Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 15

Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 15

Tập đọc

Tiết (43, 44): HAI ANH EM

I. Mục đích yêu cầu:

-Biết đọc đúng, rõ ràng toàn bài; Biết ngắt ,nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lờI diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. TLCH trong SGK.

-Hiểu ND: Sự quan tâm,lo lắng cho nhau,nhường nhịn nhau của hai anh em.

*GDMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ của hai anh em trong gia đình.

II. Đồ dùng học tập:

- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. Học sinh: Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu

 

doc 16 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 537Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15: 
Ngày soạn:
Ngày dạy:	Tập đọc 
Tiết (43, 44): HAI ANH EM
I. Mục đích yêu cầu: 
-Biết đọc đúng, rõ ràng toàn bài; Biết ngắt ,nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lờI diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. TLCH trong SGK.
-Hiểu ND: Sự quan tâm,lo lắng cho nhau,nhường nhịn nhau của hai anh em.
*GDMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ của hai anh em trong gia đình.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. Học sinh: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi học sinh lên đọc thuộc long. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Luyện đọc. 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài. 
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, đoạn. 
- Từ khó: Ngạc nhiên, xúc động, công bằng, 
- Đọc theo nhóm( HS TB, Yếu đọc đoạn tuỳ thích). 
- Thi đọc giữa các nhóm. 
- Giải nghĩa từ: Công bằng, kỳ lạ, 
- Đọc cả lớp. 
Tiết 2: 
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.( HS trung bình, yếu lặp lại ý đúng). 
a) Người em đã nghĩ gì và làm gì ?
b) Người anh đã nghĩ gì và làm gì ?
c) Mỗi người cho thế nào là công bằng ?
d) Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em ?
*GDMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ của hai anh em trong gia đình.
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại. 
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc theo vai. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lên đọc thuộc lòng bài “Nhắn tin” và trả lời câu hỏi.
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. 
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh
- Đọc trong nhóm. 
- Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn rồi cả bài. 
- Học sinh đọc phần chú giải. 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần. 
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng. Và 
- Em mình sống một mình vất vả nếu phần lúa của mình . 
- Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn. 
- Hai anh em đều lo lắng cho em. 
- Học sinh các nhóm lên thi đọc. 
- Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất. 
Toán 
Tiết (71): 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu: 
-Biết cách thực hiện phép trừcó nhớ dạng:100trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
-Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.(HS khá - giỏi làm bài tập: 3)
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: 10 bó một chục que tính. 
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi học sinh lên làm bài 4 / 70
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính 100 –36, 100 – 5. 
- Giáo viên thực hiện phép trừ 100 – 36
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm
- Đặt tính rồi tính
 100 
 - 36
 64
 * 0 không trừ được 6 lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1. 
 * 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 
. * 1 trừ 1 bằng 0, viết 0. 
 * Vậy 100- 36 = 64. 
- Yêu cầu học sinh tự làm vào bảng con phép tính còn lại. 
* Hoạt động 3: Thực hành. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 3 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Theo dõi Giáo viên làm
- lấy 100 que tính rồi thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 64. 
- Học sinh nêu cách tính( HS trung bình, yếu lặp lại).
100 - 36 = 64
100 - 5 = 95
Bài 1: Làm bảng con
 100
 - 4
96
 100
 - 9
 91
 100
 - 22
 78
 100
 - 3
97
 100
 - 69
31
Bài 2: làm miệng. 
100- 20 = 80
100- 70 = 30
100- 40 = 60
100- 10 = 90
Bài 3: Học sinh làm bài vào vở. 
- Cả lớp cùng nhận xét
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng đó bán được là:
100 - 24 = 76 (hộp sữa)
 Đáp số: 76 hộp sữa
Kể chuyện
Tiết (15): HAI ANH EM.
I.Mục đích yêu cầu: 
Kể lạI được từng phần câu chuyện theo gợI ý(BT1); nói lạI được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng.(BT2).
*GDMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ của hai anh em trong gia đình.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện “Câu chuyện bó đũa”. 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. 
- Kể từng đoạn theo gợi ý. 
+ Mở đầu câu chuyện. 
+ Ý nghĩa và việc làm của người em. 
+ Ý nghĩ và việc làm của người Anh. 
+ Kết thúc câu chuyện. 
*GDMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ của hai anh em trong gia đình.
- Cho học sinh kể theo vai
- Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện. 
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
 Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh nhìn vào gợi ý kể trong nhóm
- Học sinh kể trong nhóm( HS TB,Y kể đoạn tuỳ thích). 
- Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp. 
- Đại diện các nhóm kể. 
- Cả lớp cùng nhận xét nhóm kể hay nhất. 
- Học sinh kể theo vai( HS TB ,Y chọn vai tuỳ thích). 
- Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện. 
- Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay nhất. 
- Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện. 
- 4 học sinh nối nhau kể
Đạo đức 
Tiết (15): GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
-Nêu được lợi ích của việc giũ gìn trưởng lớp sạch dẹp.
-Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Hiểu:Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
-GDMT: Giữ trường lớp sạch đẹp.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa; Phiếu thảo luận nhóm. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Đóng vai xử lý tình huống. 
- Giáo viên giao cho mỗi nhóm một tình huống rồi đóng vai xử lý tình huống. 
Tình huống 1: Mai và Lan cùng làm trực nhật. Mai định đổ rác qua cửa sổ lớp học cho tiện. An sẽ
Tình huống 2: Nam rủ Hà vẽ bậy lên tường. Hà sẽ
Tình huống 3: Thứ bảy nhà trường tổ chức trồng cây, mà bố lại hứa cho Long đi chơi công viên, Long sẽ
* Hoạt động 3: Thực hành. làm vệ sinh lớp học. 
- Giáo viên phân công cho mỗi tổ làm một việc. 
- GDMT: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi học sinh, điều đó thể hiện lòng yêu trương, yêu nước và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Thảo luận trả lời. 
- Đại diện các nhóm đóng vai xử lý tình huống. 
- Tình huống 1: Ân cần nhắc Mai đổ rác đúng qui định. 
- Hà cần khuyên bạn không nên vẽ bậy lên tường. 
- Long nói với bố sẽ đi chơi công viên vào ngày khác và đi đến trường trồng cây cùng các bạn. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Các tổ làm vệ sinh lớp học. 
- Học sinh nhắc lại kết luận. 
- Nhắc lại kết luận. 
Toán 
Tiết (72): TÌM SỐ TRỪ
I.Mục tiêu:
-Biết tìm x trong các bài tập dạng a-x=b(vớI a,blà các sốcó không quá hai chữ số)bằng sử dụng mốI quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính(Biết cách tìm số trừ và hiệu).
-Nhận biết số trừ,số bị trừ,hiệu.
-Biết giảI toán dạng tìm số trừ chưa biết. (HS khá - giỏi làm bài tập: 3)
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Các hình vẽ trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài 3/71. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách tìm số trừ. 
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ rồi nêu bài toán để có phép tính 10 – x = 6
- Yêu cầu học sinh nêu tên gọi các thành phần của phép trừ.
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
- Giáo viên ghi lên bảng: 10 – x = 6
 x = 10 – 6
 x = 4
Vậy: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. 
* Hoạt động 3: Thực hành. 
Bài 1: Tìm x
- Yêu cầu học sinh làm bảng con. 
Bài 2: Yêu cầu học sinh làm miệng. 
Bài 3: Cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- 10 là số bị trừ
- x là số trừ
- 6 là hiệu
- Đọc cá nhân, đồng thanh. 
- Ta lấy 10 trừ đi 6 bằng 4. 
- Nhắc lại nhiều lần( Hs trung bình, yếu ). 
- Nhắc lại cá nhân, đồng thanh. 
- Làm bảng con. 
Số bị trừ
75
84
58
72
55
Số trừ
36
24
24
53
37
Hiệu
39
60
34
19
18
Bài giải
Số ô tô đã rời bến là:
35- 10 = 25 (ô tô)
Đáp số: 25 ô tô
Chính tả 
Tiết (29) Tập chép: HAI ANH EM.
I.Mục đích yêu cầu: 
-Chép lạI chính xác bài CT,trình bày đúng đoạn văn có lờI diển tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép.
-Làm được BT2;BT(3) a/b.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng làm viết các từ trong bài tập 2b / 118. 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. 
- Giáo viên đọc mẫu bài viết. 
- Tìm những câu nói lên suy nghĩ của người em ?
- Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu nào ?
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Nuôi, phần, lúa, công bằng, nghĩ, 
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. 
- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh
- Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai, 2 từ có tiếng chứa vần ay( HS trung bình, yếu có thể tìm 1 hoặc 2 từ).
Bài 2a: Tìm các từ chứa tiếng có âm s hoặc âm x. 
- Cho học sinh làm vào vở. 
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thố ... * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. 
- Hướng dẫn học sinh viết Chữ hoa N
+ Cho học sinh quan sát chữ mẫu. 
+ Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi. 
N
+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
- Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. 
+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng: 
Nghĩ trước nghĩ sau
+ Giải nghĩa từ ứng dụng: 
+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. 
+ Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. 
- Chấm chữa: Giáo viên thu 7, 8 bài chấm rồi nhận xét cụ thể. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Học sinh về viết phần còn lại. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh quan sát mẫu. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh viết bảng con chữ N từ 2, 3 lần. 
- Học sinh đọc cụm từ. 
- Giải nghĩa từ. 
- Luyện viết chữ Nghĩ vào bảng con. 
- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. 
- Tự sửa lỗi. 
Tự nhiên và xã hội 
Tiết (15): TRƯỜNG HỌC
I. Mục tiêu: 
Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học,phòng làm việc,sân chơi,vườn trường của trường em. 
*GDMT:Trường học thường có sân trường, vườn trường, phòng học, văn phòng, thư viện, phòng y tế, phòng đọc, 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. Phiếu bài tập. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng nêu cách phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Quan sát trường học. 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đi tham quan trường mình. 
- Học sinh nêu tên các phòng ban, vườn trường, sân, 
- GDMT: Trường học thường có sân trường, vườn trường, phòng học, văn phòng, thư viện, phòng y tế, phòng đọc, 
* Hoạt động 3: Học sinh thảo luận
- Giáo viên cho học sinh quan sát các hình trong sách giáo khoa và nhận xét. 
- Giáo viên kết luận. 
* Hoạt động 4: Đóng vai
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tham gia trò chơi. 
- Giáo viên nhận xét. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh đi quan sát. 
- Học sinh nêu tên: sân trường, vườn trường, phòng học, văn phòng, 
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh thảo luận nhóm( HS trung bình, yếu nêu 1,2 ý)
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Nhắc lại kết luận. 
- Các nhóm phân vai đóng vai. 
- Lên đóng vai. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
Toán
Tiết (74): LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
-Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết tìm số bị trừ,tìm số trừ. (HS khá - giỏi làm bài tập: 3; 4)
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài 2/73 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn lập bảng trừ. 
Bài 1:( Hs trung bình,ỵếu) Giáo viên tổ chức cho học sinh tính nhẩm từng cột trong sách giáo khoa để nêu kết quả. 
Bài 2: Tính. 
- Cho học sinh làm bảng con
Bài 3: Tìm x
- Yêu cầu học sinh làm vào vở. 
Bài 4: Vẽ đường thẳng. 
- Đi qua 2 điểm. 
- Đi qua 1 điểm
- Đi qua 2 trong 3 điểm. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
Bài 1: Tính nhẩm rồi nêu kết quả. 
Làm bảng con. 
 56
 - 18
 38
 74
 - 29
45
 88
 - 39
49
 40
 - 11
29
 93
 - 37
56
 38
 - 9
29
- Làm vào vở. 
32- x = 18
 x = 32 – 18
 x = 24
20- x = 2
 x = 20 –2
 x = 18
x – 17 = 25
x = 25 + 17
x = 42
- Tự vẽ vào vở. 
Thủ công 
Tiết (15): GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG 
CHỈ LỐI ĐI THUẬN CHIỀU VÀ BIỂN BÁO CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU.
 I.Mục tiêu:
-Biết cách gấp,cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
Gấp ,cắt,dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô.Biển báo tương đốI cân đối.Cóthể làm biển báo giao thông to hoặc bé hơnkích thướcGVhướng dẫn. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Biển báo giao thông bằng giấy. 
- Học sinh: Giấy màu, kéo, hồ dán, 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh quan sát mẫu. 
- Cho học sinh quan sát mẫu biển báo bằng giấy. 
- Yêu cầu học sinh nêu lại qui trình gấp, cắt, dán biển báo. 
- Cho học sinh nêu các bước thực hiện. 
* Hoạt động: Hướng dẫn gấp mẫu. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp tưng bước như trong sách giáo khoa. 
* Hoạt động 3: Thực hành. 
- Cho học sinh làm
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm. 
- Nhận xét chung. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh nhắc lại các bước gấp, cắt, dán biển báo. 
- Bước 1: Gấp hình tròn. 
- Bước 2: Cắt hình tròn. 
- Bước 3: Dán hình tròn. 
- Học sinh theo dõi. 
- Tập gấp theo giáo viên. 
- Học sinh thực hành. 
Ngày soạn:..
Ngày dạy:
Chính tả 
Tiết (30) Nghe viết: BÉ HOA
I.Mục đích yêu cầu: 
-Nghe viết chính xác bài CT,trình bày đúng đoạn văn xuôi.
-Làm được BT(3)a/b.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng nhóm. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng viết: Bác sĩ, Chim sẻ, xấu. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. 
- Giáo viên đọc mẫu bài viết. 
- Tìm những nét đáng yêu của em Nụ ?
- Hoa làm gì để giúp mẹ ?
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Nụ, đen láy, thích, đưa võng, 
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. 
- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. 
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi. 
- Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay
Bài 2a: Điền vào chỗ trống ?
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh ( HS trung bình, yếu tìm 1,2 từ). 
- Nhận xét bài làm của học sinh đúng. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- 2, 3 học sinh đọc lại. 
- Môi đỏ hồng, mắt đen láy. 
- Hoa ru em ngủ và trông em giúp mẹ. 
- Học sinh luyện viết bảng con. 
- Học sinh nghe Giáo viên đọc chép bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
Bài 1: Làm miệng. 
- Sự di chuyển trên không: bay
- Chỉ nước tuôn từng dòng: chảy
- Trái nghĩa với đúng: sai
 Học sinh làm theo nhóm. 
- Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. 
- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
S
Sắp xếp
Sáng sủa
X
Xếp hàng
Xôn xao
Tập làm văn 
Tiết (15): KỂ VỀ ANH CHỊ EM
I.Mục đích yêu cầu: 
-Biết nói lờI chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp(BT1,BT2)
-Viết được đoạn văn ngắn kể về anh,chị,em(BT3).
*GDMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Một vài học sinh lên bảng làm bài tập 2/118. 
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa. 
- Yêu cầu học sinh nói lời của nam. 
- Nhắc nhở học sinh nói lời chia vui một cách tự nhiên, vui mừng.(HS trung bình,yếu có thể nêu lại ý đúng) 
Bài 2: Yêu cầu học sinh nói lời của mình. 
Bài 3: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. 
- Gọi một số học sinh đọc bài vừa làm của mình( HS khá, giỏi). 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
*GDMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình.
- Nhận xét giờ học. 
- Kể trong nhóm. 
- Nối nhau nói lời chúc mừng. 
- Mỗi lần học sinh nói xong Giáo viên cùng học sinh cả lớp nhận xét đánh giá luôn. 
- Nối nhau phát biểu. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
- Một số học sinh đọc bài của mình. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
 Anh trai em tên là Hà. Năm nay anh lên mười tuổi. Anh Hà đang học lớp 5a trường tiểu học tô hiệu. Anh rất vui tính. Anh thường cùng em vui chơi trong những lúc rảnh rỗi. Anh Hà rất yêu em còn em cũng rất quí anh trai của mình. 
Toán 
Tiết (75): LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 
-Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính.
-Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm. (HS khá - giỏi làm bài tập: 4, 5)
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ; 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng làm bài 2 / 74. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Yêu cầu học sinh làm miệng. 
Bài 2: Cho học sinh làm bảng con. 
- Nhận xét bảng con. 
Bài 3: Tính
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm( HS trung bình, yếu)
Bài 4: Tìm x
- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ, số trừ. 
Bài 5: Tóm tắt
Băng màu đỏ dài 65 cm.
Băng màu xanh ngắn hơn 17 cm. 
Hỏi: Băng màu xanh dài bao nhiêu cm ? 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Tính nhẩm rồi nêu kết quả. 
Làm bảng con. 
 32
 - 25
 7
 61
 - 19
42
 44
 - 8
36
 53
 - 29
24
 94
 - 57
37
 30
 - 6
24
- Học sinh nêu cách làm rồi làm bài. 
42- 12 – 8 = 22
58- 24 – 6 = 28
36 + 14- 28 = 22
72- 36 + 24 = 60
- Làm vào vở. 
x + 14 = 40
x = 40 – 14
x = 26
x – 22 = 38
x = 38 + 22
x = 60
52- x = 17
 x = 52 – 17
 x = 35
- Làm vào vở. 
Bài giải
Băng giấy màu xanh dài là
65- 17 = 48 (cm)
Đáp số: 48 cm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_15.doc