Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần số 3 năm học 2011

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần số 3 năm học 2011

Tuần 3

Ngày soạn: 14/9/2011

Ngày giảng: 19/9/2011

Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011

Tập đọc – Kể chuyện

Tiết 6: CHIẾC ÁO LEN

I- Mục đích yêu cầu

A- Tập đọc:

1- Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ: năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất một lúc lâu.

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

2- Đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ: bối rối, thì thào

- Nắm được trình tự diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).

B- Kể chuyện:

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

-Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung câu chuyện.

II- Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ các đoạn truyện.

 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần HD luyện đọc.

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần số 3 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 
Ngày soạn: 14/9/2011
Ngày giảng: 19/9/2011 
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 6: Chiếc áo len
I- Mục đích yêu cầu
A- Tập đọc:
1- Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ: năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất một lúc lâu.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
2- Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ: bối rối, thì thào
- Nắm được trình tự diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
B- Kể chuyện:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
-Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung câu chuyện.
II- Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ các đoạn truyện.
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần HD luyện đọc.
III- Các HĐ dạy, học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A. ổn định tổ chức
B- KT bài cũ: 
- HS đọc và TLCH về nội dung bài TĐ “Cô giáo tí hon”.
- 2 HS đọc.
Trả lời câu hỏi 1,2
C- Bài mới:
1. GT bài:
- Giới thiệu - Ghi b–ng.
2. Luyện đọc
+ Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài (giọng hơi nhanh).
+ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HD đọc từng câu.
- Theo dõi phát hiện từ phát âm sai để sửa cho học sinh.
- HD đọc đoạn.
+ Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng đoạn.
- HS đọc chú giải
- GV theo dõi và HD cách ngắt giọng đúng. 
+ Yêu cầu HS đọc tiếp nối đoạn
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài.
Đọc trong nhóm
- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn theo nhóm
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc theo nhóm.
 - 2 nhóm thi đọc.
3.Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Đoạn 1
+ Mùa đông năm nay như thế nào?
- HS trả lời
- Đoạn 2:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn .
- HS trả lời
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
+ Vì sao Lan dỗi mẹ?
- Đoạn3:
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3:
+ Khi biết em muốn có áo đẹp, mẹ lại không đủ tiền mua. Tuấn đã nói với mẹ điều gì?
- HS trả lời
- Đoạn 4:
+ Tuấn là người như thế nào?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4.
+ Vì sao Lan ân hận?
+ Em có suy nghĩ gì về bạn Lan?
4.Luyện đọc lại bài.
- Cho học sinh luyện đọc theo vai.
- Thi đọc theo nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Luyện đọc theo vai.
Kể chuyện(20')
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
5 GV nêu nhiệm vụ
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện “ Chiếc áo len” theo lời của Lan.
- Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc yêu cầu.
* Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý
- HS đọc gợi ý
- GV đặt câu hỏi gợi ý cho HS kể từng đoạn.
- HS dựa vào câu hỏi gợi ý kể mẫu đoạn 1
- Cho HS nối tiếp nhau kể từng đoạn.
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn.
- Tổ chức cho HS thi kể theo nhóm.
- Gọi đại diện một số nhóm lên kể.
 - Nhận xét, cho điểm
- 2 nhóm kể, cả lớp theo dõi, nhận xét.
6. Củng cố, dặn dò
- Theo em câu chuyện muốn nhắc chúng ta điều gì?
- Em thích nhất đoạn nào? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại cho người khác nghe và chuẩn bị bài sau.
- Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu nhau.
- Khi có lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi.
IV. Rút kinh nghiệm:
Toán 
Tiết 11: Ôn tập về hình học
I- Mục tiêu:
- Tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình chữ nhật
II- Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III- Các HĐ dạy - học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC: 
Yêu cầu HS đọc bảng nhân, chia
- Nhận xét, cho điểm.
 - 4 HS đọc bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5
B- Hướng dẫn
1. GT bài:
- Giới thiệu, ghi bảng
2. Hướng dẫn :
Bài 1: 
Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu gì?
Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn?
+ Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng? là những đoạn thẳng nào?
+ Nêu cách tính chu vi hình tam giác?
+ Có nhận xét gì về chu vi hình tam giác MNP và đường gấp khúc ABCD
Bài 1:
- Học sinh trả lời.
- HS nêu tên các đoạn thẳng, độ dài từng đoạn.
- Nêu cách tính
- Thực hiện tính
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34+12+40=86 (cm)
b) Chu vi hình tam giác MNP là:
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
- Nêu nhận xét
 Bài 2:
B
A
Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi hình chữ nhật ABCD
D
C
Bài 3: 
 Trong hình bên:
* Có bao nhiêu hình vuông?
* Có bao nhiêu hình tam giác?
Bài 2
+ Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
+ YC HS nêu cách và cách tính.
- Chữa bài, cho điểm. 
- Đưa hình vẽ
- YC HS quan sát và nêu 
các hình
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thực hành đo độ dài và nêu:
-Độ dài cạnh AB và cạnh CD bằng nhau và bằng 3cm
- Độ dài cạnh AD và BC bằng nhau và bằng 2cm.
- HS làm bài- 1 HS làm bảng
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)
 Đáp số: 10cm
- Đọc yêu cầu
- HS nêu
- Nhận xét
- Có 5 hình vuông.
- Có 6 tam giác
3- Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thủ công 
Tiết 3: Gấp con ếch (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết gấp con ếch.
- Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- GDHS yêu thích gấp hình.
II. Đồ dùng:
	- Mẫu con ếch gấp bằng giấy mầu đủ lớn để học sinh quan sát được.
	- Tranh quy trình
	- Bút màu, kéo.
	- Giấy nháp, giấy thủ công
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KT bài cũ:
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.HD quan sát - NX
*.HD mẫu
- Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông
- Bước 2: Gấp tạo chân trước con ếch.
- Bước 3: Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch.
3. Củng cố - Dặn dò:
- KT đồ dùng của HS
- Ghi bảng 
- GVgiới thiệu - HD HS quan sát và NX? 
- Giáo viên nêu câu hỏi định hướng cho học sinh biết con ếch gồm 3 phần: đầu, thân, chân
- liên hệ thực tế về hình dạng con ếch.
- Gọi 1 HS lên bảng mở con ếch mẫu.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
- GV thao tác
* GV thao tác và phân tích:
- Đặt tờ giấy HV lên bàn, gấp đôi theo đường chéo ta được HTG, Gấp đôi HTG đó để lấy dấu giữa sau đó mở ra
- Gấp 2 nửa cạnh đáy về phía trước và phía sau theo đường dấu .
- Lồng 2 ngón tay trỏ vào trong lòng kéo sang 2 bên.
- Gấp nửa cạnh..
- Lật hình 7 SGK
Ra mặt sau được H8. .
- Yêu cầu HS thực hành gấp ra nháp
- Nhận xét
- Nhận xét giờ học	
- VN chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau
- Quan sát - NX
- Quan sát- nx
- Nêu câu trả lời
- HS lên bảng
- Theo dõi
- Theo đõi
- HS nghe - quan sát
- HS nghe - quan sát
- HS nghe - quan sát
- 1 - 2 HS lên bảng thao tác lại
- HS thực hành gấp
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 15/9/2011
Ngày giảng: 20/9/2011 
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
Toán 
Tiết 12: Ôn về giải toán
I- Mục tiêu:
- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
- Biết giải bài toán về nhau một số đơn vị.
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III- Các HĐ dạy - học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A. ổn định tổ chức
B- KTBC: 
- YC HS nêu cách tính chu vi hình tam giác, HCN.
- HS nêu, nhận xét
C- Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
- Giới thiệu- Ghi bảng
2.Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1:
Đội1230cây 
? cây
Đội 2
 90cây
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Bài toán cho gì? hỏi gì?
- Muốn biết cả hai đội trồng được bao nhiêu ta làm ntn?
- HS trả lời
Học sinh vẽ sơ đồ và nêu tóm tắt
- Học sinh làm bài
Đội Hai trồng được số cây là:
230 + 90 = 320 (cây)
Đáp số: 320 cây
Bài 2: (toán ít hơn)
Sáng 635l
128l
Chiều 
? l
*.GT tìm phần hơn, kém 
Bài 3:
 19 bạn
Nữ: 
? bạn
Nam: 
 16 bạn
Bài toán cho gì? hỏi gì?
- Dạng toán nhiều hơn hay ít hơn?
- Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ
- Hướng dẫn học sinh giải
Nhận xét
- GV hướng dẫn phần a
- Yêu cầu HS làm phần b
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm chữa.
- HS trả lời
Học sinh vẽ sơ đồ và nêu tóm tắt
- Học sinh làm bài
Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:
635 - 128 = 507 (l)
Đáp số: 507l xăng
- Theo dõi
- Đọc BT
-Học sinh trả lời
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng
Bạn nữ nhiều hơn bạn nam số bạn là:
19 – 16 = 3 (bạn)
Đáp số: 3 bạn
- HS khác nhận xét
3- Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại ND bài học.
- VN ôn bài
IV. Rút kinh nghiệm:
Tự nhiên và xã hội 
Tiết 5: Bệnh lao phổi
I- Mục tiêu:
- Giúp học sinh nêu được nguyên nhân, biểu hiện và tác hại của bệnh lao phổi.
- Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
- Có ý thức cùng mọi người xung quanh phòng bệnh lao phổi.
II- Chuẩn bị: - Phiếu thảo luận, tranh minh họa.
III- Các HĐ dạy, học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC: 
+ Kể tên 1 số bệnh đường hô hấp thường gặp?
- HS trả lời
+Nguyên nhân gây bệnh? Cách phòng bệnh?
- Nhận xét.
B- Bài mới:
1.Giới thiệu bài
- Giới thiệu - Ghi bảng
2. Hướng dẫn
* Bệnh lao phổi
 HĐ cả lớp
- Yêu cầu quan sát H12 và đọc lời thoại của các nhân vật
- Học sinh quan sát
- 1 em đọc lời bác sĩ
- 1 đọc lời người bệnh
- Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu học sinh thảo luận
- Thảo luận theo câu hỏi trong SGK
+ Ngnhân gây bệnh lao phổi là gì?
+ Người mắc bệnh lao phổi thường có những biểu hiện gì?
+ Bệnh lao phổi lây = con đường nào?
+ Có tác hại gì?
Mỗi nhóm nêu 1 ý kiến về 1 câu hỏi
- Học sinh đọc kết luận.
Nhồi máu cơ tim: hay gặp ở người lớn tuổi.
* Phòng bệnh lao phổi
- Tổ chức thảo luận nhóm 4.
- Thảo luận 
 - Đại diện N trình bày. 
- Nhận xét.
Bài 2:
+ Tranh minh hoạ điều gì?
+ Đó là những việc nên làm hay không? Vì sao?
+ Những việc nào là nên làm? Vì sao?
-> GV chốt lại:
* Liên hệ thực tế.
+ Gia đình em đã tích cực phòng bệnh lao phổi chưa? Cho ví dụ?
+ Theo em gia đình em cần phải làm những việc gì để phòng bệnh lao phổi?
HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhận xét
3- Củng cố, dặn dò
Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài
- Chuẩn bị bài giờ sau
IV. Rút kinh nghiệm:
Chính tả (Nghe – viết)
Tiết 5: Chiếc áo len
I- Mục đích yêu cầu
- Nghe và viết chính xác đoạn “Nằm cuộn tròn  hai anh em”. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; ch/ tr.
- Điền đúng và học thuộc tên 9 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái.
II- Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng con, bảng phụ.
III- Các HĐ dạy - học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC:
- GV đọc: xào rau, sà xuống, xinh ... eo dõi.
- HD đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
-> Theo dõi phát hiện từ sai -> sửa.
- Luyện đọc đoạn
Trước lớp
- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn.
- Học sinh đọc từng đoạn.
+ Chú ý cách ngắt hơi.
+ Con hiểu thế nào là thiu thiu?
-> Đặt câu với từ thiu thiu.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Luyện đọc đoạn trong nhóm
- Tổ chức luyện đọc theo nhóm
- HS đọc nhóm đôi.
- Tổ chức thi đọc theo nhóm.
- Đại diện một số nhóm đọc.
3.Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại cả bài.
- 1 HS đọc- theo dõi.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ thơ 1.
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2.
+ Bạn nhỏ trong bài đang làm gì?
+ Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất quan tâm đến giấc ngủ của bà?
+ Cảnh vật trong nhà và ngoài vườn ntn?
- yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi 3:
+ Bà mơ thấy gì? Tại sao có thể đoán bà mơ như vậy?
+ Bài thơ cho thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với bà ntn?
- nhận xét 
- Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ
-Bạn nhỏ nhắc Chích choè Chim đừng hót nữa...
-Trong nhà và ngoài vườn rất yên tĩnh, ngấn nắng ngủ tiu thiu...
- bà mơ thấy tay cháu quạt đầy hương thơm vì...
- Học sinh thảo luận nhóm đôi:
- Đại diện nhóm trình bày.
Bạn nhỏ rất yêu quý bà của mình.
- nhận xét 
4 .Đọc thuộc lòng bài thơ
+ Dùng bảng phụ ghi sẵn bài thơ, cho học sinh đọc. Xoá dần cho học sinh học thuộc lòng.
- Thi đọc thuộc
- HS đọc.
3 - 5 HS thi đọc thuộc lòng
5- Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
Chính tả (Tập chép)
Tiết 6: Chị em
I- Mục đích yêu cầu
- Chép và trình bày đúng bài CT.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ặc/oặc và ch/tr.
- Trình bày đẹp, giáo dục cho học sinh có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bảng con, phấn.
III- Các HĐ dạy- học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC: 
B- Bài mới: 
1.Giới thiệu bài.
- YC HS viết: trăng tròn, chậm trễ.
- Đọc thứ tự 19 chữ cái và tên chữ đã học
- Giới thiệu- Ghi bảng.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
NX
2 HD viết chính tả 
*Trao đổi về ND bài
- GV đọc bài 1 lần.
+ Người chị trong bài làm những gì?
- HS theo dõi.
(trải chiếu, buông màn, ru em ngủ )
* HD cách trình bày
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào?
- Lục bát.
+ Bài thơ có mấy khổ? mỗi khổ thơ có mấy dòng?
- Học sinh trả lời
+ Trong bài thơ những chữ nào phải viết hoa?
.. đầu câu.
+ Tên bài và chữ đầu câu viết như thế nào?
- Học sinh trả lời
* HD viết từ khó.
- GV yêu cầu HS tìm và viết từ khó
 - HS tìm từ khó viết
-2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
.
- Nhận xét, sửa chữa
- Nhận xét.
* Viết chính tả
- Quan sát, nhắc nhở.
- Chấm 1 số bài.
- HS chép bài. 
- Soát lỗi.
3. HD làm bài tập.
Bài 2: 
Giáo viên chép bài lên bảng
- Yêu cầu HS làm bài
- YC học sinh làm BT
- 1 HS lên bảng
Cả lớp làm vở
*đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn.
Bài 3:
a) - Gọi HS đọc yêu cầu
Gợi ý: cùng nghĩa với leo là gì? 
- HS đọc yêu cầu.
-trèo
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
- Làm bài. 
*chung - trèo - chậu
- Nhận xét
4- Củng cố- dặn dò.
- Gọi HS đọc bài.
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
Toán
Tiết 14: Xem đồng hồ (tiếp theo)
I- Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 (chính xác đến 5 phút)
- Học sinh biết đọc giờ hơn, giờ kém - Củng cố biểu tượng về thời điểm.
II- Đồ dùng dạy học: - Mô hình đồng hồ
III- Các hoạt động dạy- học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC:
 B- Bài mới.
-YC HS quay kim đồng hồ đến: 8h15’, 1h5’, 2h25’.
- Nêu vị trí kim giờ, kim phút.
- 1 số HS thực hành
Nhận xét 
1. Giới thiệu bài:
-Ghi bảng
2.Hướng dẫn xem đồng hồ
3.Luyện tập thực hành
Bài 1:
Nêu giờ trên mặt đồng hồ
- Quay kim đồng hồ đến 8h35’
+ Nêu vị trí của kim giờ, kim phút
+ Còn bao nhiêu phút nữa thì đến 9h?
Vậy 8h35’ còn được gọi là 9 giờ kém 25. (khi kim phút chỉ từ khoảng 7 – 11 ta đọc giờ kém)
Hướng dẫn tương tự:
 + Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
+ 6h55’ còn được gọi là mấy giờ?
- HS trả lời
- Nhận xét 
- HS trả lời
- Nhận xét
- HS quan sát.
- 6 giờ 55 phút
-7 giờ kém 5 phút.
Bài 2: Quay kim đồng hồ đến giờ đã cho 
Bài 4: 
Nói theo tranh
Bài 2: Tổ chức cho HS thi quay kim đồng hồ nhanh.
- Yêu cầu HS quan sát và thảo luận theo nhóm
- Quay kim đồng hồ theo các giờ SGK.
- Học sinh quan sát 
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
3- Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài
- Chuẩn bị bài giờ sau
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 18/9/2011
Ngày giảng: 23/9/2011 
Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011
Tập làm văn 
Tiết 3:Kể về gia đình - Điền vào tờ giấy in sẵn
I- Mục đích yêu cầu
- Kể được một cách đơn giản về gia đình với một bạn mới quen theo gợi ý (BT1).
- Biết viết đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu (BT2).
II-Chuẩn bị:: - Bảng phụ , mẫu đơn xin nghỉ học.
III- Các hoạt động dạy- học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A- ổn định tổ chức
B- KTBC: 
- Trả bài viết: Đơn xin vào đội
- Nhận xét bài
C- Bài mới:
1.Giới thiệu bài
- Giới thiệu- Ghi bảng.
2.Hướng dẫn
* Giới thiệu về gia đình
- Khi kể về gia đình với 1 người bạn mới ta nên xưng hô như thế nào?
Gợi ý kể:
+ Gia đình em có mấy người? Có những ai?
+ Công việc của mỗi người là gì? (nghề nghiệp)
+ Tình cảm của mỗi người ntn?
+ Bố mệ thường làm những việc gì?
+ Tình cảm của em về gia đình?
- HS trả lời
(tôi, tớ, mình)
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi
- Gọi một số cặp lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét
- Hoạt động nhóm
- Học sinh trình bày theo nhóm
* Hướng dẫn học viết đơn xin nghỉ học
3- Củng cố, dặn dò.
- GV treo bảng phụ viết mẫu đơn
+ Đơn xin nghỉ học gồm những phần nào?
- Yêu cầu học sinh tập viết đơn vào vở
- Gọi 1 số học sinh tự đọc đơn của mình
- Nhận xét 
- Nhắc lại ND bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
- Học sinh quan sát trả lời.
- Quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày tháng , tên đơn, tên người nhận đơn, tự giới thiệu tên, Lý do viết đơn, lời hứa của người viết, ý kiến và chữ ký của gia đình, chữ ký người viết.
- Học sinh tập viết đơn
- Kiểm tra chéo
- Học sinh đọc
Nhận xét 
IV. Rút kinh nghiệm:
Tự nhiên- xã hội 
Tiết 6: Máu và cơ quan tuần hoàn
I- Mục tiêu:
- Học sinh có thể chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình. 
- HS nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn
- Kể tên được các bộ phận của các cơ quan tuần hoàn.
II- Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ- Tranh vẽ hình 1.
 - Giấy khổ to, bút dạ, bảng phụ, phấn màu.
III - Các HĐ dạy học
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC: 
B- Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn
HĐ 1:Quan sát và thảo luận nhóm
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 1,2,3 và ống màu không đông để thảo luận.
+ Bạn đã bị đứt tay hoặc trầy da bao giờ chưa? Khi đó bạn thấy gì ở vết thương?
+ Theo bạn máu mơi chảy ra khỏi cơ thể là chất lỏng hay chất đặc?
+ Quan sát máu đã đông trong ống nghiệm bạn thấy máu chia làm mấy phần, đó là những phần nào?
+ Quan sát H3 - SGK bạn thấy huyết cầu có dạng ntn? Nó có chức năng gì?
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày
Nhận xét 
- Học sinh đọc kết luận.
- Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 3: 
Làm việc với SGK
- Yêu cầu học sinh quan sát H4 - SGK theo thứ tự 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời
- HS quan sát thực hành
Nhận xét 
- Giáo viên kết luận:
Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và mạch máu
- HS lắng nghe 
Hoạt động 4: 
trò chơi: “Tiếp sức”
- Yêu cầu 2 đội chơi
Khi giáo viên hô “Bắt đầu” 1 bạn đứng đầu hàng lên bảng viết tên một bộ phận có mạch máu đi tới - truyền phấn cho bạn tiếp theo viết
( Hết thời gian quy định đội nào ghi được nhiều BP và đúng là thắng)
- HS chơi.
3- Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
Hoạt động tập thể
Tiết 3: Tổng kết tuần 3
I Mục tiêu:- HS nắm được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua để có hướng sửa chữa trong tuần tới.
- Biết được kế hoạch tuần 4.
II. Chuẩn bị: Nội dung
III. Các hoạt động:
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn đinh tổ chức lớp: 3’
2. Nội dung sinh hoạt: 
* Sinh hoạt lớp. 20’
* Sinh hoạt văn nghệ. 17’
- Yêu cầu hát một bài.
- Yêu cầu hs sinh hoạt lớp.
Giáo viên đưa ra ý kiến:
- Ưu điểm
- Nhược điểm
- GV và HS đưa ra phương hướng tuần sau
* Yêu cầu hs văn nghệ.
- Lớp hát.
* Tổ trưởng báo cáo kết quả của tổ về các mặt trong tuần :
- Nề nếp, đạo đức tác phong.
- Học tập, thể dục, vệ sinh.
- Các hoạt động khác.
* Lớp trưởng tổng hợp đánh giá tình hình chung của lớp:
- Nề nếp, đạo đức tác phong.
- Học tập, thể dục, vệ sinh.
- Các hoạt động khác.
- Lớp đóng góp ý kiến, đề ra phương hướng cho tuần sau
- HS tổ chức văn nghệ.
IV. Rút kinh nghiệm:
Toán 
Tiết 15: Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút).
- Biết xác định , của một nhóm đồ vật.
II- Chuẩn bị: 
- Bộ đồ dùng học toán.
III- Các hoạt động dạy- học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC: 
- Em thức dậy lúc mấy giờ?
- Em đi học lúc mấy giờ?
- Nhận xét, cho điểm
- HS trả lời
B- Bài mới.
1.Giớithiệu bài:
- Giới thiệu - Ghi bảng
2.HD luyện tập.
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận theo nhóm đôi.
- Trình bày
+ Đồng hồ thứ 2 chỉ mấy giờ?
+ Kim giờ, kim phút đứng ở vị trí nào?
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- HS nêu
- Học sinh trả lời
Nhận xét
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
1thuyền:5 người
4thuyềnngườ?
Bài 3:
a) Đã khoanh vào số quả cam trong hình nào?
b) Đã khoanh vào số bông hoa trong hình nào?
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài
+ Yêu cầu HS làm vở
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài
- Tại sao em lại khoanh hình đó?
- Chữa bài, cho điểm.
- HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bài
Bốn thuyền chở được số người là:
5 x 4 = 20 (người)
 Đáp số: 20 người
- Đọc yêu cầu
- Làm bài
Hình 1
Hình 3, hình 4.
3- Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài
- Chuẩn bị bài giờ sau.
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3.doc