Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần thứ 6 năm 2012

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần thứ 6 năm 2012

Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2012

 TẬP ĐỌC

T: 16 – 17 MẨU GIẤY VỤN

 I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng, r rng tồn bi, Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ý nghĩa : Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được CH 1,2,3)(- HS khá giỏi trả lời được CH4.)

- HS hứng th học tập

* Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi tường lớp học luôn sạch đẹp.

II.CHUẨN BỊ:,

-GV: tranh minh họa bài đọc, băng giấy.-HT: c nhn v nhĩm

-HS: SGK

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần thứ 6 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2012
	TẬP ĐỌC
T: 16 – 17	MẨU GIẤY VỤN
 I. MỤC TIÊU 
- Đọc đúng, rõ ràng tồn bài, Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghĩa : Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được CH 1,2,3)(- HS khá giỏi trả lời được CH4.)
- HS hứng thú học tập
* Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi tường lớp học luôn sạch đẹp.
II.CHUẨN BỊ:,
-GV: tranh minh họa bài đọc, băng giấy.-HT: cá nhân và nhĩm
-HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC::
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Mục lục sách- Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Mẩu giấy vụn
a/ Gtb: 
- GV yêu cầu HS nêu chủ điểm của tuần này.
- Gv gt, ghi tựa.
b/ Luyện đọc:
b.1/ Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
- Phân biệt lời kể với lời nhân vật.
	b.2/: Hướng dẫn HS luyện đọc kết gợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu 
GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
Sửa lỗi phát âm cho HS 
* Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:
Yêu cầu HS tìm cách đọc đúng các câu khó.
Luyện đọc câu dài.
- Lớp học rộng rãi, | sáng sủa và sạch sẽ | nhưng không biết ai vứt một mẩu giấy | ngay giữa lối ra vào.
- Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! || Thật đáng khen! || (Lên giọng cuối câu)
- Nào! | Các em hãy lắng nghe | và cho cô biết | mẩu giấy đang nói gì nhé! ||
- Các bạn ơi! || Hãy bỏ tôi vào sọt rác! || (Giọng vui đùa dí dỏm)
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
Nghe và chỉnh sửa cho HS.
Kết hợp giải thích từ khó.
* Đọc đoạn trong nhóm:
* Thi đọc trước lớp.
* Đọc đồng thanh.
Ị Nhận xét.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS khá đọc đoạn 1.
- Hỏi: Mẩu giấy nằm ở đâu? Có dễ thấy không?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
- Hỏi: Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4.
- Hỏi: Tại sao lớp lại xì xào?
- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
- Đó có đúng là lời của mẩu giấy không? Vì sao?
- Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS điều gì?
Þ Muốn trường học sạch đẹp, mỗi HS phải có ý thức giữ vệ sinh chung. Cần tránh những thái độ thấy rác không nhặt. Nếu mỗi em biết giữ vệ sinh chung thì trường lớp mới sạch đẹp.
d/ Luyện đọc lại 
- Hướng dẫn HS đọc theo vai.
- Cho HS thi đọc toàn bài theo kiểu phân vai.
- GV nhận xét nhóm đọc hay nhất.
Ị Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Gv tổng kết bài, gdhs ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp.
- Dặn về đọc bài 
- Nhận xét tiết 
- Hát
- Hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Chủ điểm trường học.
- HS tự nêu.
- Hoạt động lớp.
- HS nghe. . Cả lớp mở SGK, đọc thầm theo
- Mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài.
- HS đọc.
- HS đọc.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2, 3, 4 cho đến hết bài.
- Đọc chú giải: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
- Hs trong các nhóm luyện đọc
- Chia theo bàn và thực hiện.
- Đại diện tổ đọc cả bài trước lớp.
- Cả lớp đọc
Hoạt động lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Mẩu giấy vụn nằm ngay lối ra vào, rất dễ thấy.
- Đọc đoạn 2.
- Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại cho cô biết mẩu giấy nói gì?
- Đọc đoạn 3,4.
- Vì các em không nghe mẩu giấy nói gì.
- “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”
- Đó không phải là lời của mẩu giấy vì giấy không biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái. Bạn thấy mẩu giấy vụn nằm rất chướng giữa lối đi của lớp học rất rộng rãi và sạch sẽ đã nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.
- Biết giữ trường lớp luôn sạch sẽ.
- Hoạt động nhóm.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Chia nhóm theo tổ.
- Các nhóm thi.
- Hs nxét, bình chọn
- Hs nghe
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung: 	
TOÁN
T 26 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết thực hiện phép tính cộng dạng 7+ 5, lập được bảng 7 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- BT can làm : B1 ; B2 ; B4.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn.
- Rèn HS yêu thích môn toán.
II. CHUẨN BỊ:-Que tính – Bảng gài.Que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. . Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 
- Gọi 2 HS lên bảng.
 Dựa vào tóm tắt giải bài toán sau:
An có	 :11 bưu ảnh
Bình nhiều hơn An : 3 bưu ảnh
Bình : .bưu ảnh?
Ị Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 7 cộng với một số: 7 +5
a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa.
b/ Giới thiệu phép cộng 7 + 5 
* Bước 1:
- GV nêu bài toán.
- Có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
* Bước 2: Tìm kết quả.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- 7 Que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS nêu cách làm của mình?
* Bước 3: Đặt tính thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS lên bảng tự đặt tính và tìm kết quả.
- Hãy nêu cách đặt tính?
- Em tính như thế nào?
Ị Nhận xét.
c/ Lập bảng công thức 7 cộng với một số và học thuộc bảng: 
- GV yêu cầu HS dùng que tính đẻ tìm kết quả của các phép tính trong phần bài học.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả các phép tính.
- GV ghi bảng.
- Xoá dần các công thức cho HS học thuộc các công thức.
Ị Nhận xét.
d/ Thực hành:
* Bài 1: Tính nhẩm
 Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gv nxét, sửa: 7+4 = 11 7+6 = 13
 4+7 = 11 6+7 = 13
* Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS lên bảng làm.
- Yêu cầu nhận xét bài bạn.
- Gv nxét, sửa: 7 7 7 
 4 8 9 
 11 15 16 
* Bài 4: Gọi 1 HS lên bảng làm tóm tắt.
 Tóm tắt:
 Em 	: 7 tuổi
 Anh hơn em	: 5 tuổi
 Anh	: .. tuổi?
- Yêu cầu HS tự trình bày bài giải.
- Gv chấm, chữa bài
4. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc lại bảng các công thức 7 cộng với 1 số.
- Về học thuộc bảng công thức 7 cộng với 1 số.
- Chuẩn bị: 47 + 25.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 1 HS làm bảng lớp.
- Cả lớp làm bảng con
- Hs nxét, sửa bài
- 1 HS nhắc lại.
- HS nghe và phân tích đề toán
- Thực hiện phép cộng 7 + 5.
- Thao tác trên que tính để tìm kết quả. (đếm)
- 12 Que tính.
- HS trả lời.
- Đặt tính.
 7 
+ 5
12
- HS nêu.
- 7 Cộng với 5 bằng 12 viết 2 vào cột đơn vị thẳng cột với 7 và 5. Viết 1 vào cột chục.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
- Thao tác trên que tính.
- HS nối tiếp nhau (theo bàn) lần lượt báo cáo kết quả phép tính.
7 + 4 = 11	7 + 7 = 14
7 + 5 = 12	7 + 8 = 15
7 + 6 = 13	7 + 9 = 16
- Thi học thuộc các công thức.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
* Bài 1: Tính nhẩm
- HS tự làm.
- Hs nêu miệng
- Nhận xét bài bạn làm đúng hay sai.
* Bài 2: Tính
- Cả lớp làm miệng
- Hs nxét, sửa
* Bài 4: Hs làm vở
- HS làm bài.
	Giải:
Tuổi của anh là:
	7 + 5 = 12 (tuổi)
	Đáp số: 12 tuổi.
- Hs sửa bài.
HS đọc lại bảng các công thức 7 cộng với 1 số.
- Nhận xét tiết học
Bổ sung: 	
Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012
TN &XH
	 TIÊU HÓA THỨC ĂN (T6)
I. Mục tiêu
- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
* MT:Có ý thức ăn chậm, nhai kỹ; không chạy nhảy khi ăn no; không nhịn đi đại tiện và đi đúng nơi quy định, bỏ giấy lau đúng chỗ để giữ VSMT. 
II. Chuẩn bị
GV: Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) cơ quan tiêu hóa.Một gói kẹo mềm.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Cơ quan tiêu hóa.
Chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ.
Chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: Khởi động:
Đưa ra mô hình cơ quan tiêu hóa.
Mời một số HS lên bảng chỉ trên mô hình theo yêu cầu.
GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. Từ đó dẫn vào bài học mới.
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày.
Ÿ Mục tiêu: Biết nhiệm vụ của răng, lưỡi, nước bọt trong quá trình tiêu hóa thức ăn.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
ị ĐDDH: Một gói kẹo mềm
Bước 1: Hoạt động cặp đôi
GV phát cho mỗi HS 1 chiếc kẹo và yêu cầu:
HS nhai kĩ kẹo ở trong miệng rồi mới nuốt. Sau đó cùng thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
Khi ta ăn, răng, lưỡi và nước bọt làm nhiệm vụ gì?
Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hóa ntn?
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
GV yêu cầu các nhóm tham khảo thêm thông tin trong SGK.
GV bổ sung ý kiến của HS và kết luận:
+ Ở miệng, thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày.
+ Ở dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.
v Hoạt động 2: Sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già.
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nhiệm vụ của ruột non, ruột già trong quá trình tiêu hóa.
Ÿ Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan, giảng giải.
ị ĐDDH: Bảng cài: Bài học.
Yêu cầu HS đọc phần thông tin nói về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non, ruột già.
Đặt câu hỏi cho cả lớp:
+ Vào đến ruột non thức ăn được biến đổi thành gì?
+ Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì?
+ Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu?
+ Sau đó ... a ở đâu?
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
- Nêu: trong giờ kể chuyện hôm nay các con sẽ quan sát tranh và kể lại câu truyện này.
b.Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện
Bước 1: Kể trong nhóm
Yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần có bạn kể.
- GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu các em lung túng.
Tranh 1
- Cô giáo đang chỉ cho HS thấy cái gì?
- Mẩu giấy vụn nằm ở đâu?
- Sau đó cô nói gì với HS?
- Cô yêu cầu cảø lớp làm gì?
Tranh 2
- Cả lớp có nghe thấy mẩu giấy nói gì không?
- Bạn trai đứng lên làm gì?
- Nghe ý kiến của bạn trai cả lớp như thế nào?
Tranh 3, 4
- Chuyện gì đã xẩy ra sau đó?
- Tại sao cả lớp lại cười?
c. Kể lại toàn bộ câu chuyện
Kể theo hình thức phân vai.
- Lần 1: GV làm người dẫn chuyện, một số HS nhận các vai còn lại.
- Lần 2: Chia nhóm, yêu cầu HS tự phân vai trong nhóm của mình và dựng lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét và cho điểm các nhóm kể tốt.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết giờ học: Câu chuyện khuyên em điều gì?
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Bài mẩu giấy vụn.
- Trong một lớp học.
- Cô giáo, bạn gái, bạn trai và Hs trong lớp
Khuyên chúng em phải biết giữ gìn vệ sinh trường học
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, lần lượt từng em kể từng đoạn truyện theo gợi ý. Khi một em kể, các em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn khi cần và nhận xét.
- Đại diện nhón kể lần lượt kể từng đoạn cho hết câu truyện.
- Nhận xét bạn về nội dung kể, cách diễn đạt cách thể hiện.
- Cô chỉ cho HS thấy mẩu giấy vụn.
- Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào của lớp học.
- Cô nói; “Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! Thật đáng khen! Nhưng các em có thấy mẩu giấy vụn đang nằm ngay giữa cửa kia không?”
- Cô yêu cầu cả lớp nghe xem mẩu giấy nói gì?
- Cả lớp không nghe thấy mẩu giấy nói gì cả?
- Bạn nói với cô giáo là: “Thưa cô giấy không nói được đâu ạ!
- Cả lớp đồng tình hưởng ứng.
- Một bạn gái đứng lên, nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác!”
- Vì bạn gái nói: Mẩu giấy bảo: “Các bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác!”
- Phối hợp với GV và các bạn trong nhóm dựng lại câu chuyện theo vai.
- Thực hành kể theo vai.
Bổ sung: 	
	TẬP LÀM VĂN 
T: 6	 KHẲNG ĐỊNH – PHỦ ĐỊNH
 LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
I. MỤC TIÊU:
 - Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định. (BT1, BT2)
- Biết đọc và ghi lại thông tin từ mục lục sách. (BT3)
* Thực hiện BT3 như ở SGK hoặc thay bằng yêu cầu : Đọc mục lục các bài ở tuần 7, ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang.
- Giáo dục lại HS tự tin trong giao tiếp, yêu thích Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:Bảng phụ viết các mẫu câu của BT1, 2. 1 tập truyện thiếu nhi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. Luyện tập về 
- Muốn tìm nhanh 1 mục lục, em làm sao ?
- Hãy đọc mục lục tuần 7.
- Hãy nêu những bài chính tả có trong tuần7 ?
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Khẳng định, phủ định. Luyện tập về mục lục sách 
Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi theo mẫu 
* Bài 1: (Làm miệng)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 1 HS đọc mẫu.
- Câu trả lời nào thể hiện sự đồng ý?
- Câu trả lời nào thể hiện sự không đồng ý?
- Gọi 3 HS yêu cầu thực hành câu hỏi.
Em có đi xem phim không?
- Yêu cầu lớp chia nhóm 3 HS thành 1 nhóm và thực hành trong nhóm với các câu hỏi còn lại.
- Tổ chức thi hỏi đáp giữa các nhóm.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS đọc mẫu.
- Gọi 3 HS đặt mẫu.
- Yêu cầu HS tự đặt 3 câu theo 3 mẫu rồi đọc cho cả lớp nghe, nhận xét.
Hoạt động 2: Đọc, viết đúng mục lục của một tập truyện 
* Bài tập 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS để truyện lên trước mặt, mở trang mục lục.
- Yêu cầu vài em đọc.
- Cho HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập.
- Sửa lỗi, gọi 5 – 7 HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Dặn dò: - Nhận xét – Tuyên dương.
- Dặn dò HS về nhà nhớ đọc sách tham khảo và xem mục lục.
- Hát
- HS trả lời.
- HS đọc. 
- HS trả lời.
- 1 HS nhắc lại.
- Trả lời câu hỏi bằng 2 cách đọc theo mẫu.
- 1 HS đọc.
- Có, em rất thích đọc thơ.
- Không, em không thích đọc thơ.
- HS 1: Em (bạn) có đi xem phim không?
- HS 2:Có, em (mình, tớ) rất thích đi xem phim.
- HS 3: Không, em (tớ) không thích đi xem phim.
- HS thảo luận nhóm 3 HS..
- HS thi đua.
- HS đọc.
- 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 câu.
- 3 HS đặt 3 câu theo 3 mẫu:
Quyển truyện này không hay đâu
Chiếc vòng của em có mới đâu
Em đâu có đi chơi
- Thực hành đặt câu, vở bài tập.
- Tìm mục lục cuốn truyện của mình.
- HS đọc bài.
- HS làm bài.
- HS đọc bài viết.
Bổ sung: 	
	TIẾT :6	GẤP MÁY BAY ĐUƠI RỜI (tiết 2).
I. MỤC TIÊU:
Gấp được máy bay đuơi rời hoặc một số đồ chơi tự chọn đơn giản ,phù hợp 
Gấp nhanh ,các nếp gấp thẳng ,phẳng.Sản phẩm đẹp.
HS yêu thích mơn gấp hình, thích tự làm đồ chơi, biết yêu quý sản phẩm do tự mình làm ra.
* Với HS khéo :Gấp được máy bay đuơi rời hoặc một đồ chơi tự chọn . Các nếp gấp thẳng, phẳng .Sản phẩm sử dụng được.
II. CHUẨN BỊ:
Mẫu máy bay đuơi rời gấy bằng giấy thủ cơng.
Quy trình gấp máy bay đuơi rời cĩ hình minh họa cho từng bước gấp.
Giấy thủ cơng ,nháp (khổ A4), kéo, bút thước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra : Thơng qua trị chơi “Tơi cần” để kiểm tra đồ dùng của HS.
HS đáp lại lời cơ “ Cần gì – Cần gì ?” và giơ dụng cụ theo yêu cầu của GV.
HS nêu tên bài.
2. Bài mới:
a)Giới thiệu: Gấp máy bay đuơi rời (tt)
b)Hướng dẫn các hoạt động: 
Hoạt động 1:
Ơn kiến thức về quy trình gấp máy bay đuơi rời.
Đưa vật mẫu lên, hs quan sát và trả lời :
MBĐR cĩ những bộ phận nào?
Cĩ mấy bước để làm MBĐR ?
Đĩ là những bước nào ?
Treo bảng minh họa quy trình gấp MBĐR.
Muốn làm MBĐR cần giấy màu hình gì ?
Bước 1 ta làm gì ?
Bước 2 ta gấp phần nào ?
Nhận xét, chốt ý, chú ý làm chậm các thao tác khĩ khi gấp đầu và cánh MBĐR.
Bước 3 ta gấp phần nào của MBĐR ?
Gọi HS nêu lại quy trình gấp bước 3.
Bước 4 ta làm gì ?
Hãy nêu cách thực hiện bước 4.
Cho 1, 2 HS lên phĩng thử.
Giới thiệu, HS quan sát nhận xét.
HS quan sát quy trình gấp trên bảng và trả lời.
Đầu, cánh, thân và đuơi.
HS : cĩ 4 bước.
Bước 1 : Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành một hình vuơng và một hình chữ nhật nhỏ.
Bước 2 : Gấp đầu và cánh máy bay.
Bước 3 : Làm thân và đuơi máy bay.
Bước 4 : Lắp máy bay hồn chỉnh và sử dụng.
HS quan sát.
Hình chữ nhật.
HS trả lời.
HS nêu miệng (1,2 hs).
HS khác nhắc lại.
HS quan sát quy trình gấp và trả lời.
HS trả lời. HS khác nhắc lại.
Hoạt động 2 :
Tổ chức cho HS thực hành
Chia lớp thành nhĩm 4 HS để thực hành.
Theo dõi, giúp đỡ HS cịn lúng túng, chậm.
Hướng dẫn trang trí thêm trên cánh máy bay.
Cho HS tham gia đánh giá nhận xét.
Chốt lại, gĩp ý chung.
Đại diện 2 đội : 2 em lên phĩng máy bay.
HS quan sát, nêu nhận xét.
HS thực hành cá nhân theo nhĩm 4 HS.
3. Nhận xét – Dặn dị :
Liên hệ giáo dục tư tưởng : học giỏi để lớn lên làm phi cơng lái được máy báy.
HS nhận xét, gĩp ý.
Bổ sung: 	
	 TOÁN
T: 30	 BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
I. MỤC TIÊU: 
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn
- BT cần làm : B1 ; B2.
- Ham thích hoạt động qua thực hành. HS tính nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:12 quả cam (ĐDDH) có gắn nam châm..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 
- GV cho HS sửa bài 3/29.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Bài toán về ít hơn
Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán về ít hơn 
- Hàng trên có 7 quả cam.
- Hàng dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam.
- Hỏi hàng dưới có bao nhiêu quả cam?
- Gọi HS nêu lại bài toán. 
- Hàng dưới ít hơn 2 quả, nghĩa là thế nào?
- GV hướng dẫn HS tóm tắt (có thể tóm tắt bằng lời văn, có thể tóm tắt bằng đoạn thẳng).
Ị Nhận xét.
Þ Khi thực hiện bài toán giải thuộc dạng ít hơn. Ta thực hiện phép trừ: lấy số lớn trừ phần ít hơn.
Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Nhận xét và sửa bài.
* Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải.1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét.
4. Củng cố 
- GV đưa đề toán, yêu cầu HS giải bài tiếp sức.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Về nhà sửa lại bài làm sai.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Hát
- HS sửa bài.
- 1 HS đọc lại đề.
- Là hàng trên nhiều hơn 2 quả.
	Tóm tắt:
Hàng trên	 : 7 quả
Hàng dưới ít hơn cành trên: 2 quả
Hàng dưới	 :  qua?û
- HS đọc đề bài.
- HS giải.
	Giải:
Vườn nhà Hoa có sớ cây cam là:
	17 – 7 = 10 (cây)
	Đáp số: 10 cây.
- HS đọc đề bài.
- Bài toán về dạng ít hơn.
- HS làm bài ở vở bài tập toán.
Tóm tắt:
An cao	: 95 cm
Bình thấp hơn Hoa	: 3 cm
Bình cao	:  cm?
	 Giải:
 Bình cao là:
 95 – 3 = 92 (cm)
Đáp số: 92 cm.
- HS cử đại diện thi đua. Nhóm nào giải nhanh, chính xác sẽ thắng.
 Bổ sung: 	
DUYỆT CỦA BLĐ:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP2 TUAN 6 1 buoi.doc