Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 32 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 32 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

I . Mục đích yêu cầu:

- Đọc mạch lạc toàn bài ; biết ngắt, nghỉ hơi đúng.

- Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nướcViệt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên( trả lời được CH 1, 2, 3, 5); HS khá, giỏi trả lời CH4.

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

II . Đồ dùng dạy học :

 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

 -Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.

 

doc 24 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 926Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 32 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
 Ngày soạn: 22/4/2010
Thứ hai, ngày 26 tháng 04 năm 2010.
Tiết 1: Hoạt động tập thể:
Chào cờ
----------------–­—---------------
Tiết 2+3: Tập đọc: 
CHUYỆN QUẢ BẦU
I . Mục đích yêu cầu: 
- Đọc mạch lạc toàn bài ; biết ngắt, nghỉ hơi đúng.
- Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nướcViệt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên( trả lời được CH 1, 2, 3, 5); HS khá, giỏi trả lời CH4.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
 -Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra 3 HS đọc bài Bảo vệ như thế là rất tốt và trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét ghi điểm
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu ghi bảng.
 2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài.
b/ Luyện phát âm
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ.
+ Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi nhận xét .
c/ Luyện đọc đoạn
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
+ Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu các từ mới
+ Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: như phần mục tiêu.
+ Yêu cầu luyện đọc ngắt giọng các câu khó
+ Cho HS luyện đọc từng đoạn
d/ Đọc cả bài
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc CN, đọc đồng thanh cả lớp
g/ Đọc đồng thanh
+ 2 HS trả lời câu hỏi cuối bài.
+ 1 HS nêu ý nghĩa bài tập đọc
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
+ Bài tập đọc chia làm 3 đoạn:
Đoạn 1:Ngày xửa ngày xưa ..hãy chui ra .
Đoạn 2:Hai vợ chồng không một bóng người. 
Đ oạn 3: Đoạn còn lại .
+ 2 HS đọc phần chú giải .
+ Tập giải nghĩa một số từ
Hai người vừa chuẩn bị xong . . .đùng đùng,/mây đen ùn ùn kéo đến.//
Lạ thay,/từ trong quả bầu,/những . . .nhảy ra.// Người Khơ-mú . . ra trước dính than/ nên hơi đen . . .lần lượt ra theo.//
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Luyện đọc trong nhóm.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
+ Đại diện các nhóm thi đọc.
Cả lớp đọc đồng thanh.
TIẾT 2 :
3/ Tìm hiểu bài :
* GV đọc lại bài lần 2 
 * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Con dúi là con vật gì ?
+ Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được ?
+ Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
+ Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
+ Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh?
+ Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?
+ Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
+ Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào?
GV nêu 54 dân tộc trên trên đất nước ta
+ Câu truyện muốn nói lên điều gì?
+ Đặt tên khác cho câu chuyện?
6/ Luyện đọc lại bài
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai .
+ Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
 + Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây, sống trong hang đất.
+ Nó van lạy xin tha và hứa sr4 nói ra điều bí mật.
+ Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ chuẩn bị cách phòng lụt.
+ Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to. . . hết hạn bảy ngày mới chui ra.
+ sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông.
+ Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa.
+ Người vợ sinh ra một quả bầu.Khi đi làm về . . . những người từ bên trong nhảy ra.
+ Khơ-me, Thái, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh
+ Một số HS nêu và nhận xét. 
+ HS nêu rồi nhận xét chẳng hạn: Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam/ Chuyện quả bầu lạ/Anh em cùng một tổ tiên . . .
+ Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các nhóm
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
----------------–­—---------------
Tiết 4: Toán 
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
 -Biết sử dụng một số tờ giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
 - Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng
 - Biết trả tiền và nhận lại tiền trong trường hợp mua bán đơn giản.
 - Các bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3
- Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác.
II. Đồ dùng dạy học :
-Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
-Ghi các thẻ : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4.
- GV nhận xét sửa chữa 
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : 
 Trong tiết Toán hôm nay, các em sẽ được học luyện tập một số kĩ năng liên quan đến việc sử dụng tiền Việt Nam.
- Đưa ra một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000đồng và yêu cầu HS nhận diện các tờ giấy bạc này.
b. Hướng dẫn luyện tập :
 Bài1:Yêu cầu làm gì ? 
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và thảo luận nhóm cặp tìm ra kết quả.
- GV quan sát HS làm việc. 
+Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc nào ? 
+ Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào ? 
+ Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền ? 
- Yêu cầu HS tự tính các phần còn lại.
Bài 2 : - Gọi HS đọc đề 
- Hướng dẫn tìm hiểu đề bài.
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Làm thế nào để tìm ra số tiền mà mẹ phải trả ? 
- Yêu cầu HS làm bài .
- GV nhận xét – sửa chữa và ghi điểm .
 Bài 3 : Bài tập yêu cầu làm gì ? 
+ Muốn biết người bán rau phải trả lại cho An bao nhiêu tiền , chúng ta phải làm phép tính gì ?
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV nhận xét - ghi điểm .
3.Củng cố , dặn dò :
- Các em vừa học bài gì ?
- GV tổ chức trò chơi bàn hàng để rèn luyện kĩ năng trả và nhận lại tiền thừa trong mua bán hàng ngày.
- Về nhà thực hành bài học và làm bài tập (VBT).
- 2 HS làm bảng lớp – lớp làm bảng con 
- HS nhắc lại tựa.
- HS quan sát và nhận diện.
- Cho biết mỗi túi có bao nhiêu tiền ?
- HS thảo luận nhóm cặp – trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
-có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng 
-Làm phép tính cộng 500đồng + 200 đồng + 100 đồng.
- Túi thứ nhất có 800 đồng.
- HS làm bài vào bảng con – Mỗi nhóm làm một phần, 4 HS đại diện lên bảng làm 
- 1 HS đọc đề – lớp theo dõi bài.
- Mẹ mua rau hết 600 đồng, mua hành hết 200 đồng .
 Tìm số tiền mà mẹ phải trả.
- Thực hiện pháp tính cộng. 
- 1 HS làm bảng lớp – lớp làm vào vở 
 Bài giải 
 Số tiền mẹ phải trả là :
 600 + 200 = 800 ( đồng )
 Đáp số : 800 đồng 
- 1 HS đọc yêu cầu – lớp theo dõi .
-Viết số tiền phải trả lại ô trống (theo mẫu )
- Phép tính trừ 
- 1 HS làm bảng lớp – lớp làm vở .
-Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
-Luyện tập.
- HS thực hành chơi trò chơi.
----------------–­—---------------
Chiều: Tiết 1: Đạo đức:
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
A/ MỤC TIÊU: 
1. HS hiểu:
- Ích lợi của một số việc làm ngay tại địa phương mình .
- Củng cố lại một số chuẩn mực hành vi đạo đức và pháp luật phù hợp với lứa tuổi của các em trong đời sống hằng ngày .
- Giáo dục HS làm những việc tốt và có ích .
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh, ảnh , mẫu chuyện .việc cần làmcó liên quan đến địa phương .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời.
+ Nhận xét đánh giá.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn tìm hiểu:
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm 
+ Vì sao cần phải bảo vệ các của công?
Nhắc lại tựa bài
Mục tiêu: Giúp HS có ý thức bảo vệ và gìn giữ của chung.
Cách tiến hành: 
+ GV đưa yêu cầu: Trường em có các bồn hoa và cây cảnh em cần thể hiện điều gì:
+ Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận các nội dung:
a/ Chạy lung tung, ngắt hoa.
b/ Thực hiện đúng theo quy định của nhà trườngù.
c/ Nhắc nhở bạn không nên phá phách .
d/ Tự giữ gìn và nhắc nhở bạn bè
+ Chia nhóm và thảo luận.
+ Đại diện các nhóm nêu và nhận xét
Kết luận: Em nên thực hiện đúng theo nôi quy quy định của nhà trường để thể hiện đúng là người học sinh có văn hoa, làm cho trường mình càng đẹp càng văn minh.
Hoạt động 2 : Chơi đóng vai.
Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử phù hợp, biết tham gia bảo vệ các cây cảnh và các bồn hoa trong nhà trường. 
+ GV nêu tình huống: Vào ngày thứ bảy, trường không có lớp học, một số bạn đến trường chơi, Theo em, có nên đến trường chơi hay không và nếu đến chơi em cần làm gì?
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận
+ Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Nhận xét.
+ Yêu cầu từng nhóm lên đóng vai xử lí
+ Các nhóm thảo luận theo tình huống GV nêu.
+ Đại diện từng nhóm báo cáo.
+ Nhận xét
+ Từng nhóm lên đóng vai và nhận xét.
Kết luận chung: Trong tình huống đó, không nên đến trường ngày thứ bảy và nếu đến phải có ý thức bảo vệ trường học vì trường học là nơi để học tập và sinh hoạt.
Hoạt động 3: Tự liên hệ.
Mục tiêu: Giúp HS biết suy nghĩ lại bản thân mình về những việc nên làm và không nên làm.
Cách tiến hành: 
* HS tự liện hệ rồi nhận xét.
* Phân tích những điều đúng sai cho HS hiểu sau đó GD cho HS có ý thức bảo vệ và gìn giữ những của công, của nhà trường.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Tiết học hôm nay giúp các em hiểu được điều gì ?
Vì sao cần phải cần phải bảo vệ những nơi công cộng ở nhà trường và địa phương em?
Dặn HS về chuẩn bị cho tiết sau ô tập chuẩn bị kiểm tra. GV nhận xét tiết học.
----------------–­—---------------
Tiết 2: Tự nhiên và xã hội:
MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
A/ MỤC TIÊU: 
- Nói được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Hình vẽ minh hoạ trong sách.
Mỗi nhóm chuẩn bị: 5 tấm bìa; tấm 1 vẽ mặt trời và 4 tấm còn lại, mỗi tấm viết tên một phương: Đông, Tây, Nam, Bắc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC: 
+ Gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi: 
+ GVnhận xét. 
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 
1) Giới thiệu : Ghi tựa 
 2) Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
Mục tiêu : HS biết kể tên 4 ph ... 
Câu 1 : Số 
 255 ,256 , 257 ,258 , 259 , 260 , 261 , 262
Câu 2 : Điền dấu > , < , =
375 297
601 > 563 999 < 1000
238 < 259
Câu 3 : Đặt tính rồi tính
 432 + 325 251 + 346 
 432 251	
 + 325 +346
 757 597
 872 – 320 786 – 135
 872 786
 -320 -135
 552 651
Câu 4 : Tính :
25 m + 17 m
700 đồng – 300 đồng = 400 đồng 900 km – 200 km = 700 km
200 đồng + 500 đồng = 700 đồng 63 mm – 8 mm = 55mm
Câu 5 : Tính chu vi hình tam giác ABC biết các cạnh AB = 24 cm, BC = 40 cm, AC = 32
Bài giải:
Chu vi hình tam giác ABC:
24+40+32 = 96( cm)
Đáp số: 96 cm
Gv công bố điểm , nhận xét bài KT
----------------–­—---------------
Tiết 2: Luyện Tiếng Việt: 
Luyện: Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy.
A- Mục tiêu:
 - Củng cố về trái nghĩa cho hs.
 - Luyện kỹ năng đặt dấu chấm, dấu phẩy.
 - Nói, viết rõ ràng, mạch lạc.
B- Chuẩn bị: Nội dung bài.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài1: Viết vào chỗ trống các từ cho dưới đây thành từng cặp có nghĩa trái ngược nhau.
- Yêu cầu hs đọc yêu cầu
- Làm vào vở nháp
- Gọi hs nêu các từ vừa tìm.
- Gọi hs đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy điền vào mỗi ô trống trong đoạn sau:
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
GV yêu cầu hs làm vở
GV thu chấm, nhận xét.
D- Dặn dò: 
- Về nhà tìm thêm nhiều từ.
 - Nhận xét tiết học.
HS đọc yêu cầu
- Làm vào vở nháp.
- Đọc bài làm của mình.
a.đẹp / xấu, ngắn / dài, nóng / lạnh, thấp / cao, 
b. lên / xuống, yêu / ghét, chê / khen.
c. trời / đất, trên / dưới, ngày / đêm.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
HS đọc yêu cầu
Làm vào vở.
Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sường khổ có nhau, no đói giúp nhau.
---------------------–­—--------------------
Tiết 3: Luyện Tiếng Việt:
 Bài 27: V- Vượt suối băng rừng
I.Mục tiêu:
 - Giúp HS viết đúng, chính xác chữ hoa V và cụm từ ứng dụng: Vượt suối băng rừng
 - Rèn kỹ năng viết chính xác, rõ ràng.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu chữ, Nội dung bài
HS: Bảng con, vở TV
III. Các hoạt động dạy học:
Bài cũ: Không
Bài mới:
Giới thiệu bài- ghi đề:
Các hoạt dộng chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Quan sát mẫu
GV cho HS quan sát chữ hoa V
 ? Chữ V hoa cao mấy li?
? Chữ V hoa cỡ vừa cao mấy li?
? Chữ V hoa gồm có mấy nét?
GV hướng dẫn HS viết chữ V hoa
GV yêu cầu HS viết chữ V hoa vào bảng con
GV quan sát, nhận xét
GV cho HS quan sát và hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: Vượt suối băng rừng.
GV yêu cầu HS giải thích nghĩa cụm từ ứng dụng
GV quan sát , giúp đỡ
Hoạt động 2: Viết vào vở
GV yêu cầu HS viết vào vở
GV nhắc HS tư thế ngồi viết
Gvquan sát, giúp đỡ HS yếu
GV thu chấm, nhận xét 
HS quan sát
8 li
4li
HS nêu
HS quan sát
HS viết bảng con
HS quan sát
HS quan sát
HS giải thích
Sáo tắm thì mưa
HS viết vào vở TV
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà tập viết
------------------------------------------------------0o0--------------------------------------------------
Thể dục :
Bài 63: CHUYỀN CẦU – TRÒ CHƠI: “NHANH LÊN BẠN ƠI”
I. Mục tiêu : - Biết cách chuyền cầu bằng cá nhân hoặc vợt gỗtheo nhóm 2 người. 
 - Biết cách cách chơi và tham gia chơi được. 
II. Địa điểm : - Một còi để tổ chức trò chơi , kẻ vạch giới hạn và chuẩn bị cờ cho trò chơi " Nhanh lên bạn ơi " Mỗi em chuẩn bị một quả cầu và bảng gỗ để tâng cầu. 
III.Các hoạt động dạy học:
 Nội dung và phương pháp dạy học 
Định lượng 
Đội hình luyện tập
1.Bài mới a/Phần mở đầu :
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp từ 1- 2 phút.
- Xoay đầu gối, xoay hông,vai, xoay cổ chân.
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung ,mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp.
 b/ Phần cơ bản 
*Chia tổ tập luyện : Hai tổ tâng cầu bằng bảng nhỏ hay bằng tay, hai tổ còn lại chơi tâng bóng đúng đích, sau khoảng thời gian 8 phút thì đổi vị trí và nội dung luyện tập cho nhau.
*Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người : 
-Cho HS quay mặt vào nhau thành từng đôi một cách nhau từ 2 - 3 m. Hoặc có thể cho chuyển thành đội hình hàng ngang theo từng cặp nhưng cự li tối thiếu phải cách nhau 2 m
*Trò chơi : “ Nhanh lên bạn ơi”
- GV nêu tên trò chơi giải thích cách chơi và tổ chức cho HS chơi. Lần 1 cho chơi thử, lần 2 và lần 3 chơi chính thức và có phân định thắng thua cho chơi theo từng tổ theo đội hình hình vuông hoặc 2 hàng ngang. 
 c / Phần kết thúc:
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát : 2 phút do cán sự lớp điều khiển.
-Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần. Nhảy thả lỏng( 6 - 10 lần )
- GV cho chơi trò chơi hồi tĩnh.
-Giáo viên hệ thống bài học và giao bài tập về nhà cho học sinh.
1 phút
2 phút
2 phút
8 phút
12 phút
5 phút
2 phút
2 phút
1 phút
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 Giáo viên 
 GV
Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2010
Thể dục :
Bài64:CHUYỀN CẦU– TRÒ CHƠI:“NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
I. Mục tiêu : - Biết cách chuyền cầu bằng cá nhân hoặc vợt gỗtheo nhóm 2 người. 
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II.Địa điểm : - Một còi để tổ chức trò chơi , Chuẩn bị mỗi đội từ 3 - 10 quả bóng , một xô hoặc rổ để làm đích , kẻ vạch giới hạn cho trò chơi " Ném bóng vào đích " Mỗi em chuẩn bị một quả cầu và bảng gỗ để tâng cầu. 
III.Các hoạt động dạy học:
 Nội dung và phương pháp dạy học 
Định lượng 
Đội hình luyện tập
1.Bài mới a/Phần mở đầu :
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp từ 1- 2 phút.
- Xoay đầu gối, xoay hông, vai, xoay cổ chân.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên sân trường : 90 - 100 m.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung ,mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp.
- Cho học sinh chơi trò chơi tự chọn.
 b/ Phần cơ bản 
*Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người : 
-Cho HS tập luyện theo từng tổ thi để chọn ra đôi giỏi nhất, sau đó các đôi đại diện cho từng tổ thi để chọn vô địch lớp.
*Trò chơi : “ Ném bóng vào đích”
- GV nêu tên trò chơi giải thích cách chơi và tổ chức chơi theo từng tổ cùng một địa điểm theo hiệu lệnh thống nhất hoặc ở các địa điểm khác nhau. GV tổ chức cho HS tập có kỉ luật tuyệt đối an toàn và theo một khẩu lệnh thống nhất của giáo viên hay của cán sự lớp.
 c / Phần kết thúc:
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát : 2 phút do cán sự lớp điều khiển.
-Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần. 
- Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
-Giáo viên hệ thống bài học và giao bài tập về nhà cho học sinh 
1 phút
2 phút
2 phút
8 phút
12 phút
2 phút
2 phút
1 phút
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 Giáo viên 
 GV
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : - Biết sắp xếp thứ tự các số só ba chữ số .
 - Biết cộng, trừ ( không nhớ) các số có ba chữ số.
 -Biết cộng, trừ nhẩmcacs số tròn chục, tròn trăm có kèm đơn vị đo.
 - Biết xếp hình đơn giản.
 - Các bài tập cần làm: Bài 2, 3, 4, 5
II. Đồ dùng dạy học : 
-Viết sẵn nội dung bài tập 1,2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước chúng ta học toán bài gì ?
- GV nêu và yêu cầu HS đặt tính rồi tính kết quả.
896 – 133 295 – 105
267 + 121 178 + 111
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
 Hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập chung tiếp theo về so sánh các số có 3 chữ số, rèn kĩ năng cộng trừ các số có 3 chữ số(không nhớ )
b.HD làm bài tập
Bài 2:GV gọi HS đọc đề bài.
- Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu , chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS đọc dãy số sau khi đã xếp đúng.
 Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS nêu cách tính và thực hiện phép cộng , trừ với số có 3 chữ số.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài tập .
- GV yêu cầu HS tự làm bài và đổi vở chéo để KT cho nhau.
Bài 5: GV yêu cầu HS xếp hình theo yêu cầu của bài.
3.Củng cố, dặn dò :
- Các em vừa học toán bài gì ?
- Về nhà ôn bài và làm bài tập ( VBT ).
-Luyện tập chung.
- 2 HS làm – Lớp làm bảng con.
- HS nhắc.
-so sánh số với nhau.
- 2 HS làm bảng – Lớp làm VBT.
- Lớp đọc.
-đặt tính và tính.
- 2 HS trả lời.
- 2 HS làm bảng – lớp làm VBT.
- Vài HS Nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS suy nghĩ và xếp hình.
-Luyện tập chung.
- HS tính.
Luyện từ và câu:
TỪ TRÁI NGHĨA – DẤU CHẤM – DẤU PHẨY
I. Mục đích – yêu cầu : -Biết xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau( từ trái nghĩa)theo từng cặp( BT1)
 - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống ( BT2)
II. Đồ dùng dạy học : 
-Thẻ ghi các từ ở bài tập 1.
-Bảng ghi sẵn bài tập 1,2.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV gọi HS lên bảng viết về Bác Hồ.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
 Trong giờ học này chúng ta cùng tìm từ trái nghĩa và làm các bài tập về dấu câu.
b.HD làm bài
- Bài 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gọi HS đọc phần a.
- GV gọi HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ.
- GV gọi HS nhận xét – Chữa bài.
- Các câu b,c. HS làm tương tự.
- GV Nhận xét – Chữa bài.
- Bài 2
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.
3.Củng cố, dặn dò :
- Các em vừa học bài gì ?
- GV tổ chức trò chơi : Ô chữ.
+ GV chuẩn bị các chữ viết vào giấy úp xuống : no, khen, đen, béo, thông minh, nặng, dày.
+ GV gọi HS lên lật chữ, HS lật được chữ nào thì đọc to cho cả lớp nghe và tìm từ trái nghĩa với từ vừa lật được.
+ Tiến hành chơi.
- Về nhà ôn bài và làm bài tập ( VBT )
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng viết, mỗi em viết 1 câu về Bác Hồ.
- HS nhắc.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc – Lớp theo dõi.
- 2 HS làm bảng – Lớp làm VBT.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc – Lớp theo dõi.
- 2 nhóm lên thi đua làm bài.
-
- HS chơi trò chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32 lop 2 CKTKN.doc