Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần dạy 2

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần dạy 2

Tập đọc ( tiết 1)

CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.

(KNS)

I/ MỤC TIÊU:

 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi (CH) trong SGK).

 - HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim

*KNS:-Tự nhận thức về bản thân (hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh)

- Lắng nghe tích cực ; Kiên định; Đặt mục tiêu (biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện)

II/ CHUẨN BỊ :

- Giáo viên :Tranh minh họa.

- Học sinh : Sách Tiếng việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần dạy 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 22 tháng 8 năm 2011.
Tập đọc ( tiết 1)
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
(KNS)
I/ MỤC TIÊU:
 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi (CH) trong SGK).
 - HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim
*KNS:-Tự nhận thức về bản thân (hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh)
- Lắng nghe tích cực ; Kiên định; Đặt mục tiêu (biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện) 
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên :Tranh minh họa.
- Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Giáo viên kiểm tra SGK đầu năm.
2.Dạy bài mới :a) Khám phá (GTB).
b) Kết nối:HĐ 1 :Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, phát âm rõ, chính xác.
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
Đọc từng câu:
Đọc từng đoạn trước lớp:
Giảng từ : SGK/ tr 5 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
+ Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
+ Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
Hỏi thêm: Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
+ Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim không?
+ Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?
- GV nhận xét.
3.Củng cố :Em vừa tập đọc bài gì?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò - Tập đọc lại đoạn 1-2
-SGK Tiếng việt đã bao bìa dán nhãn.
-Học sinh đọc, em khác nối tiếp.
-HS nối tiếp đọc từng đoạn 
-Đọc từng đoạn trong nhóm( CN, ĐT)
-Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét.
 -Khi cầm sách, cậu chỉ đọc vài ba dòng
-Cầm thỏi sắt mải miết mài......
-Làm thành cái kim khâu.
-Không tin vì thấy thỏi sắt to quá.
-HS nêu.
-2 em đọc đoạn 1-2.
Toán ( tiết 1)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I/ MỤC TIÊU :
 - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
 - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, bé nhất có hai chữ số; số liền trước số liền sau.
 - Bài 1, Bài 2, Bài 3
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Bảng cài các ô vuông.
- Học sinh : Sách Toán, bảng con , bảng số, vở Bài tập, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT DỘNG CỦA HS
1.Bài cu : Giáo viên kiểm tra dụng cụ cần thiết để học Toán.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu
Bài 1: Bảng ô vuông.
-Nêu các số có 1 chữ số.
-Phần b,c yêu cầu gì ?
-Theo dõi.
-Hướng dẫn chữa bài 1
Bài 2 : Bảng ô vuông từ 10 – 100.
-Nêu tiếp các số có 2 chữ số.
-Viết số bé nhất có 2 chữ số.
-Viết số lớn nhất có 2 chữ số.
-Giáo viên kẻ sẵn 3 ô liền nhau lên bảng rồi viết.
34
-Số liền trước của 34 là số nào ?
-Số liền sau của 34 là số nào ?
Bài 3 : câu a, b, c, d.
-Giáo viên theo dõi học sinh làm bài.
-Hướng dẫn chữa bài 3
-Chấm (5 –7 vở ). Nhận xét.
-Trò chơi: Giáo viên nêu luật chơi.Đưa ra 1 số bất kì rồi nói ngay số liền trước, liền sau.Nhận xét.
3.Củng co :Nêu các số có 1 chữ số, 2 chữ số, số liền -trước, liền sau của số 73. 
Nhận xét tiết học.
H Đ nối tiếp : Dặn dò làm bài tập.
-Bảng con, SGK, vở Bài tập, nháp.
-Vài em nhắc tựa.
-Quan sát
-HS nêu 
-Nhận xét.
- Viết vở.
-Viết số bé nhất, lớn nhất có 1 chữ số.
-Học sinh tự làm.
-Chữa bài.
-Quan sát.
-Nhiều em lần lượt nêu.
-Nhận xét.
-2 em lên bảng viết.
-Làm vở
-2 em lên bảng viết : Số 33, 35
-Cả lớp làm vở
40
98
98
100
 -Chia nhóm tham gia trò chơi.
Đạo đức 
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ. (2 TIẾT)
(KNS)
I/ MỤC TIÊU :
 - Nêu được một số biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ .
 -Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giơ .
 - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân .
 - Thực hiện theo thời gian biểu .
 - Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bẩn thân
*KNS: -Kĩ năng quản lí thời gian để học tập sinh hoạt đúng giờ.
-Kĩ năng lập kế hoạch để học tập sinh hoạt đúng giờ.
-Kĩ năng tư duy phê phán:, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Dụng cụ sắm vai, phiếu giao việc.
- Học sinh : Vở Bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :Giáo viên kiểm tra sách vở đầu năm.
2.Dạy bài mới : a) Khám phá(GTB).
b) Kết nối: Hoạt động 1 : Thảo luận.
-Giáo viên yêu cầu chia nhóm. -Giáo viên phát phiếu giao việc
-GV nhận xét, kết luận : SGV
+ Qua 2 tình huống trên em thấy mình có những quyền lợi gì ? 
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống.
-Chia nhóm, phân vai.
-Nhóm 1: tình huống 1 /tr19
-Nhóm 2: tình huống 2/tr 19
-Kết luận : Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên chọn cách ứng xử cho thích hợp.
-“ Giờ nào việc nấy”
Hoạt động 3 :Thảo luận.
-Phát phiếu cho 4 nhóm
-Kết luận : Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập vui chơi làm việc nhà và nghỉ ngơi.
TIẾT 2
Hoạt động 4 : Thảo luận.
Mục tiêu : Biết bày tỏ ý kiến về học tập và sinh hoạt đúng giờ.
-Giáo viên phát 3 bìa màu:
Đỏ- tán thành
Xanh- không tán thành
Trắng- phân vân.
-Thảo luận bày tỏ ý kiến.
-Nhận xét.
- GV kết luận phần a, b, c (STK/ tr 21)
-Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân em.
Yêu cầu: Mỗi nhóm tự ghi lợi ích khi học tập đúng giờ.
-Giáo viên gợi ý cho HS thấy những ý tương ứng thì ghép với nhau.
Kết luận (STK/tr 22)
Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy, học tập, sinh hoạt đúng giơ là việc làm cần thiết.
Hoạt động 5 : Lập thời gian biểu.
Mục tiêu: Biết lập thời gian biểu .
-Chia 2 nhóm trao đổi về thời gian biểu.
-Nhận xét.
Kết luận chung / tr 23.
-Cần học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ích gì?
-Giáo viên ghi bài học.
Giờ nào việc nấy.
Việc hôm nay chớ để ngày mai
Bài tập. ( Câu 5-6/ tr 4)
c)Thực hành: Cho học sinh làm bài tập.Nhận xét
d) Vận dụng/ Củng cố : -Nêu ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ?
Em sắp xếp công việc cho đúng giờ nào việc nấy có lợi gì ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
H Đ nối tiếp : Học bài, làm bài tập.
-Sách đạo đức, vở bài tập.
-Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Đại diện nhóm nhận phiếu giao việc gồm 2 tình huống./tr.1+9
-Trình bày ý kiến về việc làm trong từng tình huống.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Quyền được học tập.
-Quyền được đảm bảo sức khoẻ.
-Vài em nhắc lại.
-Trao đổi nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày
-1 em nhắc lại.
-Chia 4 nhóm
-4 nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày
-Vài em nhắc lại.
-Chia nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm đọc từng ý kiến. -Trong nhóm thảo luận.
-Nhóm cử 1 bạn lên giải thích.
-Vài em nhắc lại.
-Mỗi nhóm tiến hành thảo luận và ghi ra giấy màu.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Vài em nhắc lại
-Chia 2 nhóm trao đổi về thời gian biểu.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Đảm bảo sức khoẻ và học tập tốt.
-Vài em đọc.
-Học sinh đọc: giờ nào việc nấy.
-Làm vở bài tập. Bài 3, 5, 6 trang 2,4.
-Học tập tốt, bảo đảm quyền lợi, sức khoẻ.
Tiết 2 : Tập đọc
 CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM/ TIẾP.
I/ MỤC TIÊU : ( Xem tiết 1)
II/ CHUẨN BỊ: ( Xem tiết 1)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : GV gọi HS đọc đoạn 1-2.
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
-Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 3-4. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy . Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
-Giáo viên hướng dẫn đọc.
-Đọc từng câu.
-Theo dõi uốn nắn hướng dẫn đọc đúng các từ khó:hiểu, quay,giảng giải, mài sắt, sẽ.
-Đọc từng đoạn trước lớp.
-Hướng dẫn cách ngắt câu.
Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí/ sẽ có ngày/ nó thành kim.//
Giống như cháu đi học/ mỗi ngày cháu học một ít,/ sẽ có ngày/ cháu thành tài.//
Giảng từ : ôn tồn , thành tài ( SGK/ 5)-Chia nhóm đọc.
-Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
-Mục tiêu : Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.
+ Bà cụ giảng giải như thế nào?
-Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không?
-Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
-Câu chuyện này khuyên em điều gì?
-Em nói lại câu trên bằng lời của các em?
c) Thực hành: Thi đọc lại bài.
-Nhận xét.
d) Vận dụng/Củng cố : Em thích ai trong truyện? Vì sao? Giáo dục tư tưởng . Nhận xét .
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò tập đọc lại bài. Bài sau.
-4 em đọc và TLCH.
-Vài em nhắc tựa.
-HS đọc từng câu, em khác nối tiếp đọc.
-HS phát âm( 4-5 em)
-HS đọc từng đoạn, em khác đọc nối tiếp.
-HS đọc câu/ 2 em.
-2 em nhắc lại.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm(CN, ĐT).
-Đọc thầm đoạn 3-4.
-Mỗi ngày ................ thành tài.
-Cậu bé tin.
-Hiểu và quay về học.
-Trao đổi nhóm thảo luận.
-Ai chăm chỉ chịu khó thì làm việc gì cũng thành công. .................
-Thi đọc lại bài (5-10 em) hoặc chia nhóm thi đọc.
-Bà cụ vì bà cụ dạy cậu bé tính kiên trì./Cậu bé vì cậu hiểu điều hay. 
-Đọc bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ ba, ngày 23 tháng 8 năm 2011.
Chính tả ( tập chép) :(TIẾT 1)
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
I/ MỤC TIÊU:
 - Chép chính xác bài CT (SGK); trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm được các bài tập (BT) 2,3,4
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Viết sẵn đoạn văn.
- Học sinh:Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cu :. Kiểm tra đồ dùng.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Tập chép.
-Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng.
Trực quan: Tranh.
+ Đoạn này chép từ bài nào?
+ Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
+ Bà cụ nói gì?
-Nhận xét.
+ Đoạn chép có mấy câu?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
+ Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?
-Giáo viên gạch dưới những chữ khó.
-Giáo viên theo dõi, uốn nắn.
-Hướng dẫn chữa bài. Chấm( 5-7 vở).
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Mục tiêu :Làm đúng các bài tập phân biệt bảng chữ cái.
Bài 2.
-HS đọc yêu cầu và làm bài.
-Giáo viên nhận xét.Chốt lại lời giải đúng.
Bài 3.
 Nhận xét. Chốt ý đúng.
3.Củng cố :Viết tập chép bài gì?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò sửa lỗi.
-Vở, bút, bảng, vở bài tập.
-1 em nhắc tựa.
-Có công mài sắt có ngày nên kim.
-Bà cụ nói với cậu bé.
-Giảng giả ... tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Học : 5 điều Bác Hồ dạy.
-Học : 6 điều nội quy.
-HS thực hiện tốt nề nếp : Xếp hàng, truy bài đầu giờ, vệ sinh lớp, sân trường, đi học đúng giờ.
-HS bình bầu BCS lớp : Lớp trưởng, Lớp phó, Tổ trưởng, Trưởng ban lao động, trật tự.
-Ghi chép TKB.
-Ôn : Chính tả, tập đọc, Toán ( + - giải toán ).
-Làm phiếu ôn tập
-Thảo luận nhóm đưa ý kiến
-Các tổ đăng ký thi đua.
-HS tham gia văn nghệ : Ôn các bài hát dã học ở lớp Một.
Chính tả ( nghe-viết)
TIẾT 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?
PHÂN BIỆT L/ N, AN/ ANG.BẢNG CHỮ CÁI.
 I/ MỤC TIÊU:
 - Nghe, viết chính xác khổ thơ cuối bàn Ngày hôm qua đâu rồi?, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
 - Làm được BT3, BT4, BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
 -GV nhắc HS đọc bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? (SGK) trước khi viết bài CT.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Ghi sẵn nội dung bài tập.
 - Học sinh: Vở chính tả,vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cu : Tiết trước cô dạy viết bài gì?
-Đọc chậm cho học sinh viết. 
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Viết chính tả.
+ Khổ thơ là lời của ai nói với ai?
+ Bố nói với con điều gì?
+ Mỗi khổ thơ có mấy dòng?
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào? 
-Giáo viên đọc cho học sinh viết.
-Đọc lại cả bài. Hướng dân chữa.
-Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2 : 
-HS đọc yêu và làm bài.
-Giáo viên nhận xét. Chốt ý đúng.
Bài 3:
-HS thực hiện tương tự.
-Nhận xét. Chốt ý đúng.
-Hướng dẫn chữa bài.-HTL bảng chữ cái/ xóa bảng dần.
3.Củng cố :Hôm nay các em viết chính tả bài gì? Giáo dục tư tưởng. Nhận xét .
Hoạt động nối tiếp : HTL tên 19 chữ cái
-Có công mài sắt có ngày nên kim.
-Bảng con: nên kim, nên người, lớn lên, ....
-Bố nói với con.
-Học hành chăm chỉ thì thời gian khôg mất đi.
-4 dòng.
-Viết hoa.
-Viết bảng con.
-Viết vở.
-Chữa lỗi.
-1 em nêu yêu cầu..
-1 em lên bảng.Lớp làm nháp.
a/ quyển lịch; chắc nịch; nàng tiên; làng xóm
b/cây bàng; cái bàn; hòn than; cái thang
-HS thực hiện tương tự.
-Làm vở bài tập.
-Chữa bài.-HS đọc thuộc lòng./ CN, Nhóm.
-Ngày hôm qua đâu rồi?
Toán ( Tiết 4) 
LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU:
 - Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
 - Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
 - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
 - Bài 1,Bài 2 (cột 2), Bài 3 (a,c), Bài 4
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Viết bài 5.
 - Học sinh: Bảng con, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Tiết toán trước em học bài gì?
-GVghi: 33 + 14 = 47
 25 + 12 = 37
-Kiểm tra vở BT. Chấm vở. Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Bài 1:
-HS nêu yêu cầu.
-34 gọi là gì? 42 gọi là gì? 76 gọi là gì?
Bài 2: 
-Yêu cầu gì?
Hỏi đáp: Em thực hiện cách nhẩm như thế nào?
-Nhận xét.
-Em có nhận xét gì về bài:
 50 + 10 + 20 = 80
 50 + 30 = 80
Bài 3:
- Yêu cầu gì?
Bài 4:
-1 em đọc đề.
-Hướng dẫn tóm tắt.
Có ? HS trai.
Có ? HS gái.
Hỏi gì?
 3.Củng co :Trò chơi:Đưa ra phép cộng và nêu tên gọi đúng, nhanh. Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò - làm bài 5/ 6
-Số hạng, số hạng, Tổng.
-2 em nêu tên gọi.
-1 em sửa bài 4/tr 5.
-Luyện tập.
-1 em nêu yêu cầu.
-Bảng con.
-Vài em nêu tên gọi.
-Tính nhẩm.
-Làm nháp.
-Tổng bằng nhau.
-Đặt tính rồi tính. Làm vở.
-1 em đọc đề.
-1 em tóm tắt.
HS trai: 25 HS.
HS gái: 32 HS
Tất cả: ? HS
-1 em nêu.
-Cả lớp giải vở.
-1 em chữa bài.
Tự nhiên xã hội. (tiết 1)
CƠ QUAN VẬN ĐỘNG.
I/ MỤC TIÊU:
 - Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ .
 - Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
 - Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của xương và cơ.
 - Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ qan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình .
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Hình vẽ cơ quan vận động.
Học sinh: Vở Bài tập TNXH.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cu : Kiểm tra SGK đầu năm.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giáo viên vào bài.
Hoạt động 1 : GT về xương và cơ.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
Trực quan: hình 1, 2, 3, 4/ SGK tr
 Bước 2:
+Trong các động tác em vừa làm, bộ 
phận nào trong cơ thể cử động?
 -GV kết luận (STK/ tr 18)
Hoạt động 2 : Thực hành.
- Thực hành:
+ Dưới lớp da của cơ thể có gì?
+Nhờ đâu mà các bộ phận cử động được?
KL: Nhờ sự phối hợp hoạt độngcủa xương và cơ mà cơ thể cử động được.
Trực quan: Hình 5-6.
Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan
 vận động của cơ thể.
Trò chơi” Vặt tay”.
-Hướng dẫn cách chơi.
-Trò chơi cho thấy được điều gì?
-Giáo viên yêu cầu làm bài tập. 
-Nhận xét.
3.Củng cố : Nhờ đâu mà các bộ phan 
cử động được?GDTT. Nhận xét tiết học.
HĐ nối tiếp : học bài, tập thể dục đều.
-Chuẩn bị SGK đầu năm.
-Cơ quan vận động.
-Quan sát và làm theo động tác.
-Đại diên nhóm thực hiện động tác: giơ tay, quay cổ, nghiêng người,cúi gập mình.
-Cả lớp thực hiện các động tác.
-Đầu, mình, chân, tay.
-Học sinh tự nắn bàn tay, cổ tay, cánhtay.
-Xương và bắp thịt.
-Học sinh thực hành cử động: ngón tay, bàn tay, cánh tay, cổ.
-Phối hợp của cơ và xương.
-Nhiều em nhắc lại.
-1 em lên chỉ các cơ quan vận động. 4-5 em nhắc lại.
-2 em xung phong chơi mẫu.
-Cả lớp cùng chơi theo nhóm 3 người( 2 bạn chơi, 1 bạn làm trong tài)
-Ai khoẻ là biểu hiện cơ quan vận động đó khoẻ, chúng ta cần chăm tập thể dụcvà vận động .
-Phối hợp của cơ và xương.
Thực hành tốt bài học.
Tập làm văn (Tiết1)
TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI.
(KNS)
I/ MỤC TIÊU:
 -Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1); nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn (BT2)
 - HS khá, giỏi bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh (BT3) thành một câu chuyện ngắn.
*KNS:-Tự nhận thức vể bản thân.
-Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến ngưới khác
II/ CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung các câu hỏi. Tranh minh họa bài 3.
 - Học sinh: Sách Tiếng việt, vở BT .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : 
2.Dạy bài mới :
 -Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1 : Luyện tập giới thiệu về mình.
 Bài 1:
+ Tên bạn là gì?
-GV nhắc nhở HS trả lời tự nhiên,hồn nhiên lần lượt từng câu hỏi về bản thân. 
-Nhận xét.
Bài 2: Qua bài 1 em hãy nói lại những điều em biết về một bạn.
-GV nhận xét cách diễn đạt.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Kể lại sự việc trong tranh thành bài.
Bài 3: GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài ( STK/tr 51)
Trực quan : 4 bức tranh.
-Giáo viên nhận xét.
-Viết vở nội dung đã kể về nội dung tranh 3-4:
3.Củng cố : Em dùng từ để làm gì?
-Có thể dùng câu để làm gì?-Giáo dục tư tưởng.
- Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
-HS hát.
-1 em nhắc tựa.
-1 em đọc yêu cầu.
-Từng cặp học sinh thực hành hỏi đáp.
-Nhận xét.
-Nhiều HS phát biểu ý kiến.
-Nhận xét.
-Trò chơi “Ai nhanh hơn”
-1 em đọc yêu cầu.
-HS làm bài miệng.
-Kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể 1-2 câu.-Kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Viết vở nội dung đã kể về nội dung tranh 3--2 em nhắc lại.
-Đặt câu, kể về 1 sự việc.
-Tạo thành bài, kể về 1 câu chuyện.
Toán ( Tiết 5)
ĐỀXIMÉT
I/ MỤC TIÊU :
 - Biết đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10 cm.
 - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề-xi-mét.
 - Bài 1, Bài 2 
II/ CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên: Thước thẳng dài.
 - Học sinh: băng giấy dài, bảng con, Sách toán, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cu :Tiết toán trước em học bài gì?
-Kiểm tra vở BT.
-Chấm (5-7 vở). Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu Đềximét.
-GV ghi : 1 đềximét.
-Đềximét viết tắt là dm và viết:
 1 dm = 10 cm.
10 cm = 1 dm.
- Hoạt động 2 : Luyện tập .
Bài 1:-Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài trong vở BT.
-Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài, gọi 1 em đọc chữa.
-Nhận xét.
Bài 2:
-Em hãy nhận xét các số trong bài tập 2.
-Mẫu: 1 dm + 1 dm = 2 dm
-Vì sao 1 dm + 1 dm = 2 dm ?
-Muốn thực hiện 1 dm + 1 dm ta làm thế nào?
-Hướng dẫn tương tự với phép trừ.
Bài 3:
-Theo yêu cầu của đề chúng ta lưu ý điều gì?
-Hãy nêu cách ước lượng.
3.Củng cố : 
Trò chơi : Ai nhanh hơn.
-Đềximét viết tắt là gì ? 1dm = ? cm
-Nhận xét trò chơi. Giáo dục tư tưởng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đo bằng đơn vị Đềximét.
-Luyện tập.
-1 em sửa bài 5/ tr 6.
-Đềximét.
 -Vài em đọc: một đềximét.
1 dm = 10 cm.
-HS nhắc lại. (5 em)
-Tự vạch trên thước của mình.
-Vẽ trong bảng con.
-HS làm bài cá nhân.
-HS đọc chữa.
Đoạn AB lớn hơn 1 dm.
Đoạn CD ngắn hơn 1 dm. 
Đoạn AB dài hơn CD
Đoạn CD ngắn hơn AB. 
-Đậy là các số đo có đơn vị là đềximét.
 -Vì 1 + 1 = 2
-Lấy 1 + 1 = 2 rồi viết dm sau số 2.
-2 em lên bảng làm bài.
-Đềximét viết tắt làdm.
-1dm = 10cm.
-Xem lại bài Đềximét.
 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 1
I. MỤC TIÊU (HS biết)
- Nêu được hướng khắc phục những mặt hạn chế.
- Hoạt động tuần 2
- Rèn luyện ý thức tự giác trong học tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
* Hoạt động 1: Đánh giá những hoạt động Tuần 1
- Các tổ trưởng và lớp trưởng báo cáo tình hình tuần qua:
1. Nề nếp:	- Nghỉ học: Minh, Công
- Đi học trễ: không có 
- Đồng phục: Trường Vũ, Đinh Nghi
2. Học tập:
* Những mặt còn hạn chế:
- Một số HS đọc bài chậm: Đạt (A), Gia Bảo, Trường Vũ, Q.Toàn, Công.
- Chưa chuẩn bị bài ở nhà: Hiền, Kiệt, M.Nhật
* GV nhận xét, đánh giá: 
- Tuyên dương cá nhân, tổ xuất sắc: X.Nghi, H.Chí, H.Lan, Đạt (B)
 - Nhắc nhở cá nhân, tổ chưa thực hiện tốt: Đạt (A), Tr.Vũ
- Học sinh, tổ nêu hướng khắc phục.
* Hoạt động 2: Phương hướng hoạt động Tuần 2
- Tiếp tục thực hiện tốt nội qui lớp học.
- Kiểm ta chất lượng đầu năm ngày: 31/08/2011
- Báo cáo thống kê điểm ngày 31/08/2011
- Nghỉ lễ ngày 2/9 (thứ sáu)
Ngày 25 /08/2011
Khối trưởng kí duyệt
LIỄU THỊ HOA TIÊN
Ngy 24 /8/2011
GVCN
NGUYỄN THỊ TRÚC MAI
Thứ tư, ngày 24 tháng 8 năm 2011.
Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2011.
Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoanl2.doc