua trình diễn giữa các tổ.
- Đội hình trò chơi : 
 x x x x 
 x x x x
- Đội hình kết thúc
 Tiếng Việt:
Luyện đọc: Cái trống trường em.
I. Mục đích yêu cầu:
- Ngắt nhịp đúng các câu thơ, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới: Ngẫm nghĩ, giá trống, tưng bừng.
- Hiểu nội dung bài: Thể hiện tình cảm thân ái, gắn bó của bạn học sinh với cái trống trường và trường học.
- Học thuộc bài thơ
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :
- Gọi 2 HS đọc bài
 - Mục lục sách (trả lời câu hỏi2, 3,4)
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài: Tranh vẽ
*Nội dung.
- HS xem tranh SGK
Hoạt động 1: Luyện đọc.
 - GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
 - HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu.
. Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Rèn đọc các từ khó.
- liền, nằm, lặng im, năm học.
. Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trong bài.
- Hướng dẫn đọc các câu
- Bảng phụ
- GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ.
- ngẫm nghĩ
- Giá trống
SGK
. Đọc từng khổ trong nhóm.
- HS đọc từng khổ trong nhóm.
. Thi đọc giữa các nhóm.
(Các nhóm thi đọc từng khổ, cả bài)
. Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn, bài).
Hoạt động 2: Hdẫn tìm hiểu bài.
- 1 HS đọc
- Bạn HS xưng hô, trò chuyện như thế nào với cái trống trường ?
- Nói với cái trống như người bạn thân thiết xưng là "bọn mình", hơi buồn không hả trống.
- Tìm những từ ngữ tả hành động tình cảm của trống ?
Nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, lặng im, nghiêng đầu, mừng vui, gọi, giọng, tưng bừng.
- Bạn nhỏ nó về cái trống trường 
- 1 HS đọc.
- Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn HS với ngôi trường ?
- Tình cảm thân ái gắn bó của bạn HS với cái trống và trường học.
- Bạn HS thân quen.
Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS thuộc từng khổ, cả bài.
- HS thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu nội dung, ý nghĩa bài thơ ?
- Bài thơ nói tình cảm. trống trường.
- Dặn dò: Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét chung tiết học.
Tự học
Hoàn thành bài buổi sáng
 I. Mục tiêu:
- Học sinh hoàn thành nốt các bài tập của buổi sáng, làm bài tập trong vở bài tập
- Ôn luyện cho HS yếu
- Rèn cho HS ý thức tự giác trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp
- Vở bài tập toán, vở bài tập tiếng việt...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: 
- Chuẩn bị vở bài tập của HS
2. Nội dung:
* Hướng dẫn HS hoàn thành bài của buổi sáng 
* Yêu cầu học sinh mở vở bài tập: Toán tự làm bài
* HS làm các bài tập của môn học khác ( nếu còn)
- Theo dõi - Giúp đỡ HS 
* Nhận xét đá ... Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh:
+ Mục tiêu: Giúp HS biết phận biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
+ Cách tiến hành:
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ: Nhận xét xem nơi học và sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng, ngăn nắp chưa? Vì sao?
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Tranh 1: Giờ ngủ trưa các bạn xếp dép gọn gàng. Tiến đang treo mũ lên giá.
+ Tranh 2: Nga để đồ dùng lung tung....
+ Tranh 3: Quân đang ngồi học, sách vở xếp gọn gàng ...
+ Tranh 4: Trong lớp bàn ghế để lệch lạc,
nhiều giấy vụn trên sàn nhà, ...
*Kết luận:
- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng sách vở để đúng nơi quy định.
- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2, 4 là chưa gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng, sách vở để không đúng nơi quy định.
- Nên sắp xếp lại sách vở, đồ dùng như thế nào cho gọn gàng ngăn nắp ?
- HS trả lời.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến:
+ Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với người khác.
+ Cách tiến hành: 
- GV nêu tình huống.
- HS thảo luận nhóm.
- Gọi 1 số HS trình bày.
*Kết luận: Nga nên trình bày ý kiến, yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá giờ học.
- Nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2011.
Luyện từ và câu (5):
Tên riêng. Câu kiểu ai là gì ?
I. Mục đích yêu cầu: 
-Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam (BT1); bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam( BT2).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?( BT3)
- Giáo dục học sinh hứng thú trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ để HS các nhóm làm bài tập.
 - SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm, tuần, ngày trong tuần.
- 2, 3 học sinh làm bài tập.
2. Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC giờ học.
* Nội dung: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cách viết các từ ở nhóm 1 và nhóm 2 khác nhau như thế nào ? Vì sao (phải so sánh cách viết từ nhóm 1 với các từ nằm ngoài ngoặc đơn nhóm 2).
- 1 HS phát biểu ý kiến
- Các từ ở cột 1 là tên chung không viết hoa (sông, núi, thành phố, học sinh).
- Các từ ở cột 2 là tên riêng của 1 dòng sông, 1 ngọn núi, 1 thành phố hay 1 người (Cửu Long, Ba Vì, Huế, Trần Phú Bình).
- Gọi HS đọc.
- 5 - 6 HS đọc thuộc nội dung cần nhớ.
Bài 2: HS làm vào vở.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS chú ý nghe.
- Gọi 4 học sinh lên bảng.
- 2 HS viết tên 2 bạn trong lớp. 
- 2 HS viết tên dòng sông.
VD: Lã Thu Trang, Phạm Việt Hoàng.
VD: Tên sông: Sông Lô, Sông Chảy.
- Tại sao phải viết hoa tên của bạn và tên dòng sông ?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3: Làm vở.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS cách làm bài ?
- Lớp làm vào vở: Đặt yêu cầu theo mẫu ai (cái gì, con gì) là gì ?
a. Trường em là trường tiểu học thị trấn Đoan Hùng. 
b. Em thích nhất là môn Toán.
c. Khu Hưng Tiến là khu dân cư văn hoá.
- GV gọi HS đọc bài viết.
- Chấm một số bài, nhận xét.
- Nhiều HS đọc bài viết.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách viết tên riêng.
- Vài HS nhắc lại.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe và thực hiện.
Toán (24):
Bài toán về nhiều hơn.
I. Mục tiêu:
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
-Bài 1( Không yêu cầu HS tóm tắt),bài 3
- Giáo dục HS say mê học Toán.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng gài và hình 7 quả cam.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- GV vẽ 1 hình chữ nhật, 1 hình tứ giác. 
- Nêu tên các hình đó.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
* Nội dung:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán về nhiều hơn.
+ Hàng trên có 5 quả cam.
- HS quan sát.
+ Hàng dưới có nhiều hơn 2 quả. 
- Gài tiếp 2 quả nữa vào bên phải.
- Cho HS nhắc lại bài tập.
- Hàng trên có 5 quả cam. Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả. Hỏi hàng dưới có mấy quả cam?
- Hướng dẫn HS tìm ra câu trả lời và phép tính đúng.
+ Muốn biết cành dưới có bao nhiêu quả cam ta làm như thế nào?
+ Hãy đọc câu trả lời của bài toán?
- HS làm bài, chữa bài
Bài giải:
Số quả cam ở hàng dưới là:
5 + 2 = 7 (quả cam)
Đáp số: 7 quả cam.
Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 1: Đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- 1 HS đọc.
- Hoà có 4 bông hoa, bình có nhiều hơn Hoà 2 bông hoa.
- Bình có bao nhiêu bông hoa?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chấm chữa bài, nhận xét.
Bài 2: ( HSKG)
- Đọc đề toán.
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán cho biết những gì liên quan đến số bi của Bảo?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài.
- HS làm vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ.
Bài giải:
Số hoa Bình có là:
 4 + 2 = 6 (bông hoa)
Đáp số: 6 bông hoa
- Vài HS đọc.
- Bảo có bao nhiêu viên bi?
- Bảo có nhiều hơn Nam 5 vien bi. Nam có 10 viên bi.
- HS làm nháp, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
 Bài giải:
 Số bi của Bảo có là:
 10 + 5 = 15 (viên bi).
 Đáp số: 15 viên bi.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- Phân tích đề toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt, giải.
- HS làm vở.
	Tóm tắt:
Mận cao : 95 cm.
Đào cao hơn Mận: 3cm
Đào cao : ... cm?
- Chấm, chữa bài, nhận xét.
Bài giải:
Chiều cao của Đào là:
95 + 3 = 98 (cm)
Đáp số: 98 cm.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tập viết (5):
Chữ hoa D.
I. Mục ĐIch yêu cầu:
- Viết đúng chữ D hoa ( 1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Dân
( 1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ) Dân giàu nước mạnh ( 3 lần).
- Viết rõ ràng, liền mạch và tương đối đều nét
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu chữ cái viết hoa D đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
	- Bảng con, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS viết: chữ hoa C, Chia
- Viết chữ C, Chia vào bảng con.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của bài.
* Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa:
+ Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét :
- GV giới thiệu chữ mẫu.
- HS quan sát.
- Chữ D cao mấy li ?
- 5 li.
- Gồm mấy nét? Là những nét nào ?
- Một nét là nét kết hợp của 2 nét cơ bản : nét lượn 2 đầu và nét cong phải nối liền nhau tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
- Nêu cách viết chữ D: ĐB trên ĐK6, viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, DB ở ĐK5.
- HS lắng nghe.
- GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- Theo dõi.
+ Hướng dẫn viết bảng con:
- Uốn nắn, sửa sai.
- HS viết.
Hoạt động 2: Viết cụm từ ứng dụng:
+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- HS đọc: Dân giàu nước mạnh.
- Em hiểu nghĩa câu ứng dụng như thế nào ?
- Nhân dân giàu có thì nước mới mạnh.
- GV viết mẫu câu ứng dụng.(Bảng phụ)
+ Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- D, h, g.
- Những chữ nào có độ cao 1 li ?
- Những chữ còn lại.
- K/cách giữa các chữ, tiếng như thế nào?
- Bằng khoảng cách viết một chữ o.
+ Cho HS viết chữ Dân.
- GV uấn nắn, sửa sai.
- Bảng con.
Hoạt động 3: HS viết vở tập viết: 
- Một dòng chữ D cỡ vừa, một dòng chữ D cỡ nhỏ.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu kém.
- HS viết một dòng chữ Dân cỡ vừa, một dòng chữ Dân chữ nhỏ; 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
- HS khá giỏi viết cả bài.
Hoạt động 4: Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5, 7 bài, nhận xét.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết. Chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tự nhiờn xó hội (5):
CƠ QUAN TIấU HểA.
I.MụC TIÊU : 
 - Nờu được tờn và chỉ được vị trớ cỏc bộ phận chớnh của cơ quan tiờu hoỏ trờn tranh vẽ
hoặc mụ hỡnh. 
 - Chỉ và núi tờn một số tuyến tiờu húa và dịch tiờu húa.
II.Đồ DùNG DạY HọC :
 Tranh cơ quan tiờu húa.
III.CáC HOạT Động dạy học :
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trũ
1. Kiểm tra:
- Chỳng ta cú nờn mang vỏc vật quỏ nặng khụng? Vỡ sao?
 - Làm gỡ để xương và cơ phỏt triển tốt?
 - Nhận xột.
- HS trả lời.
2. Bài mới:
 Khởi động: Trũ chơi "Chế biến thức ăn"
- GV hướng dẫn trũ chơi gồm 3 động tỏc:
Nhập khẩu: Đưa tay lờn miệng (tay phải).
Vận chuyển: Tay trỏi để dưới cổ rồi kộo dần xuống ngực.
Chế biến: Hai bàn tay để trước bụng làm động tỏc nhào trộn.
- HS chơi.
- GV hụ khẩu lệnh.
 - Khi HS chơi đó quen, GV hụ nhanh dần và đổi thứ tự của khẩu lệnh, em nào sai sẽ phạt.
 -Vừa rồi chỳng ta chơi trũ gỡ? (Ghi bảng)
- Làm theo.
- Làm theo khẩu lệnh.
 Hoạt động 1: Quan sỏt và chỉ đường đi của thức ăn trờn sơ đồ ống tiờu húa.
 - Bước 1: Làm việc theo cặp.
 - Cho HS quan sỏt H1 trang 12 SGK, đọc chỳ thớch và chỉ vị trớ của miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu mụn trờn sơ đồ.
 - Thức ăn sau khi vào miệng được nhai nuốt rồi đi đõu?
- Thảo luận. Đại diện trả lời. 
- Nhận xột.
 - Bước 2: Làm việc cả lớp.
Gọi 1 HS lờn chỉ và núi về đường đi của thức ăn trong ống tiờu húa.
*Kết luận: Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản, dạ dày, ruột non và biến thành chất bổ dưỡng. Ở ruột non cỏc chất bổ dưỡng được thấm vào mỏu nuụi cơ thể, chất bó xuống ruột già và ra ngoài.
 Hoạt động 2: Quan sỏt, nhận biết cơ quan tiờu húa.
- HS lờn chỉ và núi.
- Nhận xột.
Bước 1: GV giảng: Thức ăn vào miệngnuụi cơ thể. Quỏ trỡnh tiờu húa thức ăn cần cú sự tham gia của cỏc dịch tiờu húa. Vớ dụ: nước bọt do tuyến nước bọt tiết ra, mật do gan tiết ra, dịch tụy do tụy tiết ra. Ngoài ra cũn cú cỏc dịch tiờu húa khỏc. Nhỡn vào sơ đồ ta thấy cú gan, tỳi mật và tụy.
 - Bước 2: HD HS quan sỏt H2 trang 13 SGK.
- HS quan sỏt.
Kể tờn cỏc bộ phận của cơ quan tiờu húa?
*Kết luận: Cơ quan tiờu húa gồm cú: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và tuyến tiờu húa như tuyến nước bọt, gan, tụy.
3. Củng cố - Dặn dũ: 
HS kể (miệng).
- Trũ chơi: "Ghộp chữ vào hỡnh" (BT 1/5). 
 - Nhận xột.
- 2 nhúm.
 - Giao BTVN: BT 2/5.
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5.doc