Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 20 - Hoàng Văn Tám

Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 20 - Hoàng Văn Tám

I. Mục tiêu

- Đọc đúng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài

- Hiểu nội dung : Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4).

* HS khá, giỏi: Trả lời được CH5

- Ham thích học môn Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 35 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 20 - Hoàng Văn Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 TỪ NGÀY 25 Ú NGÀY 29 – 1- 2009
Thứ
TIẾT
MƠN
TÊN BÀI DẠY
Thứ hai
20
58
59
96
20
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Tốn
Đạo đức
Chào cờ
Ơng Mạnh thắng Thần Giĩ
Ơng Mạnh thắng Thần Giĩ
Bảng nhân 3
Trả lại của rơi
Thứ ba
20
39
97
20
Kể chuyện
Chính tả
Tốn
Thủ cơng
Ơng Mạnh thắng Thần Giĩ
Nghe viết : Giĩ
Luyện tập
Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng (TT)
Thứ tư
60
98
20
Tập đọc
Tốn
TNXH
Mùa xuân đến
Bảng nhân 4
An tồn khi đi các phương tiện giao thơng
Thứ năm
20
40
99
LTVC
Chính tả
Tốn
Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Dấu chấm, dấu chấm than.
Nghe viết: Mưa bĩng mây
Luyện tập
Thứ sáu
20
20
100
20
Tập làm văn
Tập viết
Tốn
SHL
Tả ngắn về bốn mùa
Chữ hoa : Q
Bảng nhân 5
Tổng kết tuần
Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2009
CHÀO CỜ
------------------------------------
TẬP ĐỌC
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ 
Tiết: 58
I. Mục tiêu
- Đọc đúng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài
Hiểu nội dung : Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4).
* HS khá, giỏi: Trả lời được CH5
- Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ (3’) Thư Trung thu
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung thu.
Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới (60’)
a. Giới thiệu: (1’)
- Treo tranh và giới thiệu: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học bài Oâng Mạnh thắng Thần Gió để biết tại sao một người bình thường như ông Mạnh lại có thể thắng được một vị thần có sức mạnh như Thần Gió.
Ghi tên bài lên bảng.
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
+ Đoạn 1: Giọng kể chậm rãi.
+ Đoạn 2: Nhịp nhanh hơn, nhấn giọng những từ ngữ tả sự ngạo nghễ của Thần Gió, sự tức giận của ông Mạnh (xô, ngã lăn quay, lồm cồm, quát, ngạo nghễ,).
+ Đoạn 3, 4 (đọc giống đoạn 2).
+ Đoạn 5: kể về sự hòa thuận giữa ông Mạnh và Thần Gió – nhịp kể chậm rãi, thanh bình.
- 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Thư Trung thu và trả lời câu hỏi cuối bài.
- HS lắng nghe.
Ÿ Gọi HS đọc nối tiếp từng câu. Chú ý các từ ngữ: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, ven biển, sinh sống, vững chãi.
- HS đọc câu.
- Luyện phát âm từ có âm, vần khó, dễ lẫn.
Ÿ Gọi HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Chú ý ngắt giọng đúng một số câu sau:
- HS đọc đoạn. 
+ Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//
+ Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//
+ Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ,/ lồng lộn/ mà không thể xô đổ ngôi nhà.//
- Luyện đọc câu.
- HS đọc các từ được chú giải gắn với từng đoạn đọc. 
Giải nghĩa thêm từ “lồm cồm”.
- HS nêu giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm đọc và thi đua.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 3, 5).
- Các nhóm đọc và thi đua.
c. Tìm hiểu bài
Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
- 1 HS đọc đoạn 1.
+ Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông.
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh về dông bão( nếu có), nhận xét sức mạnh của Thần Gió, nói thêm: Người cổ xưa chữa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá.
Câu 2: Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió.
- Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả 3 lần đều bị quật đỗ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường.
Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay.
- 1 HS đọc đoạn 4, 5.
- Hình ảnh: câu cối xung quanh ngôi nhà đã đỗ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững.
- GV liên hệ so sánh ngôi nhà xây tạm bằng tranh tre nứa lá với những ngôi nhà xây dựng kiên cố bằng bêtông cốt sắt, giúp HS thấy: bão tố dễ dàng tàn phá những ngôi nhà xây tạm, nhưng không phá hủy được những ngôi nhà xây dựng kiên cố.
Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
- Ông Mạnh an ủi Thần Gió và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi.
Câu 5: Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho cái gì?
- Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm lao động, con người đã chiến thắng thiên nhiên và làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình.
- GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện.
 Luyện đọc lại
- HS tự phân vai và thi đọc lại truyện.
- HS thi đọc truyện.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- GV hỏi: Để sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gì?
- Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống
- Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM: ..
..
MÔN: TOÁN
BẢNG NHÂN 3
I. Mục tiêu
Lập bảng nhân 3.
Nhớ được bảng nhân 3.
Biết giải bài tốn cĩ 1 phép nhân (trong bảng nhân 3).
Biết đếm thêm 3.
Làm được các BT: 1, 2, 3
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính:
2 cm x 8 = 	; 	2 kg x 6 = 
2 cm x 5 = 	; 	2 kg x 3 = 
Nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới (35’)
a. Giới thiệu: (1’)
Trong giờ toán này, các em sẽ được học bảng nhân 3 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan.
v Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
Cho HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn 
Hỏi: Có mấy chấm tròn?
GV Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng 
Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
Ba được lấy mấy lần?
3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3 (ghi lên bảng phép nhân này)
Cho HS lấy tiếp 1 tấm lên bàn nữa và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần?
GV Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng 
Vậy 3 được lấy mấy lần?
Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần.
3 nhân với 2 bằng mấy?
Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3.
Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này.
Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
v Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài
Hỏi: Một nhóm có mấy HS?
Có tất cả mấy nhóm?
Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính gì?
Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
 Bài giải
Mười nhóm có số HS là:
	3 x 10 = 30 (HS)
Đáp số: 30 HS.
Nhận xét và cho điểm bài làm của HS.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
Tiếp sau đó là 3 số nào?
3 cộng thêm mấy thì bằng 6?
Tiếp sau số 6 là số nào?
6 cộng thêm mấy thì bằng 9?
Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3.
Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học.
Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3.
Chuẩn bị: Luyện tập.
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp.
- Nghe giới thiệu
HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn 
- Có 3 chấm tròn.
- Ba chấm tròn được lấy 1 lần.
Ba được lấy 1 lần.
HS đọc phép nhân 3;
3 nhân 1 bằng 3.
- HS lấy tiếp và nêu
Quan sát thao tác của GV và trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần.
3 được lấy 2 lần.
Đó là phép tính 3 x 2
3 nhân 2 bằng 6.
Ba nhân hai bằng sáu
Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
Nghe giảng.
Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
Đọc bảng nhân.
Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
Đọc: Mỗi nhóm có 3 HS, có 10 nhóm như vậy. Hỏi tất cả bao nhiêu HS?
- Một nhóm có 3 HS.
Có tất cả 10 nhóm.
Ta làm phép tính 3 x 10
Làm bài:
Tóm tắt
1 nhóm	: 3 HS.
10 nhóm	: . . . HS?
Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Số đầu tiên trong dãy số này là số 3.
Tiếp sau số 3 là số 6.
3 cộng thêm 3 bằng 6.
Tiếp sau số 6 là số 9.
6 cộng thêm 3 bằng 9.
Nghe giảng.
Làm bài tập.
Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
RÚT KINH NGHIỆM: ..
..
ĐẠO ĐỨC
TRẢ LẠI CỦA RƠI (TT)
I. Mục tiêu
 - Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người bị mất.
 - Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
 - Quý trọng những người thật thà, không tham của  ... øi, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Làm bài:
RÚT KINH NGHIỆM: ..
..
Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2009
TẬP LÀM VĂN
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I. Mục tiêu
Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1).
Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè (BT2).
- Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn.
II. Chuẩn bị
GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (3’) Đáp lời chào, lời tự giới thiệu.
Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2 sgk trang 12.
Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới (35’)
aGiới thiệu: (1’)
Trong giờ Tập làm văn này, các con sẽ học cách viết một đoạn văn tả cảnh mùa trong năm.
v Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
GV đọc đoạn văn lần 1.
Gọi 3 – 5 HS đọc lại đoạn văn.
Bài văn miêu tả cảnh gì?
Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến?
Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi ntn?
Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào?
Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
Bài 2:
- Qua bài tập 1, các con đã được tìm hiểu một đoạn văn miêu tả về mùa xuân. Trong bài tập 2, các con sẽ được luyện viết những điều mình biết về mùa hè.
GV hỏi để HS trả lời thành câu văn.
Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
Mặt trời mùa hè ntn?
Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ntn?
Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ntn?
Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
Con có mong ước mùa hè đến không?
Mùa hè con sẽ làm gì?
Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp.
Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn.
GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào Vở.
Chuẩn bị: Tả ngắn về loài chim.
Thực hiện yêu cầu của GV.
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
Theo dõi.
Đọc.
Mùa xuân đến.
Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ.
Nhiều HS nhắc lại.
Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm.
Nhìn và ngửi.
 - HS đọc.
Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm.
Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ.
Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm
Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.
Chúng con được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi
Trả lời.
Trả lời.
Viết trong 5 đến 7 phút.
Nhiều HS được đọc và chữa bài.
RÚT KINH NGHIỆM: ..
..
TẬP VIẾT
 Q – Quê hương tươi đẹp.
I. Mục tiêu:
Viết đúng chữ Q hoa (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Quê (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); Quê hương tươi đẹp (3 lần).
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu Q . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (3’) 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết:P
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Phong cảnh hấp dẫn. 
GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới (35’)
a. Giới thiệu: (1’)
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
vHướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Q 
Chữ Q cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ Q và miêu tả: 
+ Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ O, nét 2 là nét cong dưới có 2 đầu uốn ra ngoài không đều nhau.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét móc ngược trái. Dừng bút trên đường kẽ 4.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống đường kẽ 2, viết nét cong trên có 2 đầu uốn ra ngoài , dừng bút ở giữa đường kẽ 2 và đường kẽ 3.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Quê hương tươi đẹp.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Quê lưu ý nối nét Q và uê.
HS viết bảng con
* Viết: : Quê 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa R 
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- Chiếc nón úp.
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- Q : 5 li
- g, h : 2,5 li
- t, đ, p : 2 li
- u, e, ư, ơ, n, i : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới e
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
RÚT KINH NGHIỆM: ..
TOÁN
BẢNG NHÂN 5
I. Mục tiêu
Lập bảng nhân 5.
Nhớ được bảng nhân 5.
Biết giải bài tốn cĩ 1 phép nhân (trong bảng nhân 5).
Biết đếm thêm 5.
Làm được các BT: 1, 2, 3
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn hoặc 5 hình tam giác, 5 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau:
3 + 3 + 3 + 3 
5 + 5 + 5 + 5
Nhận xét và cho điểm HS.
Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
3. Bài mới (35’)
a.Giới thiệu: (1’)
Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân 5 để giải các bài tập có liên quan.
v Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5
- Cho HS lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bàn
Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
năm chấm tròn được lấy mấy lần?
Bốn được lấy mấy lần
5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này).
Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn. Vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần?
Vậy 5 được lấy mấy lần?
Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần.
5 nhân 2 bằng mấy?
Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5.
Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này.
Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân.
v Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
Tiếp sau số 5 là số nào?
5 cộng thêm mấy thì bằng 10?
Tiếp sau số 10 là số nào?
10 cộng thêm mấy thì bằng 15?
Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị?
Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học.
Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 5.
Chuẩn bị: Luyện tập.
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp:
3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15
	5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5 = 20
Nghe giới thiệu.
Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 5 chấm tròn.
năm chấm tròn được lấy 1 lần.
5 được lấy 1 lần
HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5.
Quan sát thao tác của GV và trả lời: 5 chấm tròn được lấy 2 lần.
5 được lấy 2 lần
đó là phép tính 5 x 2
5 nhân 2 bằng 8
năm nhân hai bằng 8
Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
Nghe giảng.
Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5.
Đọc bảng nhân.
Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
Đọc: Mỗi tuần mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần mẹ đi làm mấy ngày?
Làm bài:
Tóm tắt
	1 tuần làm	: 5 ngày
	5 xe	: . . . ngày?
Bài giải
 Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là:
 	 5 x 4 = 20 (ngày)
	 Đáp số: 20 ngày.
Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Số đầu tiên trong dãy số này là số 5.
Tiếp theo 5 là số 10.
5 cộng thêm 5 bằng 10.
Tiếp theo 10 là số 15.
10 cộng thêm 5 bằng 15.
Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 5 đơn vị.
Làm bài tập.
Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
 RÚT KINH NGHIỆM: .
..
KÍ DUYỆT
....
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN L2 TUAN 20CKKN Tam.doc