Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 18

Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 18

Tập đọc

Tiết (51): ƠN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 1)

I. Mục đích yêu cầu:

-Đọc r rng, trơi chảy bi TĐ đ học ở học kì một (pht m r rng,biết ngừng nghỉ sau cc dấu cu, giữa cc cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/pht);hiểu ý chính của đoạn,nộI dung của bi;trả lờI được cu hỏI về ý đoạn đ đọc.Thuộc 2 đoạn thơ đ học.

-Tìm đng cc từ chỉ sự vật trong cu(BT2); biết viết bản tự thuật theo mẫu đ học(BT3).

II. Đồ dùng học tập:

- Gio vin: Phiếu bi tập.

- Học sinh: Vở bi tập. Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:

 

doc 17 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18: 
Ngày soạn:
Ngày dạy:.	Tập đọc 
Tiết (51): ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 1)
Mục đích yêu cầu: 
-Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì một (phát âm rõ ràng,biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút);hiểu ý chính của đoạn,nộI dung của bài;trả lờI được câu hỏI về ý đoạn đã đọc.Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
-Tìm đúng các từ chỉ sự vật trong câu(BT2); biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học(BT3).
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Phiếu bài tập. 
- Học sinh: Vở bài tập. Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập. 
a) Kiểm tra đọc: Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút. 
- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời. 
- Nhận xét. 
b) Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 2: Yêu cầu học sinh làm miệng. 
Bài 4: 
- Cho học sinh làm bài vào vở. 
- Gọi một vài học sinh lên bảng làm bài. 
- Giáo viên và cả lớp nhận xét. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
 - Giáo viên hệ thống nội dung bài. 
 - Học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. 
- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài. 
- Học sinh lên đọc bài. 
- Học sinh trả lời câu hỏi. 
- Học sinh thảo luận nhóm. 
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- Các từ chỉ sự vật trong câu đó là: Máy bay, nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. 
- Học sinh làm vào vở. 
- Một số học sinh đọc bản tự thuật. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
Tập đọc 
Tiết (52): ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 2)
Mục đích yêu cầu: 
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
-Biết đặt câu tự giớI thiệu mình với người khác (BT2).
-Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lạI cho đúng chính tả(BT3).	
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Phiếu bài tập ghi tên các bài tập đọc. 
- Học sinh: Vở bài tập. Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập. 
a) Kiểm tra đọc: 
- Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút. 
- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời. 
- Nhận xét. 
b) Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. 
Bài 3: 
- Cho học sinh làm bài vào vở. 
- Gọi một vài học sinh lên bảng làm bài. 
- Giáo viên và cả lớp nhận xét. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên hệ thống nội dung bài. 
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. 
- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài. 
- Học sinh lên đọc bài. 
- Học sinh trả lời câu hỏi. 
- Học sinh đặt câu theo mẫu. 
- Một học sinh khá giỏi đặt câu. 
- Học sinh tự làm. 
+ Cháu là Mai bạn của Hương. 
+ Cháu là Khánh con bố Dũng, bác cho bố cháu mượn cái kìm. 
+ Em là Lan học sinh lớp 2a, cô cho lớp em mượn lọ hoa một chút được không ạ. 
- Học sinh tự làm bài. 
- Một em lên bảng làm lớp làm vào vở. 
- Cả lớp cùng chữa bài. 
Toán 
Tiết (86): ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN.
Mục tiêu: 
-Biết tự giảI được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ,trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. .(HS khá - giỏi làm bài tập: 3, 4)
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm trả bài cũ: 
- 2 Học sinh lên bảng làm bài 3 / 87. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Hướng dẫn học sinh giải. 
- Đọc đề bài. 
- Hướng dẫn tóm tắt. 
- Làm vào bảng con. 
Bài 2: Tóm tắt bài toán. 
Bình: 32 kg.
An nhẹ hơn 6 kg.
Hỏi: An nặng bao nhiêu kg.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. 
- Gọi 1 số học sinh lên bảng chữa bài. 
Bài 3: Tóm tắt.
Lan: 24 bông.
Liên hái nhiều hơn 16 bông. 
Hỏi: Liên hái được bao nhiêu bông hoa.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô màu xanh. 
- Giáo viên hướng dẫn cụ thể để học sinh làm đúng. 
- Cho học sinh lên thi làm nhanh. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Nhận xét bổ sung. 
- Học sinh đọc đề toán. 
- Giải bảng con. 
Bài giải
Cả hai buổi cửa hàng đó bán được là
48+ 37 = 85 (l)
Đáp số: 85 lít dầu. 
- Một em lên bảng làm, lớp làm vào vở. 
Bài giải
An nặng là
32 – 6 = 26 (kg)
Đáp số: 26 kg. 
- Tự giải vào vở. 
Bài giải
Liên hái được số bông hoa là
24 + 16 = 40 (Bông)
Đáp số: 40 bông hoa. 
- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. 
- Cả lớp cùng nhận xét chốt lời giải đúng. 
- Các số cần điền là: 5, 8, 11, 14. 
Đạo đức 
Tiết (18): THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I
I. Mục tiêu: Học sinh hiểu: 
- Thực hành các kiến thức mà học sinh đã được học. 
- Rèn các kỹ năng, hành vi đạo đức cho các em. 
- Giáo dục các em có ý thức trong giao tiếp, ứng xử. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai,
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên trả lời câu hỏi: em hãy kể tên những việc em đã làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành. 
- Giáo viên ghi lại hệ thống câu hỏi có liên quan đến các bài đã học vào phiếu bài tập. 
- Phát phiếu bài tập cho học sinh và yêu cầu làm vào phiếu. 
- Giáo viên đưa một số tình huống yêu cầu học sinh đóng vai xử lý tình huống. 
- Giáo viên kết luận. 
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. 
- Yêu cầu học sinh tự liên hệ. 
- Giáo viên chốt lại các ý chính. 
- Nhắc học sinh thực hiện những điều đã học.
 * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài. 
- Học sinh nhận phiếu và làm bài. 
- Một vài học sinh nêu ý kiến. 
- Học sinh cả lớp nhận xét. 
- Học sinh thảo luận theo cặp về cách ứng xử. 
- Một số cặp trình bày trước lớp. 
- Học sinh các nhóm lên đóng vai xử lý tình huống. 
- Nhắc lại kết luận. 
- Học sinh tự liên hệ.
Toán 
Tiết (87): LUYỆN TẬP CHUNG.
Mục tiêu:
-Biết cộng trừ nhẩm trong phạm vi 20.
-Biết làm tính cộng,trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết tìm số hạng,số bị trừ. .(HS khá - giỏi làm bài tập: 4, 5)
-Biết giải bài toán vể ít hơn một số đơn vị.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi một số học sinh lên bảng làm bài 3/ 88. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi điền ngay kết quả. 
Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bảng con. 
- Nhận xét bảng con. 
Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm vào vở. 
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm. 
Bài 4: Giáo viên cho học sinh tự giải bài toán theo tóm tắt. 
Lợn to: 92 kg.
Lợn bé nhỏ hơn 16 kg.
Hỏi: Con lợn bé năng bao nhiêu kg ? 
Bài 5: Hướng dẫn học sinh dùng bút để nối các điểm để có 1 hình chữ nhật, 1 hình tứ giác. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
- Học sinh làm miệng rồi lên điền kết quả. 
- Học sinh làm bảng con. 
 28
+ 9
 47
 73
- 35
 38
 53
+ 47
 100
 90
- 42
 48
- Nêu cách làm. 
- Làm vào vở. 
x + 18 = 62
x = 62 – 18
x = 44
x – 27 = 37
x = 37 + 27
x = 64
40 – x = 8
x = 40 – 8
x = 32
- Học sinh làm bài vào vở. 
Bài giải
Con lợn bé cân nặng là
92 – 16 = 76 (kg)
Đáp số: 76 kg. 
- Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. 
Chính tả
Tiết (35): ÔN TẬP CUỐI HỌC Kỳ 1 (Tiết 3)
Mục đích yêu cầu: 
-Mức độ về yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
-Biết thực hành sử dụng mục lục sách(BT2).
-Nghe-viết chính xác,trình bày đúng bài CT; tốc độ viết khoảng 40 chữ/ 15 phút.
II. Đồ dùng học tập: 
 - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu ghi tên các bài tập đọc. 
 - Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập. 
a) Kiểm tra lấy điểm đọc. 
- Giáo viên thực hiện tương tự tiết 1. 
b. Hướng dẫn viết chính tả bài: 
Bài 1: Đoạn văn sau có 8 từ chỉ hoạt động em hãy tìm 8 từ ấy. 
- Giáo viên đọc đoạn văn
- Hướng dẫn học sinh tìm từ chỉ hoạt động. 
Bài 2: Giáo viên cho học sinh đọc lại đoạn văn rồi cho học sinh tìm các dấu câu. 
- Giáo viên nhắc lại. 
Bài 3: Giáo viên cho học sinh đọc đoạn văn. 
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để đóng vai. 
- Yêu cầu học sinh lên đóng vai. 
_ Giáo viên cùng cả lớp nhận xét nhóm đóng vai đạt nhất. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về làm bài tập. 
- Học sinh lên bảng bốc thăm rồi về chuẩn bị 2 phút sau đó lên đọc bài. 
- 2 học sinh đọc lại. 
- Học sinh thảo luận nhóm đôi. 
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
- Các từ chỉ hoạt động trong đoạn văn là: Nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn, dang, vỗ, gáy. 
- Học sinh đọc lại các từ này. 
- Học sinh làm miệng. 
- Đoạn văn ở bài tập 2 có dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu ngoặc kép. 
- Học sinh thảo luận nhóm để đóng vai. 
- Các nhóm lên đóng vai. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
Ngày soạn :................
Ngày dạy :.....................	Tập đọc
Tiết (35): ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 4)
Mục đích yêu cầu: 
-Mức độ về yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
-Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học.(BT2).
-Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình.(BT4)
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng. 
- Học sinh: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập. 
a) Kiểm tra đọc. 
- Giáo viên thực hiện như tiết 1. 
b. Hướng dẫn ...  bạn đang lao động vệ sinh sân trường. 
- Quét rác, xách nước, tưới cây,
- Chổi, xô nước, xẻng,, sân trường sạch sẽ. 
- Vẽ cảnh các bạn đang chăm sóc cây. 
- Tưới cây, bắt sâu, hái lá già,; cây mọc tốt hơn, làm đẹp ngôi trường. 
- Bảo vệ sức khỏe cho mọi người,
- Học sinh đi quan sát xung quanh sân trường. 
- Nhớ kết quả và trả lời. 
- Không viết bậy, vẽ bậy lên tường lên bàn ghế; không vứt rác bừa bãi,
Toán: 
Tiết (88): LUYỆN TẬP CHUNG.
Mục tiêu:
-Biết làm tính cộng,trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính cộng,trừ trong trường hợp đơn giản.
-Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
-Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. .(HS khá - giỏi làm bài tập: 4, 5)
II. Đồ dùng - 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng làm bài 4 / 88. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Tính nhẩm. 
- Giáo viên cho học sinh làm miệng. 
Bài 2: Tính. 
- Học sinh làm bảng con. 
- Nhận xét bảng con. 
Bài 3: Yêu cầu học sinh tự làm vào vở. 
Bài 4: Hướng dẫn học sinh tóm tắt rồi giải. 
Tóm tắt
Can bé: 14 lít.
Can to đựng hơn 8 lít.
Hỏi: Can to đựng được bao nhiêu lít
Bài 5: Hướng dẫn học sinh vẽ đoạn thẳng 5 cm và kéo dài đoạn thẳng đó để được 1 đoạn thẳng dài 1 dm. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- Học sinh làm miệng. 
- Học sinh làm bảng con. 
14 – ... + 9 = 15
 5 + 7 – ...= 6
16 – ... + 8 = 15
15 – ... + 3 = 12
11 – ... + 8 = 12
 9 + 9 – ... = 3
13 – ... + 6 = 14
 6 + 6 – ... = 3
- Học sinh tự làm bài. 
- Học sinh tự giải vào vở. 
Bài giải
Can to đựng được là
14 + 8 = 22 (l)
Đáp số: 22 lít
- Học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng 5 cm rồi kéo dài thành đoạn thẳng dài 1 dm. 
 Thủ công
Tiết (18): GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
-Biết cách gấp,cắt,dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
-Gấp,cắt dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đườngcát có thể mấp mô.Biển báo tương đối cân đối.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Mẫu biển báo. 
- Học sinh: Giấy màu, kéo, 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi một số Học sinh lên nói lại các bước gấp biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. 
- Giáo viên nhận xét. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn quan sát mẫu. 
- Giáo viên hướng dẫn và giới thiệu mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu.
- Bước 1: Gấp biển báo
- Bước 2: Cắt biển báo
- Bước 3: Dán biển báo. 
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tập gấp. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tập gấp từng bước như trong sách giáo khoa. 
- Giáo viên đi từng bàn theo dõi quan sát, giúp đỡ những em chậm theo kịp các bạn. 
* Hoạt động 5: Thực hành. 
- Giáo viên cho học sinh thực hành gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. 
* Hoạt động 6: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về tập gấp lại. 
- Học sinh quan sát và nhận xét. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh nhắc lại các bước gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. 
- Học sinh tập gấp từng bước theo hướng dẫn của giáo viên. 
+ Gấp các nếp gấp cách đều nhau. 
+ Gấp tạo thân và mũi thuyền. 
+ Tạo thuyền phẳng đáy không mui. 
- Học sinh thực hành. 
- Trưng bày sản phẩm. 
- Cả lớp cùng nhận xét tìm người gấp đúng và đẹp nhất tuyên dương. 
Ngày soạn:.
Ngày dạy:..
Chính tả
Tiết (36): ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 7)
I.Mục đích yêu cầu: 
-Mức độ và yêu cầu kỹ năng đọc như tiết 1.
-Tìm được từ chỉ đặc điềm trong câu.
-Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo (BT 3).
II Đồ dùng
	GV : Phiếu ghi các bài tập đọc có yêu cầu HTL, bảng phụ viết 3 câu văn BT2, 
 một số bưu thiếp viết lời chúc mừng
	HS : VBT, một số bưu thiếp chưa viết
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. Kiểm tra HTL
- GV nhận xét 
3. Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật
+ GV nhận xét chốt lại ý đúng
- Càng về sáng tiết trời càng giá lạnh
- Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát
- Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp
4. Viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô
GV nhận xét 
5 Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 9
+ Từng HS lên bốc thăm bài thơ
- HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp làm bài vào VBT, 1 em lên bảng
- Nhận xét bài làm của bạn
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS viết lời chúc mừng vào bưu thiếp
- Nhiều HS đọc bưu thiếp đã viết
- Nhận xét
 Tập viết
Tiết (18): ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 8)
I.Mục đích yêu cầu: 
-Kiểm tra( đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2.HKI (B ộ giáo dục và đào tạo- Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, Lớp 2, NXB Giáo dục, 2008.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ; Phiếu bài tập. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Kiểm tra học thuộc lòng. 
- Giáo viên thực hiện như tiết 5. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: Nói lời đáp của em. 
a) Khi bà bảo em giúp bà xâu kim. 
b) Khi chị bảo em giúp chị nhặt rau nhưng em chưa làm xong bài. 
c) Khi bạn ở lớp nhờ em giúp bạn làm bài trong giờ kiểm tra. 
d) Khi bạn mượn em cái gọt bút chì ? 
Bài 2: Viết khoảng 5 câu nói về một bạn lớp em. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm vào vở. 
- Gọi một số học sinh đọc bài của mình. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về ôn bài. 
- Học sinh lên bảng đọc bài. 
- Học sinh trả lời. 
- Từng cặp học sinh thực hành. 
+ Vâng ạ, cháu sẽ làm ngay. 
+ Em chưa làm xong bài, tí nữa làm xong em sẽ nhặt giúp chị. 
+ Không được đâu Hà ơi, cậu phải tự làm đi. 
+ Ừ cậu cứ lấy mà dùng. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
- Một số học sinh đọc bài làm của mình. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
Hải là bạn học cùng lớp với em. Dáng bạn ấy nhỏ nhắn. Bạn rất tốt bụng. Hải luôn giúp đỡ Mọi người. Ở lớp bạn được cả lớp yêu quý. Em rất thích chơi với hải người bạn mà em yêu quý. 
 Tập làm văn
Tiết (18): ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 9)
I.Mục đích yêu cầu: 
-Kiểm tra( viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2.HKI (Bộ giáo dục và đào tạo- Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, Lớp 2, NXB Giáo dục, 2008.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: 
- Học sinh: Giấy kiểm tra, bút chì, thước kẻ,... 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài. 
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc. 
- Gọi một vài học sinh đọc thành tiếng cả bài. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm vào giấy thi. 
- Cho học sinh làm bài. 
- Hết thời gian giáo viên thu bài. 
- Gọi 1 vài học sinh lên bảng chữa bài
- Cách đánh giá điểm: Mỗi câu đúng được 1 điểm. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà ôn lại bài. 
- Học sinh đọc thầm. 
- Học sinh đọc thành tiếng. 
- Trả lời các câu hỏi. 
- Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra. 
- Học sinh nộp bài. 
- Chữa bài. 
Câu 1: ý c. 
Câu 2: ý b. 
Câu 3: ý c. 
Câu 4: ý a. 
Câu 5: ý c. 
Toán 
Tiết (89): LUYỆN TẬP CHUNG.
Mục tiêu: 
-Biết làm tính cộng,trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết tính giá trị củabiểu thức có hai dấu phép tính cộng,trừ trong trường hợp đơn giản.
-Biết giảI bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. .(HS khá - giỏi làm bài tập: 4, 5)
 II.Đồ dùng học tập: 
 - Giáo viên: Bảng nhóm. 
 - Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng làm bài 4 / 90. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
- Yêu cầu học sinh làm bảng con. 
- Nhận xét bảng con. 
Bài 2: Tính
- Học sinh làm miệng
- Nêu cách tính. 
Bài 3: Cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở. 
Ông: 70 tuổi.
Bố nhỏ hơn ông 32 tuổi.
Hỏi: Bố bao nhiêu tuổi ?
Bài 4: Viết các số thích hợp vào ô trống. 
- Cho học sinh lên thi làm nhanh. 
Bài 5: Cho học sinh làm miệng. 
- Nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Làm bảng con. 
 38
+ 27
 65
 54
+ 19
 73
 67
+ 5
 72
 61
- 28
 33
 70
- 32
 38
 83
- 8
 75
- Nêu cách tính rồi tính. 
12 + 8 + 6 = 26
36 + 19 – 9 = 36
25 + 15 – 0 = 10
51 – 9 + 18 = 50
- Giải vào vở
Bài giải
Tuổi bố năm nay là
70 – 32 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38 tuổi. 
- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. 
- Cả lớp cùng nhận xét chốt lời giải đúng. 
75 + 18 = 28 +... 
44 + ... = 36 + 44
37 + 26 = ... + 37
... + 9 = 9 + 65
- Học sinh xem lịch rồi trả lời. 
Toán 
Tiết (90): KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
I.Mục tiêu: 
-Biết làm tính cộng,trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính cộng,trừ trong trường hợp đơn giản.
-Biết giảI bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. 
II. Đề kiểm tra trong vòng 40 phút:
1.Tính: (2 đ)
	8 +7 =	12 - 8=	5 +9 =	11 -6=
	14 - 9=	4 + 7 =	17 - 8 =	8 + 8 =
2. Đặt tính rồi tính: (3đ)
	45 + 26	62 - 29 	34 + 46 	80 - 37
3. Tìm x: (2đ)
	X + 22 = 40 	x - 14 = 34
4.Mỹ cân nặng 36kg, Lan nhẹ hơn Mỹ 8 kg. Hỏi Lan cân nặng bao nhiêu kilôgam? (1đ)
5. Xem tờ lịch tháng 12, trả lời câu hỏi sau: (1đ)
Trong tháng 12 có mấy ngày thứ bảy, đó là những ngày nào?
6.Khoanh vào trước chữ đặt trước kết quả đúng: (1đ)
	Số hình chữ nhật có trong hình vẽ là:
3
4
5

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_18.doc