Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 23 - Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 23 - Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.

 - Hiểu nội dung của bài: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh họa bài tập đọc

 

doc 62 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 856Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 23 - Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 14/2/2011
TUẦN 23
MÔN: TẬP ĐỌC
BÁC SĨ SÓI 
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
 - Hiểu nội dung của bài: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài tập đọc 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Cò và Cuốc.
 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: (30’)
Giới thiệu: Bài :Bác sĩ sói.
v Hoạt động 1: Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
a.GV đọc mẫu 
 + Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch.
 + Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa.
 + Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm
 - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn.
- Chủ điểm Muông thú.
- Theo dõi GV giới thiệu.
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: toan, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
 + Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// 
 + Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm,/ nó tung vó đá 1 cú trời giáng,/ làm Sói bật ngửa,/ bốn cẳng huơ giữa trời,/ kính vỡ tan,/ mũ văng ra//
- HS Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Khởi động (1’)
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
+ Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào?
+ Ngựa đã bình tĩnh giả đau ntn?
+ Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. 
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó.
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại truyện
GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo hình thức phân vai.
- Hát
- HS đọc bài.
 + Sói thèm rỏ dãi.
 + Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa.
 + Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau.
 + Nghe Ngựa rên rỉ kêu đau và nhờ khám bệnh, Sói tưởng đã lừa được Ngựa thì mừng lắm......
 + Chọn tên là Sói và Ngựa vì đây là hai nhân vật chính của truyện.
 + Chọn tên là Lừa người lại bị người lừa vì tên này thể hiện nội dung chính của truyện.
 + Chọn tên là Chú Ngựa thông minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh nhanh trí của Ngựa.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:(3’)
 - Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?
 - Chuẩn bị: Nội quy Đảo Khỉ
 - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
 - GV nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN
TIẾT: 107 SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết được số bị chia, số chia, thương.
 - Biết cách tìm kết quả của phép chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bộ thực hành Toán.
 - HS: Bộ thực hành Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động 
Hoạt động 
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Luyện tập.
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: Số bị chia – Số chia - Thương
v Hoạt động 1: Giúp HS biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
a. Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia.
- GV nêu phép chia 6 : 2
- HS tìm kết quả của phép chia?
- GV yêu cầu HS TLN4 tìm các thành phần và KQ của phép chia. 
- GV nêu rõ thuật ngữ “thương”
- Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương.
- GV ghi lên bảng:
Số bị chia	Số chia	Thương
6	 : 2	=	 3
- GV nhận xét 
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở 
Bài 2: tính nhẩm
- Hát
- 2 HS lên bảng giải bài 3.
- Bạn nhận xét.
 Bài giải:
 Số lá cờ của mỗi tổ là:
 18 : 2 = 9 (lá cờ)	 
 Đáp số: 9 lá cờ
- 6 : 2 = 3.
- HS TLN ghi vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. 
 6	 :	2	=	3
Số bị chia	 Số chia	 Thương
- Lớp nhận xét.
- HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó.
- Bạn nhận xét.
- HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở
- 1số HS nêu KQ, lớp nhận xét. 
- 3 HS lên bảng làm
- HS làm bảng con, nhận xét bài của bạn.
2 x 6 = 3 2X4= 8
6 : 2 = 3 8 :2 = 4
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
 - Chuẩn bị: Bảng chia 3
 - Nhận xét tiết học.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI 11: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T1)
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
 - Biết xử lí một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thực hành
- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
 + Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo.
 + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian.
 + Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu.
 + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: (29’) 
Giới thiệu: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
v Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
- Yêu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị.
 Kịch bản:
Tại nhà Hùng, hai bố con đang ngồi nói chuyện với nhau thì chuông điện thoại reo. Bố Hùng nhấc ống nghe:
 Bố Hùng: Alô! Tôi nghe đây!
 Minh: Alô! Cháu chào bác ạ, cháu là Minh, bạn của Hùng, bác làm ơn cho cháu gặp Hùng với ạ!
 Bố Hùng: Cháu chờ một chút nhé.
Hùng: Chào Minh, tớ Hùng đây, có chuyện gì vậy?
 Minh: Chào cậu, tớ muốn mượn cậu quyển sách Toán nâng cao. Nếu ngày mai cậu không cần dùng đến nó thì cho tớ mượn với.
Hùng: Ngày mai tớ không dùng đến nó đâu, cậu qua lấy hay để mai tớ mang đến lớp cho?
Minh: Cám ơn cậu nhiều. Ngày mai cậu mang cho tớ mượn nhé. Tớ cúp máy đây, chào cậu.
Hùng: Chào cậu.
- Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại qua điện thoại vừa xem:
 + Khi gặp bố Hùng, bạn Minh đã nói ntn? Có lễ phép không?
 + Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với nhau ra sao?
 + Cách hai bạn đặt máy nghe khi kết thúc cuộc gọi thế nào, có nhẹ nhàng không?
 * Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ lịch sự, nói năng từ tốn, rõ ràng
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
- Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em.
 + Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại.
 + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều gì?
- Hát
- HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình:
- Sai
- Sai
- Sai
- Đúng
- HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị.
- Nhận xét theo sự hướng dẫn bằng câu hỏi của GV:
 + Khi gặp bố Hùng, Minh đã nói năng rất lễ phép, tự giới thiệu mình và xin phép được gặp Hùng.
 + Hai bạn nói chuyện với nhau rất thân mật và lịch sự.
 + Khi kết thúc cuộc gọi hai bạn chào nhau và đặt máy nghe rất nhẹ nhàng.
- HS nhận phiếu thảo luận và làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét – bổ sung.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ (3’)
 - Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành.
 - Nhận xét tiết học.
 Thứ ba ngày 15/2/2011
MÔN: KỂ CHUYỆN
BÁC SĨ SÓI
I. MỤC TIÊU:
 - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
4 tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’) 
Giới thiệu: 
 + Trong giờ tập đọc đầu tuần, các con đã được học bài tập đọc nào?
 + Câu chuyện khuyên các con điều gì?
 + Trong giờ kể chuyện này, các con sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Bác sĩ Sói.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
- GV treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
 + Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc ntn?
 + Bức tranh 3 vẽ cảnh gì?
 + Bức tranh 4 minh hoạ điều gì?
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em thực hiện kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình.
- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện.
 + Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn, đó là những vai nào?
 + Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể hiện giọng ntn?
- Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau dựng lại câu chuyện trong nhóm theo hình thức phân vai.
- Hát
- HS 1 kể đoạn 1, 2 HS 2 kể đoạn 3, 4.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
 + Bài Bác sĩ Sói.
 + Câu chuyện khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
- Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn cỏ và một con Sói đang thèm thịt Ngựa đến rỏ dãi.
 + Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội một chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe. Sói đang đóng giả làm bác sĩ.
 + Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ dành Ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói.
 + Ngựa tung vó đá cho Sói một cú trời giáng. Sói bị hất tung về phía sau, mũ văng ra, kính vỡ tan, 
- Thực hành kể chuyện trong nhóm.
- Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại câu chuyện trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
 + Cần 3 vai diễn: người dẫn chuyện, Sói, Ngựa.
 + Giọng người dẫn ch ... n xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảng chia 5.
Hát
HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
Hình ở phần a có 1/4 số con thỏ được khoanh vào. 
HS tính nhẩm.
HS thực hiện bài Toán.
HS sửa bài.
Thực hiện một phép nhân và hai phép chia trong một cột.
HS lần lượt thực hiện tính theo từng cột
HS sửa bài.
HS chọn phép tính và tính
2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
HS sửa bài.
- HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời theo câu hỏi:	
Hình ở phần a có 1/4 số con bướm được khoanh vào.
MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: U – Ư. Ươm cây gây rừng. 
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng 2 chữ U, Ư ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - U hoặc Ư), chữ và câu ứng dụng: Ươm ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng (3 lần)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Chữ mẫu U - Ư . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: T 
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Thẳng như ruột ngựa.
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
U – Ư . Ươm cây gây rừng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ U
Chữ U cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ U và miêu tả: 
+ Gồm 2 nét là nét móc hai đầu( trái- phải) và nét móc ngược phải.
GV hướng dẫn cách viết: 
Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài, dừng bút trên đường kẽ 2. 
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút thẳng lên đường kẽ 6 rồi đổi chiều bút, viết nét móc ngược(phải) từø trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẽ 2.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Ư
Chữ Ư cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ Ư và miêu tả: 
+ Như chữ U, thêm một dấu râu trên đầu nét 2.
GV hướng dẫn cách viết: 
Trước hết, viết như viết chữ U . Sau đó, từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẽ 6, chỗ gần đầu nét 2, viết một dấu râu nhỏ có đuôi dính vào phần đầu nét 2.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết 
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Ươm cây gây rừng.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Ươm lưu ý nối nét Ư và ơm.
HS viết bảng con
* Viết: : Ươm 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Chữ hoa V. 
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- Ư : 5 li
- y, g : 2,5 li
- r : 1,25 li
- ơ, m, c, a, ư , n: 1 li
- Dấu huyền (\) trên ư
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
	MÔN: TẬP LÀM VĂN
 ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI 
I. MỤC TIÊU:
- Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2).
- Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẫu chuyện vui (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’)
 - Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà.
 - Nhận xét, cho điểm HS. 
3. Bài mới:(29’) 
Giới thiệu: 
 Trong giờ Tập làm văn hôm nay chúng ta sẽ tập nói đáp lời phủ định trong các tình huống. Sau đó nghe và trả lời các câu hỏi về nội dung một câu chuyện vui có tựa đề là Vì sao? 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: (Làm miệng)
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
- Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào?
- Cô chủ nhà nói thế nào?
- Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi, bạn HS đã nói thế nào?
- Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta sẽ thường xuyên được nghe lời phủ định của người khác, khi đáp lại những lời này các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn.
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình huống trên.
Bài 2: Nói lời đáp của em.
- GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2 HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy, 1 HS thực hiện lời đáp.
- Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
- Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành)
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi về nội dung truyện.
Bài 3 
- GV kể chuyện 1 đến 2 lần.
- Treo bảng phụ có các câu hỏi.
- Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
- Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
- Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
- Câu bé giải thích ra sao?
- Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
- Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Hát
- 3 HS đọc phần bài làm của mình.
- Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn.
- Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
- Ở đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à.
- Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
- HS đọc đề nêu yêu cầu
Ví dụ: Tình huống a.
 + HS 1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ.
 + HS 2: Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây.
 + HS 1: Dạ, xin lỗi cô./ Không sao ạ. Xin lỗi cô./ Dạ, cháu xin lỗi cô.
 *Tình huống b.
- Thế ạ. Không sao đâu ạ./ Con đợi được. Hôm sau bố mua co con nhé./ Không sao ạ. Con xin lỗi bố. 
 *Tình huống c.
- Mẹ nghỉ đi mẹ nhé./ Mẹ yên tâm nghỉ ngơi. Con làm được mọi việc.
- HS cả lớp nghe kể chuyện.
- Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ.
- Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm.
- Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bò này không có sừng hở anh?/ Nhìn thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi người anh họ: “Sao con bò này lại không có sừng, hả anh?”
- Cậu bé giải thích: Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng, có con còn non, riêng con ăn cỏ kia không có sừng vì nó là  con ngựa./ Cậu bé cười vui và nói với em: “À, bò không có sừng thì có thể do nhiều lí do lắm. Những con bò còn non thì chưa có sừng những con bò bị gẫy sừng thì em cũng không nhìn thấy sừng nữa, riêng con vật kia không có sừng vì nó không phải là bò mà là con ngựa.
- Là con ngựa.
- 2 HS thực hành kể trước lớp.
- HS phát biểu ý kiến.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
 - Con đáp lại thế nào khi:
+ Một bạn hứa cho em mượn truyện lại để quên ở nhà.
+ Em hỏi một bạn mượn bút nhưng bạn lại không có.
 - Dặn HS về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình.
 - Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
 - Nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN
TIẾT 116: BẢNG CHIA 5
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép chia 5.
- Lập được bảng chia 5.
- Nhớ được bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có phép chia (trong bảng chia 5)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’.
- GV nhận xét 
3. Bài mới:(29’) 
Giới thiệu: 
 - Bảng chia 5
v Hoạt động 1: Lập bảng chia 5.
1. Giới thiệu phép chia 5
a) Ôn tập phép nhân 5
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK).
- Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 5
- Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
 Nhận xét:
- Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4.
 Lập bảng chia 5
- GV cho HS thành lập bảng chia 5.
- Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
Ví dụ:
Từ 5 x 1 = 5	 có	 5 : 5 = 1
Từ 5 x 2 = 1 có	10 : 2 = 5
- Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
- GV nhận xét. 
Bài 2: Giải bài toán
- GV nhận xét 
- Hát
- HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét.
 Số thuyền cần có là:
 12 : 4 = 3 (thuyền)
	 Đáp số: 3 thuyền.
- HS trả lời và viết phép nhân: 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn.
- HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa.
- HS thành lập bảng chia 5.
 5 : 5 = 1 10 : 5 = 2
 15 : 5 = 3	 20 : 5 = 4
 25 : 5 = 5	 30 : 2 = 6
 35 : 5 = 7	 40 : 5 = 8
 45 : 5 = 9	 50 : 5 = 10
HS đọc và học thuộc bảng 5.
- HS vận dụng bảng chia 5 để KQ.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 1 số HS đọc KQ Lớp nhận xét.. 
- HS đọc và học thuộc bảng 5.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 1HS lên bảng giải.
 Bài giải:
	Số bình hoa là:
15 : 5 = 3 (bình)
	 Đáp số : 3 bình hoa.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:(3’)
 - HS đọc bảng chia 5
 - Chuẩn bị: Một phần năm.
 - Nhận xét tiết học.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
TUẦN 24
 1. Ổn định:
 2.Trưởng sao trực điều khiển tiết sinh hoạt sao ngoài sân trường.
 - Trưởng sao mời các sao trưởng lên điểm danh báo cáo.
 - Trưởng sao cho lớp hát Nhi đồng ca – Hô khẩu hiệu: Vâng lời Bác Hồ dạy “Sẵn sàng”
 - Các sao trưởng lên báo cáo tình hình sinh hoạt, học tập trong tuần qua.
 - Từng sao sinh hoạt vòng tròn nhỏ ôn lại các bài hát múa theo chủ điểm do trưởng sao điều khiển
 - Trưởng sao trực cho lớp sinh hoạt vòng tròn lớn.
 - GVCN nhận xét đánh giá tuần qua. Tập các bài hát múa mới, các trò chơi mới
 - Trưởng sao điều khiển lớp ôn lại các bài hát múa, các ngày lễ lớn theo chủ điểm, chơi trò chơi.
 - Trưởng sao cho lớp tập họp hàng dọc.
 - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương những tổ, cá nhận thực hiện tốt. Những em có tiến bộ trong học tập.
 - Nhắc nhở, động viên những em chưa hoàn thành tốt.
 3. GV phổ biến công tác tuần 25: Phát động phong trào “Giữ gìn trường lớp sạch đẹp”
 - Các em thi đua học tập thật tốt để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu Bác Hồ kính yêu.
 - Các em học giỏi, khá phải thường xuyên giúp đỡ các bạn học còn yếu.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 2 tuan 2324 nam 2011.doc