Bài soạn lớp 2 - Trần Thị Thanh Thu - Tuần 19

Bài soạn lớp 2 - Trần Thị Thanh Thu - Tuần 19

I. Mục tiêu :

 - Đọc rành mạch toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

 - Hiểu ý nghĩa : Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4)

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 34 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1047Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 2 - Trần Thị Thanh Thu - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
NS: 30/12/2010 Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011
TẬP ĐỌC ( Tiết 55) CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu :
 - Đọc rành mạch toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
 - Hiểu ý nghĩa : Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4)
II. Đồ dùng dạy học : 
- Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. 
- Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra STV tập 2.
2. Bài mới: 
HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
- Gọi HS kể tên các mùa trong năm. nêu đặc điểm của mỗi mùa đó. 
- Giới thiệu: về bốn mùa và ghi tên bài lên bảng.
HĐ2 : Luyện đọc: 
- Lần lượt gọi Chi, Ý đọc
- Yêu cầu đọc thầm
- Rèn đọc từ khó : nẩy lộc, tựu trường, góp chuyện.
- Yêu cầu đọc truyền điện câu
- Yêu cầu đọc đoạn kết hợp chú giải
- Đọc mẫu
HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu
- Gọi em Duyên đọc bài, cả lớp đọc thầm theo
Câu 1: Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ?
Câu 2: Em hãy cho biết:
+ Nàng Đông nói về Xuân như thế nào”
+ Bà Đất nói về Xuân như thế nào ?
* Vậy mùa Xuân có đặc điểm gì hay?
+ Dựa vào đặc điểm đó hãy xem tranh và cho biết nàng nào là nàng Xuân?
* Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu: Chị là người sung sướng nhất đấy.
Tiết 2:
Câu 3: Mùa hạ có nét gì đẹp?
- Trong tranh, nàng nào là mùa Hạ? 
- Mùa nào là mùa tựu trường?
- Mùa thu có nét gì đẹp?
- Hãy tìm nàng Thu trong tranh minh họa
- Nàng tiên thứ tư có tên là gì?
- Hãy nêu vẻ đẹp của mùa Đông
Câu 4: Em thích nhất mùa nào ? Vì sao?
- Liên hệ: Mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng, nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
- Rèn đọc câu : Cháu có công ấp ủ mầm sống / để xuân về / cây cối đâm chồi nảy lộc.//
* Câu “ Xuân làm cho cây tươi tốt” có cấu tạo kiểu câu nào?
 a. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?
HĐ4 : Luyện đọc lại. 
- Yêu cầu học sinh chia nhóm, mỗi nhóm có 6 em nhận các vai trong truyện, tự luyện đọc trong nhóm của mình sau đó tham gia thi đọc giữa các nhóm. 
HĐ5 : Củng cố - Dặn dò. 
- Thứ tự các màu trong một năm là:
 a. Xuân, hạ, đông, thu
 b. Xuân đông, hạ, thu
c. Xuân, hạ, thu, đông
 d. Thu, hạ, đông, xuân
- Nhận xét giờ học
- Để lên bàn
- 4 em
 - 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn, cả lớp theo dõi SGK
- Cả lớp đọc bằng mắt
- Tuấn, Liêm, Quang đánh vần – Cá nhân, đồng thanh
- Đọc truyền điện câu 2 lượt
- HS nối tiếp đoạn.và từ chú giải có ở từng đoạn.
 - Nghe 
- Duyên đọc cả lớp đọc đồng thanh.
- Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho bốn mùa trong năm: Xuân, hạ, thu, đông.
- Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.
- Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
* Mùa Xuân làm cho cây lá đâm chồi nảy lộc, tốt tươi
- Là nàng mặc áo tím, dội trên đầu một vòng hoa rực rỡ
* sung sướng
+ Mùa hạ: Có nắng làm cho trái ngọt, hoa thơm có những ngày nghỉ hè của học trò.
- Mùa thu
+ Mùa thu: Có vườn bưởi chín vàng, có đêm trăng rằm rước đèn phố cỗ.
- Nàng Đông
+ Mùa đông: Có bập bùng bếp lửa nhà sàn, giấc ngủ ấm trong chăn. Ấp ủ mầm sống để xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
- Học sinh tự trả lời theo ý thích.
- Cá nhân, đồng thanh
- Luyện đọc phân biệt giọng giữa các nhân vật.
 - Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
 c
TOÁN ( Tiết 91) TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết tổng của nhiều số 
 - Biết cách tính tổng của nhiều số
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập sau:
 2 + 5 = 7
 3 + 12 + 14 = 29
- Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
HĐ1 : Giới thiệu bài mới.
- Yêu cầu học sinh đọc lại 2 phép tính trong bài tập kiểm tra bài cũ và hỏi: Trong phép tính thứ hai có mấy số hạng?
- Giới thiệu: Khi chúng ta thực hiện phép cộng có từ 3 số trở lên với nhau là chúng ta đã thực hiện tính tổng của nhiều số.
HĐ2 : Hướng dẫn thực hiện phép tính.
a) Phép tính: 2 + 3 + 4 = 9.
- Viết: Tính 2 + 3 + 4 lên bảng, yêu cầu học sinh đọc, sau đó yêu cầu học sinh tự nhẩm kết quả.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại phép tính
- Yêu cầu học sinh lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét và nêu lại cách thực hiện phép tính.
b) Phép tính: 12 + 34 + 40 = 86.
- Viết: Tính 12 + 34 + 40 lên bảng, yêu cầu học sinh đọc.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm cách đặt phép tính theo cột dọc.
- Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu học sinh nêu cách tính.
c) Phép tính: 15 + 46 + 29 + 8 = 98.
- Tiến hành tương tự như trường hợp phép tính 12 + 34 + 40 = 86.
HĐ3 :: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.( bài 1 cột 2, bài 2 cột 1,2,3, bài 3a
Bài 1: Gọi Diệu đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tính miệng cột 2
Bài 2: Gọi Lê nêu yêu cầu.
 - Gọi học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con cột 1,2,3
* HSG: Điền số vào ....
 a. 15 + 2... + ...3 = 50
 b. 26 + ..... + 12 + ...... = 90
Bài 3:Gọi Minh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn : Để làm bài tập cần quan sát kỹ hình vẽ minh họa, điền các số còn thiếu vào ô trống, sau đó thực hiện tính.
- Yêu cầu TL và giải bảng nhóm
HĐ4 : Củng cố - Dặn dò. 
- Tổng của 15 , 25 và 30 là”
 a. 60 b. 65 c. 70 d. 80
- Nhận xét giờ học. 
- Bài tập 1 cột 1, bài 2 cột 4, bài 3 b
- 2 Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở nháp 
- Minh đọc
- Có 3 số hạng
- HS lắng nghe.
- Nhẩm: 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9.
- Nêu kết quả 2 + 3 + 4 = 9
- Đặt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc.
- 2 em
- Tâm, Định đọc
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh dưới lớp làm bài vào bảng con
 HS làm ở bảng con
- Diệu đọc
- 2 – 3 em mỗi phép tính
- Lê đọc
- Tùng, Quang lên bảng, cacr lớp làm bảng con
* HSG làm bài
- Minh đọc 
- Các nhóm giải và trình bày
 C
NS: 31/12/1010 Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2010
TOÁN ( Tiết 92) PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu :
 - Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
 - Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
 - Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân.
 - Biết cách tính kết quả của phép nhân.
II. Đồ dùng dạyhọc: 
- 5 miếng bìa, mỗi miếng có dán 2 hình tròn và hình minh họa trong bài tập 
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập sau:
Tính: 12 + 35 + 45 =
 56 + 13 + 27 + 9 =
- KT vở
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới: 
HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
HĐ2 : Giới thiệu phép nhân. 
- Cho học sinh lấy 5 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn
- Hỏi:Có 5 tấm bìa, mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn, có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải tính tổng. Ghi bảng 2 + 2 + 2 + 2 + 2
- Tổng 2 + 2 + 2+ 2 + 2 có mấy số hạng?
b. 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2 ta chuyển thành phép nhân: 2 x 5 = 10
- Gọi học sinh đọc viết phép nhân chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân.
- Lưu ý: Chỉ có tổng của các số hạng bằng nhau ta mới chuyển thành phép nhân.
HĐ3 : Luyện tập. ( Bài 1, 2)
Bài 1: Gọi Trung đọc yêu cầu
+ HD: Xem tranh vẽ, để nhận ra : 4 được lấy 2 lần, tức là : 4 + 4 = 8 và chuyển thành phép nhân sau : 4 x 2 = 8
- Yêu cầu làm bảng con. Bảng lớp: Trung, Hương
* Thay phép nhân bằng phép cộng và tính kết quả
 a. 2 x 3 b. 4 x 5
Bài 2 : Gọi Dưỡng đọc yêu cầu
- Yêu cầu TL và giải bảng nhóm
 . 
HĐ4 : Củng cố - Dặn dò. 
- 2 x 4 = ..... Có thể điền vào chỗ trống tổng:
 a. 2 + 2 + 2 + 4 b. 2 + 2 + 3 + 2
 c. 2 + 2 + 2 + 2 d. 4 + 4
- Bài.tập 3
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- 3 em
- Lấy 5 tấm bìa có 2 chấm tròn.
- Có 10 chấm tròn.
- 5 số hạng
- 5 em đọc 2 x 5 = 10
- HS thực hành ở BC.
- HS thực hành vào BC , Trung, Hương làm bảng lớp.
- Dưỡng đọc
- Giải và trình bày
a) 4 x 5 = 20
b) 9 x 3 = 27
c) 10 x 5 = 50
 c
CHÍNH TẢ ( Tiết 37) CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu : 
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
 - Làm được BT2b, BT3b
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra vở chính tả.
2. Bài mới: 
HĐ1 : Giới thiệu bài.
 - Trong giờ học chính tả này, các em sẽ tập chép một đoạn trong bài tập đọc Chuyện bốn mùa. Sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã.
HĐ2 : Hướng dẫn viết bài
- Đọc mẫu đoạn chép. 
- HD trình bày:
- Đoạn chép có những tên riêng nào ?
- Những tên riêng ấy phải viết thế nào?
- HD viết hoa chữ X
 - Hướng dẫn viết chữ khó : tựu trường, mầm sống, đâm chồi nảy lộc
HĐ3 : Hướng dẫn làm bài tập 2b. 
 - Gọi Chi đọc bảng phụ 
- Yêu cầu TL nhóm 2, thi điền nhanh
+ Bài 3 b: Yêu cầu HS nêu
HĐ4: Viết bảng con
- Lần lượt đọc : tựu trường, mầm sống, đâm chồi nảy lộc
HĐ5: HD viết bài.
- Yêu cầu mở vở, cầm bút
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. ( chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút)
- Đọc lại bài. Dừng lại và phân tích các từ khó viết cho học sinh soát lỗi. 
- Chấm bài: 7 em
 HĐ4 : Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét 
- 2 Học sinh đọc lại. 
- Xuân, Hạ, Thu, Đông
- Viết hoa
- Viết bóng
- Luyện đọc các từ bên., Tuấn, Liêm, Vỹ, Quang đánh vần 
- Chi đọc đề bài. 
- 2 em thi điền nhanh
- Cả lớp nhận xét. Chốt ý đúng :
 - Kiến cánh vỡ tổ bay ra
 Bão táp mưa sa gần tới.
 - Muốn cho lúa nảy bông to
Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều.
- HS nêu
- Cả lớp viết BC
- Thực hiện theo yêu cầu
- Viết bài
- Học sinh theo dõi. 
- Soát lỗi. 
- Làm bài tập
THỂ DỤC ( Tiết 37) TRÒ CHƠI BỊT MẮT BẮT DÊ VÀ NHANH LÊN BẠN ƠI
I/ Mục tiêu: 
Biết cách xoay các khớp cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối. Làm quen xoay cánh tay, khớp vvai
Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi 
II/ Địa điểm, phương tiện:
Trên sân trường, còi. 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
NỘI DUNG
ĐLVĐ
HÌNH THỨC TỔ CHỨC
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
A/ Phần mở đầu
 G ... hi nào ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy ) trường bạn nghỉ hè.
c. Bạn làm bài tập này khi nào ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy )
d. Bạn gặp cô giáo khi nào ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy )
- Duyênđọc yêu cầu
- 1 học sinh lên bảng
- Lớp làm vào vở
a. Ông Mạnh nổi giận quát
- Thật độc ác ! 
b. Đêm ấy, Thần Gió lại đến đập cửa thét - Mở cửa ra !
- Không ! Sáng mai ta mở cửa mời ông vào.
 b
TOÁN ( Tiết 99) LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : 
 - Thuộc bảng nhân 4
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 đấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4)
II/ Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ : 
- Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 4.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : HĐ1: GTB: Luyện tập.
HĐ2 : HD làm bài tập. ( b1a, b2, b3)
Bài 1a : - Gọi Định nêu yêu cầu
- Cho HS tính nhẩm rồi nêu kết quả tính.
Bài 2 : Gọi Vỹ đọc yêu cầu
- Yêu cầu làm bảng con
- Nhận xét từng bài
* Tìm x:
 a. x + 15 = 5 x 4 b. X – 26 = 9 x 4
Bài 3 : Gọi Minh đọc đề toán
-Yêu cầu TL, tóm tắt và giải bài toán vào bảng nhóm
HĐ3 : Củng cố lại bảng nhân 2, 3, 4.
Chọn kết quả đúng: 4 x 3 = ?
 a.7 b. 1 c. 12 d. 43
- Dặn dò : ôn kĩ lại các bảng nhân đã học.
- Bài tập: 2,3
- em đọc thuộc bảng nhân 4.
- Định nêu yêu cầu
- HS tính nhẩm, nêu kết quả tính.
- Vỹ nêu yêu cầu
- HS làm vào BC, bảng lớp: Vỹ, Định
- Cả lớp cùng chữa bài.
* HSG: 
 a. x + 15 = 20 b. X – 26 = 36
 x = 20 – 5 x = 36 - 26
 x = 5 x = 10
- Minh đọc đề bài toán.
- Các nhóm giải và trình bày
 Tóm tắt Giải
1 h. Sinh : 4 quyển Số quyển vở 5 học sinh mượn là:
5 học sinh: ... quyển? 4 x 5 = 20 ( quyển vở)
 ĐS: 20 quyển vở
- HS thi đua đọc thuộc bảng nhân 2, 3, 4.
 C
CHÍNH TẢ ( Tiết 40) MƯA BÓNG MÂY
I/ Mục tiêu :
 - Nghe - Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
 - Làm được bài tập 2
II/ Đồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b.
III/ Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
. Bài cũ : Gọi HS đánh vần các từ : đàn ong, mèo mướp, bay bổng, 
2. Bài mới HĐ1: GTB: GT trực tiếp và ghi bảng
HĐ2 : Hướng dẫn viết chính tả.
* Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Đọc bài thơ Mưa bóng mây.
H : Cơn mưa bóng mây lạ ntn ?
H : Em bé và cơn mưa cùng làm gì ?
H : Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào ?
* Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy câu thơ ? Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
- Các chữ đầu câu thơ viết ntn ?
 * Hướng dẫn viết từ khó :
- Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết.
- Tìm trong bài các chữ có vần: ươi, ươt, oang, ay ?
- Yêu cầu HS đánh vần
HĐ3 : HD làm bài tập chính tả.
- YC học sinh tháo luận nội dung bài tập 2b.
HĐ4: Viết bảng con
- Đọc từng từ khó cho HS viết
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
HĐ5: Đọc cho HS viết bài
- Thực hiện như các tiết trước
- Soát lỗi: đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
- Chấm bài ở bảng
- Thu chấm 7 bài.
- Nhận xét bài viết.
HĐ6 : Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn sửa lỗi
- Tuấn, Định, Tâm đánh vần các từ bên.
- Nghe và 3 em đọc bài thơ.
- Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai
- Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn.
- mưa giống như bé làm nũng mẹ.
- Bài thơ có 3 khổ thơ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ.
- Các chữ đầu dòng thơ viết hoa.
- cười, ướt, thoáng, tay.
- HS đánh vần các từ bên.
- HS thảo luận nhóm đôi, nêu kết quả thảo luận : chiết cành, chiếc lá.
 nhớ tiếc, tiết kiệm.
 hiểu biết, xanh biếc.
- Viết theo yêu cầu
- Soát lỗi
- Cả lớp, đổi vở chám bằng bút chì
- Làm bài tập
NS: 9/1/2011 Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011
TẬP LÀM VĂN ( Tiết 20) TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I/ Mục tiêu :
 - Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn BT1.
 - Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về Mùa hè
II/ Đồ dùng dạy học : 
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài Xuân về.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập của HS
2. Bài mới :
HĐ1: GTB và ghi bảng
HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 (miệng).- Gọi Chi nêu yêu cầu
- Gọi HS đọc đoạn văn Xuân về.
 H : Những dấu hiệu báo mùa xuân đến ?
H : Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào ?
Bài 2 (viết).
- Gọi Linh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở
- Yêu cầu trình bày
- Nhận xét
Liên hệ: Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng và gắn bó với con người, chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ
HĐ3 : Củng cố , dặn dò
- Chi nêu yêu cầu
- 3 HS đọc đoạn văn Xuân về.
- HS thảo luận cặp đôi.
- Đầu tiên, từ trong vườn : thơm nức mùi hương của các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ).
- Trong không khí : không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo, thay vào đó là không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời.
- Cây cối thay áo mới : cây hồng bì cởi bỏ hết những áo già đen thủi ; các cành cây đều lấm tấm màu xanh.
- Ngửi : mùi hương thơm nức của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng.
- Nhìn : ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay màu áo mới.
-Linh nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- HS thực hành viết vào vở.
- Gọi 3 – 4 em trình bày
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Mùa hè bắt đầu tháng tư. Vào mùa hè mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng nắng mùa hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. Được nghỉ hè, chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi, lại được bố mẹ cho về quê thăm ông bà. Mùa hè thật thích.
TOÁN ( Tiết 100) BẢNG NHÂN 5
I/ Mục tiêu : 
 - Lập được bảng nhân 5 ; nhớ được bảng nhân 5
 - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5)
 - Biết đếm thêm 5
II/ Đồ dùng dạy học :
 - 10 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK).
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: 
Tính : 4 x 7 + 9 = ; 4 x 9 + 20 =
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 
- Nhận xét cho điểm .
B. Bài mới : HĐ1: GTB và ghi bảng
 HĐ2 : HD thành lập bảng nhân 5
- Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi : Có mấy chấm tròn ?
- 5 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 5 được lấy mấy lần ?
- 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân : 5 x 1 = 5 (ghi lên bảng phép nhân này).
- Gắn tiếp 2 tầm bìa lên bảng và hỏi : Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn, vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Vậy 5 được lấy mấy lần ?
- Hãy lập phép tính t. ứng với 5 được lấy 2 lần.
- 5 nhân 2 bằng mấy ?
- Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 10, gọi HS đọc phép tính.
- Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi lên bảng để có bảng nhân 5.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, ..., 10.
- Y. cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5 vừa lập 
HĐ3 : Luyện tập ( b1,b2,b3)
 Bài 1 Gọi Huy đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu kết quả ( truyền điện)
- Gọi tên các thành phần và kết quả của phép nhân 5 x 9 = 45 ; 5 x 7 = 35
* Hãy viết mỗi số trong các số 6,12,20 thành tích của hai thừa số, sao cho thừa số thứ hai là số liền sau thừa số thứ nhất
 Bài 2- Gọi Liêm đọc yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu TL và giải vào bảng nhóm
- Nhận xét
Bài 3 : Gọi Tuấn đọc yêu cầu
- Cho HS tham gia thi điền nhanh
HĐ3 : Củng cố, dặn dò : 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
- Khi viết tổng 5 + 5 + 5 + 5 thành phép nhân thì phép nhân đó là:
 a. 5 x 4 
 b, 4 x 5
 c. 5 x 5
 d. 5 x 3
- Bài tập2,3
- Nhận xét tiết học .
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp.
- 3 em
- Có 5 chấm tròn.
- Năm chấm tròn được lấy 1 lần.
- 5 được lấy 1 lần.
- HS đọc phép nhân : 5 nhân 1 bằng 5.
- Năm chấm tròn được lấy 2 lần
- 5 được lấy 2 lần .
- Đó là phép tính 5 x 2.
- 5 nhân 2 bằng 10.
- Năm nhân hai bằng mười.
- Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của GV.
- em đọc bảng nhân .
- Huy đọc
- Mỗi em nêu 1 cột, 5 lượt)
- 5, 9, 5, 7 là thừa số ; 45, 35 là tích 
 6 = 2 x 3
 12 = 3 x 4
 20 = 4 x 5
- Liêm đọc yêu cầu .
- Các nhóm giải và trình bày
 - Cả lớp nhận xét. 
- Tuấn đọc yêu cầu.
 - 2 nhóm tham gia
5
10
15
30
50
 a
TUẦN 21
NS; 12/1/2011 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
TOÁN ( Tiết 101) LUYỆN TẬP
 I/ Mục tiêu :
 - Thuộc bảng nhân 5
 - Biết tính giá trị của biếu thức số có hai dấu phép nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân.
 - Nhận biết đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu vào dãy số đó.
 II/ Đồ dùng dạy – học :
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5 
- Nhận xét cho điểm .
2. Bài mới : HĐ1: GTB trực tiếp và ghi bảng
HĐ2: HD luyện tập ( b1a, b2, b3)
 Bài 1 : 
- Gọi Trung nêu yêu cầu của bài .
- Tổ chức trò chơi Hỏi - Đáp
 Bài 2: Gọi Quang đọc yêu cầu và mẫu
- Yêu cầu làm bảng con
* Điền dấu ( , =) thích hợp vào .....
 3 x 2 + 5 ........... 4 x 6 – 12
 5 x 6 – 8 ............. 3 x 5 + 7
 4 x 3 + 5 ............ 5 x 4 - 5
Bài 3 : 
- Gọi Tâm đọc đề bài.
- Yêu cầu TL và giải bảng nhóm
 - Vì sao lại lấy 5 x 5
- Nhận xét
HĐ3. Củng cố - dặn dò. 
- Gọi HS đọc lại bảng nhân 5
- 3 x 5 ........ 5 x 3
Dấu cần điền vào ......... là:
 a. > b. < c. = d. Không có dấu nào
 - Về nhà làm bài tập 4,5
- 2 HS thực hiện yêu cầu kiểm tra bài cũ 
- HS trao đổi cặp .
 - Mọi HS đều tham gia trò chơi.
 - Quang đoc
- Làm bảng con, bảng lớp: Quang, Trinh
- Tâm đọc đề bài
- Các nhóm giải và trình bày
 Giải 
Thời gian Liên học trong 1 tuần lễ :
 5 x 5 = 15 (giờ)
 Đáp số : 15 giờ
- Vì một ngày Liên học 5 giờ mà một tuần lễ Liên học 5 ngày như thế, tức là 5 được lấy 5 lần.
- Nhận xét bài làm các nhóm
 c
TẬP ĐỌC ( Tiết 61+62) CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu : 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài.
 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4)
II. Đồ dùng học tập : Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tong hop lop 2 tuan 19.doc