Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần thứ 7 năm 2011

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần thứ 7 năm 2011

Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012

 TẬP ĐỌC (Tiết 19 + 20)

NGƯỜI THẦY CŨ

I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu ND : Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời được các CH trong SGK)

- Biết ơn và kính trọng các thầy cô đã dạy dỗ.

*KNS: Xác định giá trị /Tự nhận thức về bản thân/ Lắng nghe tích cực

II. CHUẨN BỊ:

 SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ.

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 437Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần thứ 7 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012
	TẬP ĐỌC (Tiết 19 + 20)
NGƯỜI THẦY CŨ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời được các CH trong SGK)
- Biết ơn và kính trọng các thầy cô đã dạy dỗ.
*KNS: Xác định giá trị /Tự nhận thức về bản thân/ Lắng nghe tích cực
II. CHUẨN BỊ:
 SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài: Ngôi trường mới.
 - Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Người thầy cũ
- Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt.
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn.
GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
GV yêu cầu HS nêu từ ngữ khó đọc trong bài. (GV ghi bảng) 
Các từ ngữ khó đọc ở chỗ nào?
Yêu cầu 1 số HS đọc lại. Lưu ý một số HS hay đọc sai.
- Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ:
Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong đoạn.
Kết hợp giải nghĩa từ của từng đoạn:
Đoạn 1: Lễ phép: là thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên.
Đoạn 3: Mắc lỗi: vướng vào một lỗi nào đó.
- Gọi một HS đọc chú thích.
- Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và giọng đọc.
Khi đọc lời của người dẫn chuyện phải đọc chậm rãi, giọng thầy giáo vui vẻ, ân cần, giọng chú bộ đội lễ phép.
Hỏi: Trong 1 câu khi đọc chúng ta ngắt nghỉ hơi chỗ nào?
Treo băng giấy (hoặc bảng phụ) có ghi sẵn câu luyện đọc. Hướng dẫn HS cách đọc đúng.
- Nhưng //  hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu! //
- Lúc ấy, / thầy bảo //: " Trước khi làm việc gì / cần phải nghỉ chứ! " //
- Em nghĩ: // Bố cũng có lần mắc lỗi, / thầy không phạt, / nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. //
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
Yêu cầu HS đọc nhóm ba.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm:
GV cho HS lần lượt thi đọc theo cá nhân, theo dãy, theo nhóm. 
- Cho HS đọc đồng thanh đoạn 3 
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động : Yêu cầu 1 bạn đọc đoạn 1.
Bố Dũng đến trường làm gì?
Bạn thử đoán xem bố Dũng là ai?
Ị Bố Dũng đến thăm thầy giáo cũ.
- Yêu cầu tiếp 1 bạn khác đọc đoạn 2.
Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
Bố của Dũng nhớ nhất những kỉ niệm nào về thầy?
Ị Bố Dũng nhớ lại kỷ niệm về thầy giáo cũ.
Thầy giáo đã bảo gì với cậu học trò trèo qua cửa sổ?
Ị Vì sao thầy giáo chỉ nhắc nhở mà không phạt cậu HS trèo qua cửa sổ. Đó cũng là kỉ niệm đáng nhớ của bố Dũng. Còn Dũng thì suy nghĩ gì, mời một bạn đọc phần còn lại của bài.
- Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
Ị Những suy nghĩ của Dũng về bố và thầy giáo cũ.
Þ Sự kính trọng và thương yêu thầy giáo của bố Dũng.
Hoạt động : Luyện đọc lại 
- Sử dụng trò chơi “Bắn tàu”.
- Nêu luật chơi: Tàu nào bị bắn trúng thì tàu đó đứng dậy đọc bài theo yêu cầu của người điều khiển.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động : Củng cố 
- Gọi 3 HS xung phong đọc theo vai.
Ị Nhận xét.
- Qua bài đọc này, em học tập đức tính gì?
Liên hệ thức tế.
3. Nhận xét – Dặn dò: 
- Về nhà luyện đọc nhiều lần. Thực hiện tốt theo lời cô dặn.
- Chuẩn bị bài “Thời khóa biểu”.
- Hát
- HS đọc bài và TLCH .
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
- Theo dõi.
- Mỗi HS đọc 1 câu đến hết bài các HS khác đọc thầm. 
- Nhộn nhịp, cổng trường, bỏ mũ, trèo, xúc động, hình phạt 
- HS nêu.
- Cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
 - HS nêu.
- Đọc chú thích từ: xúc động, hình phạt.
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm và dấu phẩy hay giữa các cụm từ dài.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc theo nhóm.
- 1 tổ 3 em lên đọc.
- HS đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm.
- Bố Dũng đến trường tìm gặp lại thầy giáo cũ.
- Là chú bộ đội.
- 1 HS khác đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
- Bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp nhưng thầy chỉ bảo ban mà không phạt.
- Thầy nói: “Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu.”
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Dũng nghĩ: Bố Dũng cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi để không bao giờ mắc lại nữa.
- HS nhắc lại.
- 1 HS điều khiển gọi tên tàu.
- Các bạn ở dưới thực hiện theo lệnh của người bắn tàu.
- Đọc theo vai.
- Nhận xét.
Bổ sung: 	
TOÁN (Tiết 31)
 LUYỆN TẬP	
I. MỤC TIÊU: 
- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
- BT cần làm : B2 ; B3 ; B4.
- Rèn HS tinh cẩn thận, chính xác và tích cực tham gia các hoạt động của lớp.
II.CHUẨN BỊ:Hình vẽ baì tập 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Bài toán về ít hơn 
- GV yêu cầu HS sửa bài 3 / 30.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập 
* Bài 1: ĐC
* Bài 2: 
-Y/c học sinh đọc đề toán
- GV và HS cùng phân tích cách làm bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3: 
- Đưa tóm tắt lên bảng
- Yêu cầu HS làm tương tự như bài 2.
- Chấm và sửa bài.
* Bài 4: 
GV tiến hành tương tự BT3
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Kilôgam.
- Hát
	 Giải:
Số học sinh trai lớp 2 A có:
	15 – 3 = 12 (HS)
	Đáp số: 12 HS.
- HS đọc đề.
- HS trả lời những câu hỏi GV đưa ra.
	 Giải:
Số tuổi của em là:
	16 – 5 = 11 (tuổi)
	Đáp số: 11 tuổi.
- HS nêu yêu cầu của BT.
- HS tự làm:
Giải 
Tuởi anh là:
11 + 5 = 16 (tuởi)
Đáp sớ: 16 tuởi
 	 Giải:
Số tầng toà thứ 2 có:
	16 – 4 = 12 (tầng)
	Đáp số: 12 tầng.
Bổ sung: 	
Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012
TỰ NHIÊN-XÃ HỘI (Tiết 7)
ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ
I. MỤC TIÊU: - Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh.
- Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít, không nên bỏ bữa ăn.
Kỹ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì trong việc ăn uớng hàng ngày.
Quản lý thời gian để ăn uớng hợp lý.
Kỹ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân để đảm bảo ăn đủ 3 bữa và uớng đủ nước.
II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh trong SGK (phóng to). Phiếu học tập.
SGK, sưu tầm ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Tiêu hóa thức ăn 
- Tại sao chúng ta nên ăn thức ăn chậm, nhai kĩ?
- Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no?
Ị Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: GV Giới thiệu bài +Ghi tựa 
Hoạt động 1: Các bữa ăn hàng ngày.
* HS hiểu thế nào là ăn uớng đầy đủ. 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4 trong SGK. Mỗi lần treo tranh đặt câu hỏi cho HS:
Bạn Hoa đang làm gì?
Vậy một ngày Hoa ăn mấy bữa và ăn những gì?
Ngoài ăn ra bạn Hoa còn làm gì?
à Ăn uống như bạn Hoa là đầy đủ. Vậy thế nào là ăn uống đầy đủ?
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế bản thân.
* Hiểu được tài sao cần ăn uớng đầy đủ.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu HS kể với bạn bên cạnh về các bữa ăn hằng ngày của mình theo gợi ý:
Con ăn mấy bữa một ngày?
Con ăn những gì?
Con có uống đủ nước và ăn thêm hoa quả không?
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu HS tự kể về việc ăn uống hằng ngày của mình.
- GV hướng dẫn nhận xét:
Bạn ăn uống đủ bữa chưa?
Bạn ăn uống đủ chất chưa?
Cần ăn thêm hay giảm bớt thức ăn gì? Tại sao?
- Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì?
- Có thể chia thành nhiều câu hỏi nhỏ:
Có cần rửa tay sạch không? Vì sao?
Có nên ăn đồ ngọt trước bữa ăn không?
Sau khi ăn phải làm gì?
Hoạt động 3: 
* Biết lựa chọn các loại thức ăn cho từng bữa ăn 1 cách phù hợp và có lợi cho SK.
- Phát phiếu cho HS làm việc cá nhân. Phiếu có nội dung như sau:
* Bài 1: Đánh dấu X vào ô £ thích hợp.
 £ a) Thành chất bổ.
 £ b) Không biến đổi.
 £ c) Thành chất thải.
2. Chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu? Làm gì? 
 £ a) Đưa đến các bộ phận của cơ thể, nuôi dưỡng cơ thể. 
 £ b) Đưa ra ngoài qua đường đại tiện, tiểu tiện.
- Rút ra kết luận về lợi ích của việc ăn uống đầy đủ) 
GV theo dõi nhận xét
4. Tổng kết – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà nên ăn đủ, uống đủ và ăn thêm hoa quả.
- Chuẩn bị bài: “Ăn uống sạch sẽ”.
- Hát
- 1 HS nêu.
- 1 HS nêu.
- 1 HS nhắc lại.
- HS quan sát tranh và trả lời theo nội dung từng tranh như sau:
 Tranh 1: bạn Hoa đang ăn sáng, bạn ăn mì, uống sữa, ... (Kể tên thức ăn).
 Tranh 2: Bạn Hoa đang ăn trưa. Bạn ăn rau,  (Kể tên). 
Tranh 3: Bạn Hoa đang uống nước.
Tranh 4: bạn Hoa đang ăn tối cùng gia đình (Kể tên).
à Một ngày Hoa ăn 3 bữa (Kể tên thức ăn).
à Uống đủ nước.
à Ăn 3 bữa, đủ thịt, trứng, cơm, canh, rau, hoa quả và uống nước.
- Hỏi đáp theo cặp. 2 HS ngồi cạnh nhau trau đổi với nhau.
- 5 HS tự kể về bữa ăn của mình.
- Lớp nhận xét theo hướng dẫn của GV.
 ... ướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện
* Lưu ý: Nếu HS lúng túng, GV có thể nêu câu hỏi gợi ý cho các em kể.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Kể theo vai 
* Lần 1:
- GV làm người dẫn chuyện.
- Lưu ý HS có thể nhìn sách để nói lại nếu chưa nhớ lời nhân vật.
* Lần 2:
- Chia nhóm 3 em 1 nhóm.
- GV chỉ định 1 em trong mỗi nhóm lên kể theo nhân vật GV yêu cầu.
Ị nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: “Người mẹ hiền”.
- Hát
- Lên trình bày.
- 1 HS nhắc lại.
HS kể từng đoạn của câu chuyện
- Dũng, chú Khánh (bố Dũng), thầy giáo.
- HS trình bày kể theo nhóm.
- Cho 1 số nhóm lên kể..
- 1 HS làm vai chú Khánh, 1 em làm Dũng.
- 3 Em xung phong dựng lại câu chuyện theo 3 vai.
- Tập dựng lại câu chuyện.
- Thi đua các nhóm.
TẬP LÀM VĂN (Tiết 7)
KỂ NGẮN THEO TRANH
 LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU.
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được câu chuyện ngằn có tên Bút của cô giáo. (BT1).
- Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3.
* GV nhắc HS chuẩn bị thời khoá biểu của lớp để thực hiện yêu cầu của BT3.
Tư duy sáng tạo: khám phá và kết nới các sự việc, đọc lập suy nghĩ
Hợp tác. Tìm kiếm và xử lý thơng tin
- Giáo dục lại HS yêu thích Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
 Tranh, SGK., thời khóa biểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra HS dưới lớp phần lập mục lục truyện thiếu nhi.
- 2 HS lên bảng.
- Tìm những cách nói có nghĩa giống câu:
Em không thích đi chơi
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài +ghi tựa
Hoạt động 1: Kể chuyện theo trang
* Bài tập 1: (Miệng)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo 4 tranh (hoặc mở SGK).
- Hướng dẫn: Đầu tiên, các em quan sát từng tranh, đọc lời các nhân vật trong mỗi tranh để hình dung sơ bộ diễn biến của câu chuyện. Sau đó, dừng lại ở từng tranh, kể nội dung từng tranh. Có thể đặt tên cho 2 bạn HS trong tranh để tiện gọi
Tranh 1:
- Tranh vẽ 2 bạn HS đang làm gì? (Tường và Vân)
- Bạn trai (Tường) nói gì?
- Bạn Vân trả lời ra sao?
- Gọi 2, 3 HS tập kể hoàn chỉnh tranh 1.
	* Gợi ý: kiểm tra tường hỏi vân. Ngồi cạnh: “Tớ quên không mang bút” Bạn Vân đáp: “Tớ chỉ có 1 cây bút”.
- Có thể kể kĩ hơn: Hôm ấy, có tiết kiểm tra. Thế mà tường quên không mang bút 
Tranh 2:
- Tranh 2 vẽ cảnh gì?
- Tường nói gì với cô?
- Yêu cầu HS tập kể tranh 2.
Tranh 3:
- Tranh 3 vẽ cảnh gì
Tranh 4:
- Tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Bạn đang nói chuyện với ai?
- Bạn đang nói gì với mẹ?
- Mẹ bạn nói gì?
- Gọi HS kể lại câu chuyện.
Ị Nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập về thời khoá biểu 
* Bài 2: (Viết)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Theo dõi và nhận xét bài làm của HS.
Ị Nhận xét.
Hoạt động 3: Sử dụng thời khoá biểu 
* Bài 3: 
- GV nêu lần lượt các CH trong SGK.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Về tập kể và viết được TKB của lớp.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi
- Hát
- Đọc phần bài làm. 
- Em không thích đi chơi đâu !
- Em đâu có thích đi chơi !
- Em có thích đi chơi đâu !
- 1 HS nhắc lại.
- Đọc đề bài.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
- Chuẩn bị viết (làm) bài
- Tớ quên không mang bút thì làm bài kiểm tra thế nào đây?
- Nhưng tớ cũng chỉ có một cái bút.
- HS kể.
- Cô giáo đến và đưa bút cho bạn trai (Tường).
- Tường nói: “Em cảm ơn cô ạ!”.
- 2, 3 HS kể.
- Hai bạn đang chăm chú viết bài.
- 2- 3 HS kể lại.
- Ở nhà bạn Tường.
- Mẹ của bạn.
- Nhờ cô giáo cho mượn bút, con làm bài được điểm10.
- Mỉm cười và nói: “Mẹ rất vui”.
- 1 HS (lớp Khá) hoặc 4 HS kể nối tiếp (lớp TB)
- 1 HS đọc.
- Lập thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp
Thứ 2 :Chào cờ ,Tập đọc ,Tập đọc Toán , Đạo đức
- HS đọc yêu cầu của BT3.
- HS trả lời từng CH.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đặt tên khác cho chuyện Bút của cô giáo.
Bổ sung: 	
THỦ CƠNG
T :7	 GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHƠNG MUI (tiết 1).
I. MỤC TIÊU:
Biết cách gấp thuyền phẳng đáy khơng mui.
Gấp được thuyền phẳng đáy khơng mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng .
Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, khéo tay biết tự làm đồ chơi, biết dùng sức giĩ hoặc gắn thêm mái chèo, Khi sử dụng thuyền máy cần tiết kiệm xăng dầu (GDSDTKNL&HQ) .
* Với HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy khơng mui , Các nếp gấp phẳng, thẳng . Sản phẩm sử dụng được.
II. CHUẨN BỊ:
Mẫu thuyền phẳng đáy khơng mui gấp bằng giấy thủ cơng lớn cỡ giấy A3.
Quy trình gấp thuyền phẳng đáy khơng mui cĩ hình vẽ minh họa cho từng bước gấp.
Giấy thủ cơng, giấy nháp cỡ khổ giấy A4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra : việc chuẩn bị của HS qua trị chơi “ Hãy làm theo tơi “
HS lần lượt giơ các dụng cụ theo yêu cầu.
2. Bài mới : 
a)Giới thiệu: Gấp thuyền phẳng đáy khơng mui.
HS nêu tên bài.
b)Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động 1 :
Cho HS quan sát mẫu gấp TPĐKM. Đặt các câu hỏi về hình dáng của TPĐKM:
Chiếc thuyền làm bằng gì ? Màu gì ?
Trong thực tế thuyền được làm bằng gì ?
Thuyền cĩ tác dụng giúp ích gì trong cuộc sống ?
Thân thuyền dài hay ngắn ?
Hai mũi thuyền như thế nào ?
Đáy thuyền như thế nào ?
Thuyền này cĩ mui khơng ?
Mở dần thuyền mẫu trở lại tờ giấy hình chữ nhật ban đầu.
HS quan sát mẫu.trả lời
Làm bằng giấy, màu xanh.
Gỗ, sắt.
Giúp ta vận chuyển người và hàng hĩa trên đường sơng, đường biển.
Thân thuyền dài.
Hai mũi thuyền nhọn.
Đáy thuyền phẳng.
Thuyền này khơng cĩ mui.
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn mẫu lần 1 cho cả lớp xem, vừa gấp vừa nêu qui trình.
Bước 1 : Gấp các nếp cách đều.
Đặt ngang tờ giấy hình chữ nhật, mặt kẻ ơ ở trên như (H.2).
Gấp đơi tờ giấy theo chiều dài được (H.3), miết theo đường gấp cho phẳng.
Gấp đơi mặt trước theo đường dấu gấp ở (H.3) được (H.4).
Lật (H.4) ra mặt sau, gấp đơi như mặt trước được (H.5).
Ở B1 yêu cầu gấp các bước như thế nào ?
Sau mỗi bước gấp, GV gắn phần vừa gấp mẫu trên bảng.
HS tập trung quan sát.
 Hình 2 Hình 3
 Hình 4 Hình 5 
HS trả lời
Bước 2 : Gấp tạo thân và mũi thuyền.
Tiếp tục gấp theo đường dấu gấp ở (H.5) sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được (H.6). Tương tự, gấp theo đường dấu gấp (H.6) được (H.7).
Lật (H.7) ra mặt sau, gấp 2 lần giống như hình 5 và 6 được (H.8).
Gấp theo dấu gấp(H.8) được (H.9). Lật mặt sau hình 9 gấp giống như mặt trước được (H.10).
Ở B2 ta gấp được phần nào của thuyền ?
Gắn mấu gấp lên bảng.
 Hình 6 Hình 7
 Hình 8
 Hình 9 Hình 10
HS trả lời
Bước 3 : Tạo thuyền PĐKM. (Làm mẫu 2l).
Lách 2 ngĩn tay cái vào trong 2 mép giấy, các ngĩn cịn lại cầm ở 2 bên phía ngồi, lộn vào nếp vừa gấp vào trong lịng thuyền (H.11), Miết dọc theo hai cạnh thuyền cho phẳng sẽ được TPĐKM.
Cho HS nhắc lại các bước của quy trình gấp.
 Hình 11 Hình 12
HS phát biểu
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn HS gấp hình theo qui trình.
Đặt câu hỏi
Gọi 2 HS lên gấp lại
Tổ chức gấp cả lớp trên giấy nháp, GV theo dõi giúp đỡ HS.
HS dựa vào qui trình phát biểu
Cả lớp theo dõi thao tác của bạn, nhận xét.
Cả lớp thực hành trên giấy nháp dựa vào quy trình.
3. Nhận xét – Dặn dị :
Liên hệ tư tưởng giáo dục HS 
Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS
Nhắc nhở HS chơi đúng chỗ, để bảo đảo an tồn khi chơi.
Dặn dị : Về tập gấp thuyền PĐKM cho thành thạo. Chuẩn bị giấy thủ cơng thực hành ở tiết hai.
Bổ sung: 	
TOÁN (Tiết 35)
26 + 5
I. MỤC TIÊU 
- HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5. 
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
- BT cần làm : B1 (dòng 1) ; B3 ; B4.
-Rèn HS tính cẩn thận, tính nhẩm nhanh trong khi làm toán.
II. CHUẨN BỊ: Que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 6 cộng với một số : 6 + 5 
- 1 HS đọc thuộc lòng công thức 6 cộng với 1 số.
- Tính nhẩm:	6 + 5 + 3	6 + 9 + 2	6 + 7 + 4
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài +ghi tựa
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 5 
* Bước 1: Giới thiệu.
- GV nêu: có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào
* Bước 2: Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
* Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- 1 HS lên bảng đặt tính.
- Em đặt tính như thế nào?
- Em thực hiện phép tính như thế nào?
Hoạt động 2:Thực hành 
* Bài 1 :
- Gọi 1 HS tự làm bài 1.
- 1 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 26 + 6.
* Bài 2 : ND ĐC
* Bài 3 :
- Bài toán cho biết gì
- Bài toán hỏi gì
Ị Nhận xét.
Bài 4 : HD làm bài 
GV nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính: 26 + 5.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : 36 + 15.
- Hát
- 1 HS đọc.
- 3 HS tính và nêu miệng.
- 1 HS nhắc lại.
- HS nghe và phân tích.
- Thực hiện phép cộng 26 + 5.
- Thao tác trên que tính và báo kết quả có tất cả 31 que tính.
- HS tự nêu.
- HS nêu.
- Từ trên xuống dưới, từ phải sang trái.
- Làm bài cá nhân.
 16 36 46 56 66
+ 4 + 6 + 7 + 8 + 9
 20	42 53 64 75
- HS tự nêu.
- Đọc đề bài.
HS trả lời theo yc của gv và giải bài toán
	 Giải:
Số điểm mười trong tháng này là:
	16 +5 = 21 (điểm)
	Đáp số: 21điểm
Bài 4: Hs theo dõi trả lời
.
Bổ sung: 	
DUYỆT CỦA BLĐ:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP2 TUAN 7 1b.doc