Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần thứ 29

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần thứ 29

ĐẠO ĐỨC

 TIẾT 29 : GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT / TIẾT 2.

I/ MỤC TIÊU :

- Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.

Nu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.

Học sinh có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.

GDKNS: KN thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật, KN ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống lin quan đến người khuyết tật, Kn thu nhập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Sưu tầm tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.

2.Học sinh : Sách, vở BT.

 

doc 38 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần thứ 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC
 TIẾT 29 : GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
Nu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
Học sinh có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
GDKNS: KN thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật, KN ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống lin quan đến người khuyết tật, Kn thu nhập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Sưu tầm tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
2.Bài cũ : Cho HS làm phiếu .
-Hãy đánh dấu + vào c trước ý kiến em đồng ý.
c a/Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm.
c b/Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh.
c c/Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em.
c d/Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm giảm bớt những khó khăn, thiệt thòi cho họ.
-Nhận xét, đánh giá.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Đóng vai.
Mục tiêu : Học sinh biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật.
KNS: KN ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống lin quan đến người khuyết tật.
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống :
 -Giáo viên nêu tình huống :
Đi học về đến đầu làng thì Thủy và Quân gặp một người bị hỏng mắt. Thủy chào :” Chúng cháu chào chú ạ!”. Người đó bảo :”Chú chào các cháu. Nhờ các cháu giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với”. Quân liền bảo :”Về nhanh để xem hoạt hình trên ti vi, cậu ạ”
-Giáo viên hỏi : Nếu là Thủy em sẽ làm gì khi đó ? vì sao ?
-GV nhận xét, rút kết luận : Chúng ta cần giúp đơ tất cả những người khuyết tật, không phân biệt họ có là thương binh hay không. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội.
Hoạt động 2 : Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.
Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố khắc sâu bài học về cách cư xử đối với người khuyết tật.
KNS:Kn thu nhập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương.
- GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị các tư liệu đã sưu tầm được về việc giúp đỡ người khuyết tật.
-GV đưa ra thang điểm : 1 em thì đưa ra tư liệu đúng, em kia nêu cách ứng xử đúng sẽ được 1 điểm hoặc được gắn 1 sao, 1 hoa. Nhóm nào có nhiều cặp ứng xử đúng thì nhóm đó sẽ thắng.
-GV nhận xét, đánh giá.
Kết luận : Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ.
-Nhận xét.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học bài.
-Giúp đỡ người khuyết tật/ tiết 1.
-HS làm phiếu.
- đồng ý
-không đồng ý
- đồng ý
- đồng ý
-1 em nhắc tựa bài.
-Chia nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nếu là Thủy em sẽ khuyên bạn cần dẫn 
người bị hỏng mắt tìm cho được nhà của ông Tuấn trong xóm. Việc xem phim hoạt hình để đến dịp khác xem cũng được.
-Vài em nhắc lại.
-Thảo luận theo cặp.
-Từng cặp HS chuẩn bị trình bày tư liệu.
-HS tiến hành chơi : Từng cặp HS trình bày tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật. 1 em đưa ra tư liệu đã sưu tầm, 1 em nêu cách ứng xử.Sau đó đổi lại. Từng cặp khác làm tương tự.
-Vài em nhắc lại.
-Học bài.
TOÁN
Tiết 141 : CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 .
I/ MỤC TIÊU : 
•- Nhận biết được các số từ 111 ® 200, gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
 -Biết cách đọc và viết các số từ 111 ® 200.
- Biết cách so sánh được các số từ 111 ® 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 ® 200.
-Đếm được các số trong phạm vi 200 .
Rèn kĩ năng phân tích đếm số nhanh đúng. 
Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị, các hình chữ nhật.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghép, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
2.Bài cũ : 
-Gọi 2 em lên bảng viết các số từ 101 ® 110 mà em đã học .
-Nhận xét,cho điểm.
3 Bài mới : Giới thiệu bi
-Giới thiệu các số từ 111 ® 200
A/ Gắn bảng số 100 và hỏi : Có mấy trăm?
-Gắn thêm một hình chữ nhật biểu diễn 1 chục , 1 hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ?
-Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111.
-GV yêu cầu : Chia nhóm thảo luận và giới thiệu tiếp các số 112®115 nêu cách đọc và viết
-Hãy đọc lại các số vừa lập được.
-Luyện tập, thực hành.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
-Vẽ hình biểu diễn tia số.
Bài 2 :cu b HS kh giỏi .
 Gọi 1 em lên bảng làm bài
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :-Gọi1 em đọc yêu cầu ?
-GV nhắc nhở : Để điền số đúng, trước hết phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó.
-Viết bảng 123 . 124 và hỏi : 
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số 124 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124?
-Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 ?
-GV nói : Vậy 123 nhỏ hơn 124 hay 124 lớn hơn 123, và viết : 123 123.
-Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại.
-GV đưa ra vấn đề : Một bạn nếu dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, bạn đó nói như thế nào ?
-Dựa vào vị trí các số trên tia số hãy so sánh 155 và 158 ?
Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Em hãy đọc các số từ 111 đến 200.
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
-Dặn dò.
-2 em lên bảng viết các số : 101.102.103.104.105.106.107.108.109.110.
-Lớp viết bảng con.
-Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1 vào cột trăm
-Có 1 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
-Vài em đọc một trăm mười một. Viết bảng 111 .
-Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng
-3 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em viết số, 1 em gắn hình biểu diễn số.
-Thảo luận tiếp để tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng từ 118.119.120121.122.127.135 .
-Vài em đọc lại các số vừa lập.
-2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn.
-Quan sát tia số. 1 em lên bảng điền số thích hợp vào tia số. Lớp làm vở.
-HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Điền dấu = vào chỗ trống.
-Làm bài .
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
- Chữ số hàng chục cùng là 2.
- Chữ số hàng đơn vị là : 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn hơn 3.
-Làm bài 
-Điều đó đúng.
-155 155 vì trên tia số 158 đứng sau 155.
-Vài em đọc từ 111 đến 200
- Tập đọc các số đã học từ 111 đến 200.
NS:29/3/12
ND: 2/4/12
TẬP ĐỌC
TIẾT 86-87: NHỮNG QUẢ ĐÀO 
I/ MỤC TIÊU :
•-Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
•-Bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện v lời nhân vật (ông, 3 cháu : Xuân, Việt, Vân)
•Hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân hậu.
-Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.( trả lời được trong SGK)
Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân hậu.
GDKNS: tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Những quả đào.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
2.Bài cũ : 
-Gọi 3 em HTL bài “Cây dừa”
-Các bộ phận của cây dừa được so sánh với những gì ?
-Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào ?
-Em thích những câu thơ nào nhất vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
-Luyện đoc .
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 . 
-Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó 
Đọc từng đoạn trước lớp. 
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các 
câu cần chú ý cách đọc.Kết hợp giảng từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
TIẾT 2
TÌM HIỂU BI:
-Người ông dành những quả đào cho ai ? 
-Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ?
-GV hướng dẫn HS đọc cả bài và yêu cầu thảo luận cặp đôi .
-Gọí em đọc đoạn 3.
-Nêu nhận xét của ông về từng cháu ?
Vì sao ông nhận xét như vậy ?
-Ông nói gì về Xuân ? vì sao ông nhận xét như vậy ?
- Ông nói gì về Vân ? vì sao ông nói như vậy ?
-Ông nói gì về Việt ? vì sao ông nói như vậy ?
-Em thích nhân vật nào, vì sao ?
-Nhận xét.
-LUYỆN ĐỌC LẠI :
-Nhận xét. 
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Câu chuyện cho em hiểu điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò – Đọc bài
-3 em HTL bài và TLCH.
-Những quả đào.
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ 
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Luyện đọc câu .
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-Ông dành những quả đào cho vợ và 3 cháu nhỏ.
-Đọc thầm thảo luận cặp đôi bàn về hành động của 3 cháu.
-Từng cặp thực hành (1 em hỏi, em kia trả lời)
-Xuân đem hạt trồng vào một cái vò.
-Bé Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đi. Đào ngon quá, cô bé ăn xong vẫn còn thhèm.
-Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm. Sơn bị ốm, Sơn không nhận, cậu đặt quả đào lên giường rồi trốn về.
-1 em đọc đoạn 3.
- Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm phát biểu.
-Mai sau Xuân làm vườn giỏi vì em thích trồng cây.
-Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn, ăn hết phần mình vẫn thấy thèm.
-Ông khen Việt có tấm lòng nhân hậu vì em biết thương bạn, nhường biết ngon cho bạn .
Trình by một pht
-HS tuỳ chọn nhân vật em thích và nêu lí do. “em thích nhân vật ông vì ông quan tâm đến các cháu, hỏi các cháu ăn đào có ngon không và nhận xét rất đúng về các cháu. Có một người ông như thế gia đình sẽ rất hạnh phúc. Nhận xét.
-Tình thương của ông dành cho các cháu.
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
-Tình thương của ông dành cho các cháu.
-Tập đọc bài.
KỂ CHUYỆN 
TIẾT 29: NHỮNG QUẢ ĐÀO .
I/ MỤC TIÊU :
•-Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu (BT1)
 - Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt.(BT2)
 - Biết cùng bạn phân vai, ... ía dưới là : cá ngừ, sò, ốc, tôm, đôi cá ngựa.
-Đại diện nhóm trình bày
-Vài em nhắc lại.
-Các nhóm chuẩn bị tranh ảnh sưu tầm. Phân loại theo tiêu chí nhóm mình lựa chọn
	Loài vật sống ở nước ngọt
	Loài vật sống ở nước mặn.
Hoặc :
	Các loại cá
	Các loại tôm.
	Các loại trai, sò, ốc, hến .
-Báo cáo kết quả.
-Làm thức ăn, nuôi, làm cảnh.
-Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn.
-Cần bảo vệ tất cả loài vật.
-Trò chơi “Gọi tên con vật”
-Chia nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày:
-Phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ.
-Biết bảo vệ nguồn nước, giữ sạch môi trường.
-Làm vở BT/ tr 
-Học bài.
CHÍNH TẢ
 TIẾT 58 :(NGHE VIẾT) – HOA PHƯỢNG .
PHÂN BIỆT S/ X, IN/ INH.
I/ MỤC TIÊU :
•- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ 5 chữ “ Hoa phượng”
•-Làm được BT( 2) a/b
- Viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn : s/ x, in/ inh
-Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
-Yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn bài thơ “Hoa phượng”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
2.Bài cũ : 
Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
-Hướng dẫn nghe viết.
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Tranh : Hoa phượng.
-Nội dung bài thơ nói gì ? 
-Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng ?
-Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy câu thơ ? Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
-Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ?
-Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng 
-Giữa các khổ thơ viết như thế nào ?
-Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-PP phân tích : Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
-Bài tập.
Bài 2 : 
bài 2 a: Yêu cầu gì ?
-GV tổ chức cho HS làm bài theo 
nhóm (Điền vào chỗ trống s/ x)
-Bảng phụ : GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng :xm xịt, st, xớ xc, sầm sập, loảng xoảng, sủi bọt, xi măng.
Bài 2b : Yêu cầu gì ?
-GV nhận xét chốt lời giải đúng:thương binh, tính toán ,xinh xắn ,chín, gia đình, tin yu. 
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
-Dặn dò – Sửa lỗi.
-Những quả đào.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : xâu kim, chim sâu, xin học, củ sâm.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Hoa phượng.
-Theo dõi. 3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Bài thơ là lời của một bạn nhỏ nói với bà, thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng.
-1 em đọc.
-Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu, mỗi câu có 5 chữ.
-Viết hoa.
-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm.
-Để cách một dòng.
-HS nêu từ khó : lấm tấm, lửa thẩm, rừng rực, chen lẫn, mắt lửa.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền vào chỗ trống s hay x.
-Chia nhóm (lên bảng điền vào chỗ trống theo trò chơi tiếp sức)
-Từng em đọc kết quả. Làm vở BT.
 -Nhận xét.
-Điền các tiếng có vần in hoặc inh vào chỗ trống . 
-2 em lên bảng điền.
-5-6 em đọc lại kết quả. Làm vở BT.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
TOÁN
Tiết 145 : MÉT.
I/ MỤC TIÊU :
•-Biết mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét (m)
 -Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với cc đơn vị đo độ dài :dm,cm .
 -Biết làm các phép tính cộng, trừ (có nhớ) cĩ km đơn vị đo độ dài là mét.
 -Bước đầu tập đo độ dài (các đoạn thẳng dài đến khoảng 3m) và tập ước lượng theo đơn vị mét.
-Rèn làm tính cộng, trừ (có nhớ) trên số đo với đơn vị là mét nhanh, đúng.
-Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Thước mét. Một sợi dây dài khoảng 3m.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
2.Bài cũ : 
Gọi 2 em lên bảng viết các số có 3 chữ số em đã học .
-Nhận xét,cho điểm.
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
-Giới thiệu mét (m)
-Đưa ra 1 thước mét, chỉ cho HS thấy vạch 0, vạch 100 và giới thiệu : Độ dài từ 0 đến 100 là 1 mét.
-GV vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và giới thiệu : Đoạn thẳng này dài 1m.
-Mét là đơn vị đo độ dài, mét viết tắt là “m”.
-Viết m.
-Gọi 1 em lên bảng thực hành đo độ dài 1m bằng thước loại 1 dm.
-Đoạn thẳng trên dài mấy dm ?
-Giới thiệu 1m bằng 10 dm.
-Viết bảng : 1m = 10 dm
-Hãy quan sát thước mét và cho biết 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimét ?
-Nêu 1 mét bằng 100 xăngtimét . 
-Viết bảng 1m = 100 cm
-Luyện tập, thực hành.
Bài 1 : 
-Yêu cầu gì ?
-Viết bảng 1m = .. cm và hỏi Điền số nào vào chỗ trống ? Vì sao ?
-Nhận xét.
Bài 2 :
- Gọi 1 em đọc đề.
-Các phép tính trong bài có gì đặc biệt ?
-Khi thực hiện các phép tính với các đơn vị đo độ dài , chúng ta thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :HS kh giỏi
-Gọi1 em đọc đề ?
-Cây dừa cao mấy mét ? 
-Cây thông cao như thế nào so với cây dừa?
-Bài yêu cầu gì ?
-Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông ?
-Nhận xet, cho điểm.
Bài 4 
-Yêu cầu gì ?
-GV truyền đạt : Muốn điền đúng, cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần .
-Quan sát và so sánh sột cờ với 10m và 10 cm?
-Cột cờ cao khoảng bao nhiêu ?
-Vậy cần điền vào chỗ trống chữ gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Mét là đơn vị dùng làm gì, mét viết tắt là gì ?
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
-Dặn dò. Tập đo phòmg chu vi các phòng học.
-2 em lên bảng viết các số : 211,212,213,214,215,216,217,218,219,220.
-Lớp viết bảng con.
-Mét
-Theo dõi.
-HS đọc : Độ dài từ 0 đến 100 là 1 mét
-Đoạn thẳng này dài 1m.
-Có 3 chữ số 1 trăm 0 chục 1 đơn vị.
-Vài em đọc : Mét là đơn vịđo độ dài, mét viết tắt là “m”. 
-1 em lên bảng thực hành đo độ dài 1m bằng thước loại 1 dm.
-Dài 10 dm.
-HS đọc : 1m bằng 10 dm.
-Quan sát và trả lời 1 mét = 100 cm.
-HS đọc 1m = 100 cm.
-Nhiều em đọc phần bài học.
-Điền số thích hợp vào chỗ trống .
-Điền số 100 vì 1m = 100 cm.
- Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn.
-1 em đọc đề.
-Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét.
-Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả.
-2 em lên bảng .Lớo làm vở BT .
-1 em đọc : Cây dừa cao 8m, cây thông cao hơn cây dừa 5m. Hỏi cây thông cao bao nhiêu mét ?
-Cây dừa cao 8m.
-Cây thông cao hơn cây dừa 5m.
-Tìm chiều cao của cây thông ?
-Thực hiện phép cộng 8m và 5m.
- 1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Tóm tắt 
Cây dừa : 8m
Cây thông : 5m 
 ?m
Giải
 Chiều cao của cây thông là :
8 + 5 = 13 (m)
 Đáp số : 13m
-Điền cm hoặc m vào chỗ trống .
-Hình dung cột cờ trong sân trường
-Cột cờ cao khoảng 10m.
-Điền chữ m.
- 1 em làm bài trước lớp. Lớp làm vở .
-Mét là đơn vị đo độ dài, mét viết tắt là m.
Tập đo phòmg chu vi các phòng học.
TẬP LÀM VĂN 
TIẾT 29 :ĐÁP LỜI CHIA VUI .
NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI .
I/ MỤC TIÊU :
•- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể ( BT1)
 -Nghe kể chuyện “Sự tích hoa dạ hương”, nhớ và trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện : Câu chuyện giải thích vì sao hoa dạ hương chỉ toả hương thơm vào ban đêm, qua đó khen ngơi cây hoa dạ hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống, chăm sóc nó.
-Rèn kĩ năng nói, viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả.
-Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
GDKNS:Giao tiếp, lắng nghe tích cực.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa truyện . Bảng phụ viết BT1. Hoa thật.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
2.Bài cũ : 
Gọi 2-3 cặp HS đối thoại :
-1 em nói lời chia vui.
-1 em đáp lại lời chúc.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
-Làm bài miệng.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Cho 2 em thực hành nói lời chia vui .
-1 bạn cầm bó hoa trao cho 1 bạn
-Theo dõi.
-Em cần nói lời chia vui với thái độ như thế nào ?
-GV nói : Khi nói lời chia vui, lời chúc và đáp lại lời chúc bằng nhiều cách nói khác nhau.
Bài 2 :
-Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài
-Cho HS xem tranh minh họa.
-Em nhìn thấy gì trong tranh ?
-Gọi 1 em đọc 4 câu hỏi .
-GV kể chuyện (kể 3 lần) Giọng chậm rãi nhẹ nhàng. Nhấn giọng các từ ngữ : vứt lăn lóc, hết lòng hăm bón, sống lại, nở, thật to, lộng lẫy, niềm vui, cảm động, tỏa hương thơm nồng nàn.
-Kể lần 1 .
-Kể lần 2 : Vừa kể vừa giới thiệu tranh.
-Kể lần 3 : không cần giới thiệu tranh.
-Bảng phụ : Ghi 4 câu hỏi.
-Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
-Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ?
-Về sau cây hoa xin trời điều gì ?
-Vì sao trời lại cho hoa có hương vào ban đêm ?
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
-Dặn dò- Làm lại vào vở BT2.
-2 em thực hành nói lời lời chia vui :
Chúc mừng bạn được bình chọn là người kể chuyện hay nhất trong tiết học hôm nay.
-Cám ơn bạn, mình vẫn còn phải cố gắng nhiều.
-2 bạn khác tiếp tục hỏi đáp .
-1 em nhắc tựa bài.
Hồn tất một nhiệm vụ
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp chúc mừng.
-2 em thực hành nói lời chia vui.
-1 bạn cầm bó hoa trao cho 1 bạn
Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi./ Chúc mừng ngày sinh của bạn. Mong bạn luôn vui và học giỏi./ mình có bó hoa này tặng bạn nhân ngày sinh nhật. Mong bạn luôn tươi đẹp như những bông hoa.
-1 bạn nhận hoa và nói :
Rất cám ơn bạn./ Cám ơn bạn nhớ ngày sinh nhật của mình./ Cám ơn bạn đã đến dự buổi sinh nhật của mình.
-Chia vui với thái độ vui vẻ, niềm nở.
-Nhiều em thực hành tiếp với tình huống b.c. 
-Nghe kể chuyện và TLCH.
-Em nhìn thấy cảnh đêm trăng, một ông lão vẻ mặt nhân từ đang chăm sóc cây hoa (được vẽ nhân hóa).
-1 em đọc 4 câu hỏi.
- Theo dõi.
-HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới tranh.
-Nêu nội dung tranh
-3-4 cặp HS hỏi đáp.
-Vì ông lão nhặt cây hoa bị vứt lăn lóc ven đường về trồng, hết lòng chăm bón cho cây sống lại, nở hoa.
-Cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nở những bông hoa thật to, và lộng lẫy.
-Cây hoa xin trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.
-Vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa.
-Nhiều cặp thực hành đối đáp.
-1-2 em khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
-Làm BT2 vào vở. Tập thực hành đáp lại lời chia vui.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2(11).doc