Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần số 22

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần số 22

KIỂM TRA.

I.MỤC TIÊU

Tiết 2: TOÁN

- Đánh giá kết quả học tập của hs về bảng nhân, đường gấp khúc và độ dài của đường gấp khúc.

- Rèn kĩ năng làm bài nhanh, khoa học.

- Tự tin nghiêm túc khi làm bài

II. ĐỀ BÀI:

* Câu 1: Tính nhẩm( 2 điểm)

3 5= 2 7 = 4 8 = 4 9 = 5 5 = 5 10 = 2 5 = 5 2 2 =

* Câu 2: Tính

 3 8 - 14 100 - 5 9

* Câu 3: Mỗi H. có 5 quyển vở. Hỏi 10 H. có bao nhiêu quyển vở?

* Câu 4: a/ Cho 3 điểm bất kì. Hãy nối ba điểm để tạo đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng. Đọc tên đường gấp khúc đó.

b/Tính độ dài đường gấp khúc sau bằng cách nhanh nhất.

 2cm 2 cm 2 cm

III. BIỂU ĐIỂM

- Làm đúng câu 1 được 2 điểm( Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm).

 Câu 2: 2 điểm( Mỗi phép tính đúng được 1 điểm). Câu 3: 2 điểm( lời giải 0,5 điểm, phép tính 1 điểm, đáp số 0,5 điểm). Câu 4: 4 điểm( Mỗi ý 2 điểm)

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 708Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần số 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 13 tháng 02 năm 2012
Tiết 1:
Chào cờ 
Tiết 2:
Toán
 Kiểm tra.
I.Mục tiêu
- Đánh giá kết quả học tập của hs về bảng nhân, đường gấp khúc và độ dài của đường gấp khúc.
- Rèn kĩ năng làm bài nhanh, khoa học.
- Tự tin nghiêm túc khi làm bài 
II. Đề bài : 
* Câu 1: Tính nhẩm( 2 điểm)
3 5= 2 7 = 4 8 = 4 9 = 5 5 = 5 10 = 2 5 = 5 2 2 =
* Câu 2: Tính
 3 8 - 14 100 - 5 9
* Câu 3: Mỗi H. có 5 quyển vở. Hỏi 10 H. có bao nhiêu quyển vở?
* Câu 4: a/ Cho 3 điểm bất kì. Hãy nối ba điểm để tạo đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng. Đọc tên đường gấp khúc đó.
b/Tính độ dài đường gấp khúc sau bằng cách nhanh nhất.
 2cm 2 cm 2 cm
III. Biểu điểm
- Làm đúng câu 1 được 2 điểm( Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm).
 Câu 2: 2 điểm( Mỗi phép tính đúng được 1 điểm). Câu 3: 2 điểm( lời giải 0,5 điểm, phép tính 1 điểm, đáp số 0,5 điểm). Câu 4: 4 điểm( Mỗi ý 2 điểm)
Tiết 3 + 4:
Tập đọc
Một trí khôn hơn trăm trí khôn (2 tiết)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu các từ mới : Ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, trốn đằng trời, buồn bã. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Trong hoạn nạn mới thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người.
- Rèn đọc thành tiếng, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
- Giáo dục hs chớ kiêu căng, hợm hĩnh coi thường người khác.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc 
III. Hoạt động dạy - học:
Tiết 1
1- Giới thiệu bài
2- Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài
- Hướng dẫn đọc tiếp câu
- Hướng dẫn đọc từ khó:: cuống quýt, nấp, reo lên, ...
- Hướng dẫn đọc tiếp đọc và giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc câu: (GV treo bảng phụ)
+ Chợt thấy ... săn / chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. // (giọng hồi hộp, lo sợ) 
+ Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.// ( giọng cảm phục chân thành)
- Thi đọc đoạn trong nhóm
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS tự tìm từ khó đọc: 
cuống quýt, nấp, reo lên, ...
- HS luyện đọc từ khó.
- Học sinh luyện đọc câu.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc các từ chú giải SGK.
- Học sinh thi đọc từng đoạn.
Tiết 2
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Tìm những câu nói lên thái độ coi thường Gà Rừng của Chồn?
- Khi gặp nạn Chồn như thế nào?
- Gà Rừng nghĩ ra được mẹo gì để cứu thoát hai bạn?
- Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao?
- Đặt tên khác cho câu chuyện:
+ Ví dụ: Chồn và Gà Rừng.
 Gà Rừng thông minh
4- Luyện đọc lại:
Tổ chức thi đọc phân vai.
5- Củng cố: 
Em thích con vật nào trong truyện? Vì sao?
- Nhận xét tiết học
- Chồn ngầm coi thường bạn ... ít thế sao?
- Sợ hãi, chẳng nghĩ ra điều gì.
- Giả chết rồi vùng chạy ...
- Nó tự thấy một trí khôn của bạn hơn cả trăm trí khôn của mình.
- Học sinh đặt tên khác.
- Học sinh đọc phân vai.
- Nhận xét.
- HS trả lời theo ý thích.
- Nhận xét.
Buổi chiều Tiết 1:
Tiếng Việt
Luyện đọc: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
I - Mục tiêu
- Củng cố nội dung của bài.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và tự đưa ra câu hỏi để tìm hiểu thêm về nội dung của bài tập đọc.
 - Cần bình tĩnh khi gặp hoạn nạn.
II . Hoạt động dạy – học:
1/T. nêu y/c nội dung tiết học.
2/ Bài ôn:
a/Luyện đọc: - Tổ chức cho H. thi đọc diễn cảm cá nhân.
 - Cử H. làm giám khảo, theo dõi H. đọc nhận xét cho điểm.
 - Công bố người đoạt giải.
b/Củng cố nội dung bài: H. làm các bài tập sau và báo cáo trước lớp.
* Bài 1: Em hãy điền tiếp các từ còn thiếu vào các câu văn sau:
- Cậu cónghĩ kế gì đi!
- Cậu có bao nhiêu
- ? Mình thì có hàng trăm.
* Bài 2: TL các câu hỏi sau.
- Chồn là con vật như thế nào? Còn Gà Rừng là con vật ra sao?
- Em cần làm gì khi gặp hoạn nạn?.
3/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
Tiết 2:
Toán(T)
Luyện bảng nhân 2,3,4,5.Đường gấp khúc có đơn vị đo.
Dãy tính có 2 phép tính .
I. Mục tiêu: 
- Củng cố kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân 2,3,4,5.áp dụng các bảng nhân đã học để giải toán 
- Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc .
- Tự tin giải toán .
II.Hoạt động dạy – học:
Bài 1: Điền số :
a.
5 x 5 x 2 = 5 x 10 = 50 
3 x 5 x 2 =
5 x 3 x 2 = 
5 x 4 x2 = 
4 x 4 x2 = 
4 x 3 x 2 =
3 x 4 x 2 =
2 x 7 x 2 =
b. 
3 x 3 = 
3 x=12
2 x 5 = 
2 x = 18
4 x 7 =
4 x = 24
5 x 10 = 
5 x  = 45
 Bài 2: Tính 
2 x 9 + 10 =
3 x 8 +36 =
4 x 7 + 12 =
4 x 9 – 15 =
5 x 9 – 25 =
5 x 6 –13 =
Bài 3: Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ sau:
A, Các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng.
B, Các đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng
B C E
A D
 Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc sau bằng 2 cách.
 P
 M N Q R
- H/s làm bài vào vở
- Gọi 1 H/s lên chữa bài
- Củng cố dặn dò.
Tiết 3:
Đạo đức
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị ( tiết 2)
I. MUẽC TIEÂU :
- H. biết tự đánh giá việc sử dụng lời y/c, đề nghị của bản thân.
- Rèn kĩ năng thực hành nói lời y/c, đề nghị lịch sự khi muốn nhờ người khác giúp đỡ
- Có thái độ yêu quý người biết nói lời y/c, đề nghị.
II. ẹOÀ DUỉNG DAẽY –HOẽC:
III. CAÙC HOẽAT ẹOÄNG DAẽY -HOẽC :
1/T. nêu y/c nội dung tiết học
2/ Bài mới:
* Hoạt động1: Liên hệ
- Nêu y/c : Những em nào đã biết nói lời y/c đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ. Hãy kể lại 1 vài trường hợp cụ thể?
- Khen những H. thực hiện tốt.
 *Hoạt động 2: Đóng vai
- T. nêu tình huống, y/c H. thảo luận, đóng vai theo cặp
+ Tình huống 1: Em muốn được bố, mẹ cho di chơi vào ngày chủ nhật
+ Tình huống 2: Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà 1 người quen.
+ Tình huống 3: Em muốn nhờ 1 em bé lấy hộ chiếc bút.
 - Kết luận: Em cần có lời nói hành động cử chỉ phù hợp khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác.
* Hoạt động 3: Trò chơi “ Văn minh, lịch sự”.
- T. phổ biến trò chơi: Chủ trò đứng trên bảng nói to một câu đề nghị nào đó với các bạn trong lớp. VD: Mời các bạn đứng lên.
- Tổ chức cho H. chơi cả lớp. T. theo dõi nhận xét.
- Kết luận chung: SGV trang 67.
3/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- H. nối tiếp nhau báo cáo trước lớp
- Nhận xét bổ sung
- Nghe các tình huống. Thảo luận nhóm đôi. Báo cáo trước lớp
- Nhận xét về lời nói, cử chỉ, hành động khi đề nghị được giúp đỡ của các nhóm.
- Nghe
- Nghe phổ biến luật chơi. Cử 1 H. làm chủ trò hô to cho cả lớp thực hiện. 
Thứ ba ngày 14 tháng 02 năm 2012
Tiết 1:
Thể dục 
Tiết 2:
 Kể chuyện 
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
 I - Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng nói, kể lại từng đoạn câu chuyện và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
- Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
- Biết nghe, theo dõi bạn phát biểy hoặc kể, nhận xét được ý kiến của bạn.
- Có ý thức khiêm tốn trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy – học: 
 - Mặt nạ Chồn và Gà Rừng để HS kể chuyện phân vai.
III. Hoạt động dạy – học
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn kể chuyện
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
- GV kết luận:
+ Ví dụ: 
- Đ1: Chú Chồn kiêu ngạo.
- Đ2: Trí khôn của Chồn.
- Đ3: Trí khôn của Gà Rừng.
- Đ4: Gặp lại nhau.
2- Hướng dẫn kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo nội dung.
- GV tổ chức cho HS kể .
3- GV tổ chức cho HS thi kể lại câu chuyện.
4- Củng cố - Tổng kết: nhận xét tiết học
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đặt tên.
- Nhận xét.
- HS dựa vào tên các đoạn, kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Một số học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Học sinh tự phân vai và kể theo vai.
- Nhận xét, đánh giá, bình chọn người kể hay nhất.
Tiết 3:
 Toán 
Phép chia
I - Mục tiêu:
- Bước đầu giúp học sinh nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân.
- Biết viết, đọc và tính kết quả phép nhân, chia.
- Tích cực, tự giác trong học tập và giải toán.
II - Đồ dùng dạy học:
- Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
III - Hoạt động dạy – học:
1/Kiểm tra: 2 H. lên bảng làm bài tập , lớp làm vở nháp: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 2 3 3 5 5 9  7 5
2. Bài mới:
HĐ 1: - GV cho HS nhắc lại phép nhân
 3 x 2 = 6
HĐ2: Giới thiệu phép chia cho 2
- GV kẻ 1 vạch ngang, chia 6 ô thành 2 phần bằng nhau. Hỏi:
Mỗi phần có mấy ô vuông?
+ Ta thực hiện phép tính mới là phép chia, viết: 6 : 2 = 3
- Đọc: sáu chia hai bằng ba.
- Dấu " : " là dấu chia.
*- Giới thiệu phép chia cho 3
- Vẫn có 6 ô, ta chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô.
- Ta có phép chia : 6 : 3 = 2
(Có 6 ô chia mỗi phần có 3 ô thì được 2 phần) Tìm số phần.
* Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia
 6 : 2 = 3
3 x 2 = 6
 6 : 3 = 2
- Từ một phép nhân ta lập được 2 phép chia tương ứng.
H Đ3: Thực hành:
Bài 1: Gọi HS đọc và tìm hiểu mẫu
Mẫu: 4 x 2 = 8
 8 : 2 = 4
 8 : 4 = 2
Bài 2: 
- GV cho HS làm miệng. 
H Đ 4: Củng cố - Tổng kết: 
Nhận xét tiết học
- 1 HS nhắc lại.
- HS đọc lại.
- 2 phần.
- Nhiều HS nhắc lại.
- 1 HS làm mẫu.
- Cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài - nhận xét.
- HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4:
Chính tả ( nghe – viết)
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I - Mục tiêu : Giúp HS:
- Nghe viết, trình bày chính xác 1 đoạn trong truyện "Một trí khôn hơn tăm trí khôn"
- Luyện viết đúng các chữ có âm đầu và thanh dễ lẫn.
- Có ý thức rèn chữ, viét đúng đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 3a.
III. Hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc bài chính tả một lần
- Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi?
- Tìm câu nói của người thợ săn?
- Câu nói đó được đặt trong dấu gì?
- HS viết từ khó vào bảng con.
- GV đọc bài.
- Thu chấm - chữa bài.
3- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a
- Gọi HS đọc yêu cầu
Bài 3: 
- GV tổ chức cho HS làm bài vào vở bài tập.
4- Củng cố tổng kết: nhận xét tiết học
- 2 học sinh đọc lại.
- Gặp người đi săn, chạy nấp vào 1 cái hang. Người thợ săn lấy gậy thọc vào hang bắt chúng.
- Có mà trốn đằng trời.
- Dấu ngoặc kép. Sau dấu hai chấm.
- HS tự tìm từ khó viết:
+ Ví dụ: buổi sáng, cuống quýt, reo lên,
- HS viết từ khó vào bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- Chữa bài.
- 1 HS đoc yêu càu.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 1 em chữa bài.
- HS làm bài.
- Chữa bài.
Tiết 1:
Luyện chữ
Buổi chiều
Bài 22.
I. Mục tiêu: 
 - Viết đúng, viết đẹp chữ S hoa trong vở luyện viết chữ đẹp kiểu chữ đứng nét đều và chữ nghiêng
 - Biết cách nối nét từ các chữ hoa sang chữ c ... dương nhớ núi . . .
 - Thà mà chim sẻ trên cành .Còn hơn sống kiếp hoàng anh trong lồng . . . 
2/ Điền vào chỗ chấm dấu chấm hay dấu phẩy ?
Lão bói cá xưa nay nổi tiếng là già mà lại hay làm đỏm Lão mặc bộ áo sặc sỡ : bụng trắng lưng xanh đôi cánh tím biếc chân lão đi đôi hia đỏ hắt .
Bài 3: GV treo bảng phụ
- Tổ chức cho HS cả lớp làm bài.
3- Củng cố - Tổng kết
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Học sinh làm việc theo cặp: quan sát, nêu tên từng loài chim.
- Nhiều HS đọc tên các loài chim.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ làm bài.
- HS chữa bài:
- 1 HS đọc đoạn văn.
- Nhận xét .
Tiết 3:
Luyện chữ 
Luyện viết bài Chim rừng tây nguyên 
I. Mục tiêu :
- Học sinh nghe viết chính xác đoạn 1 của bài "Chim rừng Tây Nguyên"
- Viết đúng các từ khó, phân biệt các phụ âm dễ lẫn.
- Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II- Các hoạt động dạy- học
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc mẫu bài viết
- Đoạn trích kể về những loài chim nào?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào cần viết hoa?
- Hướng dẫn viết từ khó.
- Giáo viên đọc bài.
- Chấm bài - chữa lỗi
3- Hướng dẫn làm bài tập:
Điền vào chỗ chấm: ch hay tr?
- ...ao lợn , ...ao đổi , ôi ...ao , ...ắng tinh.
4- Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học
- 1 học sinh đọc lại bài.
- HS trả lời.
- 5 câu.
- Hồ Y-rơ-pao.
- Học sinh tự tìm từ khó viết: 
+ Ví dụ: chao lợn, trắng muốt, kơ púc,...
- HS viết tiếng khó bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Thứ sáu ngày 17 tháng 02 năm 2012
Tiết 1:
Tập làm văn
Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đỏp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản(BT 1, BT2) .
-Tập sắp xếp cỏc cõu đó cho thành đoạn văn hợp lý (BT3).
- HS cú ý thức đọc sỏch để làm văn hay hơn .
II. Đồ dùng dạy- học: 
- Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK
III. Hoạt động dạy -học:
Gọi HS đọc đoạn văn viết về một loài chim em thớch 
Giới thiệu bài 
HD làm bài tập
Bài 1: Đọc lời cỏc nhõn vật trong tranh 
- HD học sinh quan sỏt , đọc lời cỏc nhõn vật .
- Gọi HS núi về nội dung tranh rồi từng cặp thực hiện
Bài 2: Đỏp lời xin lỗi 
 Gọi HS đọc cỏc tỡnh huống
 Gọi 2 HS làm mẫu 
Gọi từng cặp thực hành 
 Nhận xột, chữa BT
Bài 3: Sắp xếp cỏc cõu thành đoạn văn 
 Gọi HS nờu yờu cầu .
 HD cỏch làm 
 Yờu cầu HS làm vào vở
 Chấm bài
 Nhận xột, chữa bài
Nhắc lại nội dung bài 
 Khi nào chỳng ta phải núi lời xin lỗi ?
Nờn đỏp lời xin lỗi của người khỏc với thỏi độ thế nào ?
 Giỏo dục học sinh
 HD bài hụm sau: Đỏp lời khẳng định. Viết nội quy.
 Nhận xột tiết học
2 HS đọc
 Đọc đề bài
Quan sỏt tranh , đọc lời nhõn vật
 Nờu nội dung
 Nờu yờu cầu
Đọc tỡnh huống
Làm mẫu
Thực hành trước lớp
Nờu yờu cầu
Làm bài vào vở
Nhắc lại bài
Tiết 2:
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS
 -Giỳp HS học thuộc lũng bảng chia 2
 - Biết giải bài toỏn cú một phộp chia (trong bảng chia 2)
 - Biết thực hành chia một đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
II. Đồ dùng dạy- học: .
III. Hoạt động dạy- học
1.Ổn định: 2. 2.Bài cũ: 
3.Bài mới
4. Củng cố, dặn dũ: 
Gọi HS làm BT 1/ 110
Giới thiệu bài 
HD làm bài tập
Bài 1: Tớnh nhẩm
 HD học sinh thực hiện núi tiếp
 Nhận xột
Bài 2 : Tớnh nhẩm
 HD dẫn làm bài
Chữa bài tập
 Nhận xột
Bài 3 : Giải toỏn
 Gọi HS đọc đề , xỏc định đề
HDHS túm tắt và giải bài toỏn
Chấm và chữa bài tập
 Nhận xột tuyờn dương
Bài 5 : Hỡnh nào cú 1 số con chim đang bay?
 2
HD làm bài
Chữa bài tập
Nhắc lại nội dung bài
 Gọi HS đọc bảng chia 2
 Giỏo dục học sinh
 HD bài về nhà: SBC- SC- T
 Nhận xột tiết học
2 HS trả lời
Đọc đề bài
 Thực hiện CN (HS yếu)
 Làm bài nờu kết quả
 Nờu yờu cầu
 Đọc và xỏc định đề
 Làm vào vở
 Nờu yờu cầu
 Thi theo nhúm
 Đọc bảng chia
Tiết 3:
Chính tả (nghe viết)
Sân chim
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện Cò và Cuốc.
- Làm đúng các bài tập phân biệt chính tả.
- Có ý thức rèn chữ đẹp.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi yêu cầu bài tập 2a.
III - Hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn nghe viết
- Gv đọc bài chính tả 1 lần.
- Đoạn viết nói chuyện gì?
- Hướng dẫn nhận xét.
- Câu nói của Cò và Cuốc được đặt trong dấu câu gì?
- Cuối câu trả lời trên có dấu câu gì?
- Hướng dẫn HS viết từ khó.
- GV đọc bài.
- Chấm bài - chữa lỗi.
3- Hướng dẫn làm bài tập
- GV treo bảng phụ viết sẵn bài tập 2a.
Bài 3a: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV tổ chức cho HS viết từ theo yêu cầu.
4- củng cố - Tổng kết: nhận xét tiết học
- 2 học sinh đọc lại.
- Cuốc thấy Cò lội ruộng, bèn hỏi Cò có ngại bẩn không?
- Sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng.
- Dấu chấm hỏi.
- HS tự tìm từ khó viết:
+ Ví dụ: lội ruộng, bẩn, trắng phau,...
- Học sinh viết tiếng khó vào bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS tự chữa bài.
- HS làm bài tập.
- Chữa bài - nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS viết các từ theo yêu cầu của bài tập.
- Nhận xét, bình chọn cá bạn viết đúng, nhanh.
 Tiết 4:
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 22
 I. Mục tiêu:
 - Kiểm điểm lại những ưu khuyết điểm của HS trong tuần học vừa qua.
 - Phương hướng học tập tuần tới.
 - Sinh hoạt Sao nhi đồng
 II. Nội dung:
 1. Kiểm điểm :
* Ưu điểm: 
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
* Tồn tại:
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
 .........................................................................................................
 2. Phương hướng tuần 23 
 - Tiếp tục phát huy những ưu điểm của Tuần 22
 - Tiếp học tập, thực hiện tốt các nề nếp thi đua.
 3. Sinh hoạt chủ đểm : .
Buổi chiều 
Tiết 1:
Tiếng Việt (T)
Luyện đáp lời xin lỗi,
 viết đoạn văn tả ngắn về loài chim.
I.Mục tiêu 
- Rèn kĩ đáp lời xin lỗi trong giao tiếp. Biết viết đoạn văn ngắn tả hình dáng và hoạt động về 1 loài chim em thích .
- Rèn kĩ năng nói và viết .
II. Đồ dùng dạy - học: Hệ thống bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1/ Đáp lại lời cảm ơn trong các trường hợp sau :
a/Một bạn đến lớp muộn, vội đi qua mặt em để về chỗ ngồi.
Bạn : - Xin lỗi. Cho mình đi qua một chút.
Em : - ..........................................................
b/ Bạn đang chơi bóng, đá trái bóng vào người em.
Xin lỗi. Mình không cố ý đá bóng vào người bạn .
...................................................................................
c/ Bạn vô ý làm rơi hộp bút của em.
Mình lỡ tay. Xin lỗi cậu.
...........................................................
2/ Em hãy xếp các câu sau đây theo một thứ tự thích hợp để tạo thành một đoạn văn tả con chim chích chòe:
 a/ ở hai cánh và đuôi có điểm vài đốm trắng trông thật vui mắt.
b/ Đuôi dài và đen, lông xếp lại vừa bằng, vừa gọn như vái quạt giấy gấp.
c/ Đầu nó nhỏ và tròn.
d/ Con chích chòe, bạn của em, cái mỏ nhọn hoắt, đen bóng như sừng .
Hướng dẫn hs viết bài vào vở.
Chấm điểm, nhận xét.
Đọc một số bài viết tốt.
Giáo dục hs bảo vệ và yêu quý các loài chim.
Tiết 2:
Toán
Luyện bảng chia 2. Một phần hai
I. Mục tiêu :
- Củng cố bảng chia 2.
- H. ứng dụng bảng chia 2 vào tính và giải toán.
II. Họat động dạy – học.
- T. hướng dẫn H. làm bài.
* Bài 1: Tính nhẩm
	8 : 2	6 : 2	14 : 2
	4 : 2	2 : 2	16 : 2
	12 : 2	 10 : 2	18 : 2
*Bài 2: Có 8 quả cam xếp đều vào 2 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có mấy quả cam?
- H. tóm tắt và giải vào vở.
*Bài 3: Nối phép tính với kết quả đúng.
	6 : 2	3	18 : 2
	 9	 5
 10 : 2	8 : 2
	4
 8	16 : 2
- H. lên bảng làm.
- Lớp theo dõi nhận xét.
*Bài 4: Số
	2	4	6	8	10	12	14	16	18	20
 : 2
	1	2	3	4	5	6	7	8	9	10
- H. làm bài vào vở.
* T. chấm 1 số bài và nhận xét.
*/ HS hoàn thành bài tập trong VBT toán 2
Tiết3:
THủ công
Thực hành gấp, cắt, dán hình chương II. (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Ôn tập phối hợp gấp, cắt , dán hình đã học .
- Rèn kĩ năng khéo tay và óc quan sát ,nhận xét .
-Yêu thích môn học .
II.Chuẩn bị: - Các hình mẫu bài 7,8,9,10,11,12.
III.Các hoạt động dạy – học:
a/Ôn tập :
- GV cho HS quan sát lại các mẫu gấp ,cắt ,dán hình đã học .
- GV cho HS tự chọn 1 trong các hình trong nội dung đã học gấp , dán hình tròn , biển báo giao thông , thiếp chúc mừng , phong bì .
Yêu cầu : nếp gấp phẳng ,dán cân đối đúng quy trình ,màu sắc hài hoà.
b/GV cho HS thực hành :
- GV thu sản phẩm chấm điểm- Nhận xét .
Củng cố - Dặn dò :
- HS quan sát mẫu .
- HS tự chọn hình mà mình thích.
- HS gấp ,cắt dán hình đã học .
- HS thực hành .
- HS hoàn thành sản phẩm trưng bày chấm điểm . 
- Nhận xét.
Nhận xét của tổ chuyên môn
..........................................................................
.............................................................................
...............................................................................
.............................................................................
................................................................................
................................................................................
Nhận xét của ban giám hiệu
..........................................................................
.............................................................................
...............................................................................
.............................................................................
................................................................................
................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 2 buoi tuan 22.doc