Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần dạy 1 năm 2012 (chuẩn)

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần dạy 1 năm 2012 (chuẩn)

Tuần 1: Thứ hai, ngy 10 tháng 9 năm 2012

Tập đọc

CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

I.Mục tiu:

-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau cc dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

-Hểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẩn nại mới thành công.(trả lời các câu hỏi trong SGK).

HS kh giỏi: hiểu ý nghĩa cu tục ngữ cĩ cơng mi sắt, cĩ ngy nn kim.

-Giáo dục KNS: Kỹ năng lắng nghe tích cực.

II. ĐDDH:GV sử dụng tranh trong SGK

III. Các hoạt động dạy học:

1.Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 725Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần dạy 1 năm 2012 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Thứ hai, ngày 10 tháng 9 năm 2012
Tập đọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I.Mục tiêu:
-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩûy, giữa các cụm từ.
-Hểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẩn nại mới thành công.(trả lời các câu hỏi trong SGK). 
HS khá giỏi: hiểu ý nghĩa câu tục ngữ cĩ cơng mài sắt, cĩ ngày nên kim.
-Giáo dục KNS: Kỹ năng lắng nghe tích cực.
II. ĐDDH:GV sử dụng tranh trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV giới thiệu về SGK lớp 2.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HS
1.Giới Thiệu Bài: Tiết 1
2.Luyện đọc 
A.GV đọc mẫu
GV đọc toàn bài
GV hướng dẫn HS cách đọc:
Lời người đẫn chyện: thong thả, chậm rãi
Lời cậu bé: tò mò, ngạc nhiên
Lời bà cụ: ôn tồn, hiền hậu
B.HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc câu
- cho hs nối nhau đọc từng câu.
Trong khi theo dõi GV uốn nắn tư thế cho HS.
+ Các từ ngữ khó: quyển, nguệch ngoạc, mải miết, việc, viết
* Đọc từng đoạn trước lớp
Trong khi HS đọc GV theo dõi HD các em ngắt nghĩ đúng sau các dấu và câu dài
- GV giúp học sinh hiểu các từ ngữ trong SGK
- Đọc nhóm
Nhóm này đọc nhóm kia theo dõi và nhận xét.
Tiết 2:
3.Tìm hiểu bài
Câu 1:Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
Cho HS trả lời
Câu 2:
Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
Cho HS trả lời
Câu 3: 
Bà cụ giảng giải như thế nào?
Câu 4:
Câu chuyện này khuyên em điều gì?
4. Luyện đọc lại
- GV tổ chức cho HS thi đọc theo kiểu phân vai
- GV nhận xết chung và tuyên dương những cá nhân và tập thể thể hiện xuất sắc. Động viên những cá nhân lầm chưa được cố gắng hơn trongtiết sau.
5. Cũng cố dặn dò
- HS theo dõi SGK
- Cho HS nối nhau đọc từng câu
- HS theo dõi bạn đọc để đọc tiếp
- Cá nhân đọc cả tổ đọc
-Cho HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- HS theo dõi bạn đọc để đọc tiếp
VD: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng / đã ngáp ngắn ngáp dài. / rồi bỏ dở.
- HS đọc phần chú giải
Cho HS thi đọc nhóm 
Cho cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
-Mỗi khi cầm sách, cậu chỉ đọc vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết cjỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện.
Cho cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi
Bà cụ đang cầm thỏi sắt mãi miết mài vào tảng đá.
Cho cả lớp đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi
Mỗi ngày mài ..thành tài.
Câu chuyện khuyện khuyên em Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẩn nại mới thành công 
- HS lựa chọn vai và thi đọc theo kiểu phân vai những tổ khác theo dõi và nhận xét
Về nhà tập kể chuyện này hôm sau chúng ta học thêm tiết kể chuyện
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I . Mục tiêu : 
- Biết đếm, đọc viết các số đến 100.
-Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số,số lớn nhất,số bé nhất có hai chữ số,số liền trước , số liền sau.
- BT 1,2,3. 
II . Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA HS
1 . Oån định : 
2. kiểm tra bài cũ
- kiểm tra đồ dùng HS
3. Bài mới 
Bài 1 : Củng cố về số có 1 chữ số 
a . Nêu tiếp các số có một chữ số:
GV cho cả lớp làm vở câu 1a , 1 HS đọc các số có 1 chữ số theo thứ tự còn thiếu trong ô trống
b. HS nêu số bé nhất có 1 chữ số là: 
c. HS nêu số lớn nhất có 1 chữ số là:
Bài 2 : Củng cố về số có 2 chữ số 
Nêu tiếp các số có hai chữ số:
GV cho cả lớp làm vở câu 2 a , HS nối nhau đọc các số có 2 chữ số theo thứ tự còn thiếu trong ô trống.(GV viết lên bảng)
Chữa bài : treo bảng phụ vẽ sẵn 1 bảng các ô vuông ( như phần a )
10..99,100
 b. HS nêu số bé nhất có 2 chữ số là: 
c. HS nêu số lớn nhất có 2 chữ số là:
Bài3:Củng cố về số liền sau , số liền trước 
a.Viết số liền sau của số: 39
b.Viết số liền trước của số: 90
c.Viết số liền trước của số: 99
d.Viết số liền sau của số: 99
4 . Củng cố Dặn dò
Cho học sinh đọc nối tiếp nhau từ 1-100
1 HS đọc các số có 1 chữ số theo thứ tự còn thiếu trong ô trống
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Số :0
Số :9
HS nối nhau đọc các số có 2 chữ số theo thứ tự còn thiếu trong ô trống
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
21 22 23 24 25 26 27 28 29
31 32 33 34 35 36 37 38 39
41 42 43 44 45 46 47 48 49
51 52 53 54 55 56 57 58 59
61 62 63 64 65 66 67 68 69
71 72 73 74 75 76 77 78 79
81 82 83 84 85 86 87 88 89
90 91 92 93 94 95 96 97 98 99
Số :10
Số :99
HS nêu : 40
HS nêu : 89
HS nêu :98
HS nêu : 100
Cho học sinh đọc nối tiếp nhau từ 1-100
 Mỹ thuật cĩ GV dạy
Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012
Thể dục(Cĩ Gv dạy)
 Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp)
I . Mục tiêu :
 -Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
 -Biết so sánh các số trong phạm vi 100. Bt yêu cầu: 1,3, 4,5
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định : 
2 . Kiểm tra bài cũ 
HS nêu miệng bài tập 
Bài 2 : 
số bé nhất có 2 chữ số là:
Số lớn nhất có 2 chữ số là: 
Số tròn chục có 2 chữ số là: 
3 . Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
Hôm nay, các em học bài ôn tập các số đến 100 
Hoạt động 2 : Thực hành luyện tập 
Bài 1 : Dựa vào mẫu dòng 1 hãy nêu cách làm ở dòng 2.
Bài 3 : so sánh các số : 
giải thích 2 kết quả :
88 = 80 + 8 vì 80 + 8 = 88
89 < 96 vì có số chục số đơn vị bé hơn
Bài 4 :Gv hướng dẫn Hs viết các số theo thứ tự: 
Bài 5 SGK / 4 
Thi đua viết số thích hợp vào ô trống , mỗi tỏ 3 em thi đua chơi tiếp sức mỗi em viết 1 số đúng ( 2đ) đội nào viết nhanh đội đó thắng
Nhận xét dặn dò : 
Khen ngợi tinh thần của HS
Hs nêu miệng
Là: 10
Là: 99
Là: 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90
-HS nêu miệng
- Cả lớp làm vở 
Chục đơn vị viết số đọc số
7 8 78 Bảy mươi tám
9 5 95 Chín mươi lăm
6 1 61 Sáu mươi mốt
2 4 24 Hai mươi bốn
HS tự nêu cách làm 
52 < 56 89 < 96 70 + 4 = 74
81 > 80 88 = 80 + 8 30 + 5 < 53 
Hs tự làm bài vào vở:
a. Thứ từ bé đến lớn: 28; 33; 45; 54
a. Thứ từ lớn đến bé: 54; 45; 33; 28
 67 70 76 80 84 90 93 98 100
Kể chuyện
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM.
I. Mục tiêu:
Dựa theo tranh minh hoa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
Hs KG: Biết kể lại tồn bộ câu chuyện
II.Hoạt động dạy học:
Ổn định:
Giới thiệu bài: Có công ..nên kim.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
*HD Kể từng đoạn
-GV kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
-GV Nêu câu hỏi gợi ý
+Tranh 1 vẽ gì?
+Tranh2 vẽ gì?Họ đang nói gì ?
+Tranh3 :Cậu bé và bà cụ nói với nhau ntn?
+Tranh4:Cuối cùng cậu bé đã làm gì
-GV và cả lớp nhận xét bạn kể đã đủ ý chưa, có đúng trình tự không, diễn đạt thành câu chưa, đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa? Khuyến khích HS kể bằng ngôn ngữ của các em.
*GV Hdẫn kể theo vai.
-GV làm người dẫn chuyện.
-GV và HS cùng nhận xét.
3) Củng cố dặn dò: Hỏi lại ý nghĩa câu chuyện. 
Dặn về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. 
-HS kể chuyện theo nhóm.
_HS kể trước lớp: “Ngày xưa có một cậu bé làm gì cũng chóng chán..
-.....cậu bé học bài ....
-bà cụ và cậu bé, Bà mài thỏi sắt....
-...cậu bé hỏi bà cụ và được bà cụ giảng giải.....
-...chăm chỉ học bài
-HS kể toàn bộ câu chuyện, kể nối tiếp từng đoạn .
-HS đóng vai, 1 em nói lời cậu bé, em khác nói lời bà cụ. Từng nhóm phân vai lên kể.
-Phải kiên nhẫn, chịu khó thì việc gì cũng làm được.
Chuẩn bị bài “ Phần thưởng.
ÂM NHẠC( cĩ Gv chuyên dạy)
	Chính tả
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I.Mục tiêu: 	
-Chép chính xác bài chính tả trong SGK; Trình bày đúng hai câu văn xuôi không mác qua 5 lỗi trong bài. - Làm được các bài tập 2,3,4.
II.Chuẩn bị: 
 -HS:Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài “ Có công mài sắt, có ngày nên kim”
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA HS
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tập chép
+ Giới thiệu đoạn chép: 
-GV đọc đoạn chép.
- Đoạn chép này là lời nói của ai nói với ai?
- Bà cụ nói gì với cậu bé? 
-Đoạn chép có mấy câu ? Cuối mẫu câu có dấu gì? 
-Những chữ nào trong bài được viết hoa? Tại sao viết hoa? Chữ đầu đọan văn được viết như thể nào?
+HDHS viết chữõ khó:ngày, mài, sắt,cháu
*Tập chép
-GV đọc mẫu lần 2.
-GV thu vở chấm, nhận xét.
* Hoạt động 2 : HD HS làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền vào chỗ trống:c hay k:
-Bài 3:GV hướng dẫn cách làm.
3)Củng cố, dặn dò: về học thuộc bảng chữ cái. 
“ Mỗi ngày màithành tài”.
HS theo dõi SGK
- 3 HS đọc lại.
- Bà cụ nới với cậu bé.
- Kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được.
- 2 câu, dấu chấm.
- Mỗi . Giống. Chữ đầu câu, đầu đoạn được viết hoa.Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào 1 ô.
- HS phân tích, viết bảng con.
- HS chép vào vở, tự sửa lỗi.
-1 HS đọc đề, làm vở bài tập:
im khâu,.ậu bé,.iên nhẫn, bàụ
- HS lần lượt lên điền.
-HS đọc đến thuộc.
--------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012
Tập đọc
TỰ THUẬT
I.Mục tiêu: 
Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy.giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng.
- Nắm đượ ... 
-HS thi học thuộc theo nhóm.
HS lên viết lại những chữ viết sai nhiều, nêu lại bảng chữ cái.
Về nhà học thuộc 9 chữ cái đã học. 
Tập viết
TẬP VIẾT CHỮ A
I-Mục tiêu: 
- Biết viết đúng chữ A hoa (Một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) chữ và câu ứng dụng : Anh (Một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), “Anh em thuận hoà” (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối điều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa các chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếnêtHS khá giỏi viết đúng và đủ các dịng trên trang vở tập viết.
II-Chuẩn bị: Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên giới thiệu vở tập viết 2 – Tập 1.
Bài mới: Giới thiệu bài: A- Anh em thuận hoà.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
* Hoạt động 1:HDẫn viết chữ hoa A 
Cho HS quan sát chữ mẫu
-Chữ này cao mấy ô li?
Chữ A gồm mấy đường kẻ ngang?
Chữ A được viết bởi mấy nét?
* Chỉ dẫn cách viết:
Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở đờng kẻ 6.
-Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2..
-Nét 3: lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải
*GV h dẫn lại cách viết chữ A hoa cỡ vừa.
-HS viết bảng con.
* Hoạt động 2: HDẫn viết câu ứng dụng:
Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng: “ Anh em thuận hoà”: Đưa ra lời khuyên: Anh em trong nhà phải yêu thương nhau.
-Các chữ A cỡ nhỏ và chữ h cao mấy li?
Chữ t cao mấy li?
Những chữ còn lại cao mấy li?
-HDẫn HS cách đặt dấu thanh và khoảng cách giữa các chữ.
*HĐ3 :HDHS viết vào vở,
 nhắc tư thế ngồi viết,theo dõi,uốn nắn
GV chấm bài , nhận xét.
3)Củng cố dặn dòø: 
-Viết phần luyện thêm ở nhà.
-Nhận xét tiết học.
- HS quan sát chữ mẫu
5 ôli .
6 đường kẻ ngang
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS quan sát
-HS viết bảng con.
-HS đọc câu ứng dụng
Anh em thuận hịa
- 2.5 li.
1.5 li.
1 li.
HS viết 3 lần tiếng “Anh” vào bảng con.
HS viết vào vở.
HS nêu lại cấu tạo chữ A.
THỦ CÔNG
GẤP TÊN LỬA (Tiết 1)
I.Mục tiêu.
- Biết cách gấp tên lửa.
- Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Với HS khéo tay: Gấp được tên lửa. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được.
II. Chuẩn bị.
GV.. tranh vẽ các bạn HS đang phóng tênlửa.
Mẫu tên lửa được gấp bằng giấy màu khích thước khổ A4
Quy định gấp tên lửa có hình vẽ minh họa cho từng bươcù gấp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Ổn định Kiểm tra đồ dùng học tập của môn thủ công .
Bài mới:
Giới thiệu:
GV treo tranh kết hợp hỏi các bạn trong tranh đang chơi trò gì? Các em có thích chơi không ? Tiết thủ công hôm nay, cô hướng dẫn các em gấp tên lửa- ghi bảng
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
*1. Hdẫn qs và hình thành các bước gấp tên lửa
Hoạt động 1: Hdẫn HSQS và nhận xét mẫu vật
-Hỏi QS thật kĩ tên lửa các em thấy tên lửa có hình dáng màu sắc như ? Tên lửa gồm những phần nào?
-YC chỉ rõ các phần của tên lửa.
-2.Hướng dẫn quy trình và cách gấp mẫu tên lửa
Mở dần mẫu tên lửa,sau đó gấp lần lượt lại,từ bước 1 đến khi được tên lửa như ban đầu.
-Nêu cách gấp tên lửa?
+Để gấp được tên lửa cần những bộ phận nào?
*Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác 
*Gt quy trình: Để gấp tên lửa,chúng ta cần thực hiện qua 2 bước
-Ghi bảng bước 1 gấp tạo mẫu và thân tên lửa
-Đính tờ giấy màu lên bảng hỏi:Tờ giấy có hình gì?
-Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy đường dấu giữa.Đây là hình số mấy trong quy trình ?
-Thao tác trên vật mẫu nêu.Mở tờ giấy ra gấp theo đường dấu gấp ở hình 1
HĐ1: QS và trả lời
HSTL hình tam giác màu sắc đẹp,gồm phần mũi thân
1 HS lên chỉ
HS nêu
HS 
*HĐ2: qs góp ý 
vài HS nhắc lại
HS tập làm
3.Nhân xét dặn dò 
Nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng,tinh thần học tập của HS 
Dặn dòTiết học sau đem theo giấy thủ công ,kéo bút màu để thực hành tên lửa.
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I-Mục tiêu	
-Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.
-Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể..
-HS KHÁ GIỎI:nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương.
- Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mơ hình.
II-Đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ SGK
-Vở bài tập TNXH.
III-Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA HS
khởi động : Hát bài “Con công hay múa” 
Gthiệu bài: 
Vừa rồi các em làm các động tác múa,nhảy,vẫy tay’xoè cánh”tại sao các em làm được động tác đó .Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được “cơ quan vận động”
Hoạt động 1:Làm một số cử động.
Bước 1: Làm việc theo cặp
-Yc /HS mở SGK/4
-Gọi 1-2 cặp lên thể hiện lại các động tác.
Bước 2 :Làm việc chung
Hỏi:Trong các động tác các em vừa làm bộ phận nào của cơ thể đã cử động ?
* Kết luận :
Hoạt động 2 :Quan sát để nhận biết cơ quan vận động.
Bước 1 :HD/Hs thực hành tự nắn bàn tay,cổ tay, cánh tay của mình.
Hỏi: dưới lớp da của cơ thể có gì ?
Bước 2:Hd/hs thực hành cử động ngón tay,bàn tay,cánh tay,cổ.
Hỏi:Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được ?
Kết luận: nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được .
Bước 3:Yc/hs quan sát hình 5,6
Hỏi: Chỉ và nói tên vác cơ quan vận động của cơ thể
Kết luận : Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
Hoạt động 3:Trò chơi vật tay.
Bước 1:HD cách chơi.
Trò chơi này cần có 2 bạn ngồi đối diện nhau,cùng tì khuỷu tay phải hoặc tay trái lên bàn hai cánh tay phải đan chéo vào nhau.Khi nghe cô nói: Chuẩn bị thì hai cách tay con lại để sẵn sàn lên mặt bàn.
Khi cô hô bắt đầu thì hai bạn dùng sức ở tay của mình để kéo thẳng cánh tay của đối phương tay ai kéo thẳng được đối phương thì thắng.
Bước 2 : Gọi 2 hs lên chơi mẫu.
Bước 3: tổ chức cả lớp cùng chơi.
Yc ngưng cuộc chơi các trọng tài nêu tên các bạn thắng.
Kết luận trò chơi cho chúng ta thấy tay ai khoẻ là biểu hiện cơ quan vận động của bạn đó khoẻ.
Muốn cơ quan vận động khoẻ ta phải làm gì ?
3-Củng cố dặn dò:
-TNXH hôm nay học bài gì ?
Làm BT1,2 VBT 
Về nhà chăm chỉ tập thể dục,xem trước bài bộ xương .
Cả lớp hát múa
Hs nhắc lại
Quan sát hình 1,2,3,4
Hs thực hiện giơ tay quay cổ,nghiêng người,cuối gập mình.
Cả lớp đứng tại chỗ cùng làm các động tác theo lớp trưởng
Hs trả lời-hs nhận xét
Để thực hiện được những động tác trên thì đầu mình chân tay phải cử động 
Hs làm việc cá nhân
Hs trả lời có (xương và bắp thịt)cơ
Hs thực hành
Hs trả lời
Hs nhắc lại
Hs quan sát
Hs trả lời- nhận xét
Hs nhắc lại .
Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
Hs thực hiện
Chơi theo nhóm 3 người(2 bạn chơi 1 bạn trọng tài)
Chơi 2-3 keo
Cả lớp hoan hô bạn thắng.
Hs trả lời(chăm chỉ tập thể dục ham thích vận động)
Cơ quan vận động
1 hs đọc yc bài 
cả lớp thực hiện .
Bài 1
I.Mục tiêu.
-Biết được một số nội quy trong giời học thể dục. biết tên 4 nội dung cơ bản trong chương trình thể dục lớp 2.
-Biết cách tập hợp hàng dọc, dĩng thẳng hàng dọc, điểm đúng số của mình.
- Biết cách chào báo cáo khi Gv nhận lớp.
- Thực hiện đúng yêu cầu của trị chơi
II.Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm: sân trường
Phương tiện: Còi, sách thể dục GV lớp 2.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
B.Phần cơ bản.
1)Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2: có 4 chương: - Đội hình đội ngũ
Bài thể dục phát triển chung.
Bài tập RLTT và kĩ năng vận động Ltập
Trò chơi vận động.
2)Một số quy định khi học thể dục.
-Nghiêm túc tuân theo lệnh của cán sự.
-ăn mặc giày dép gọn gàng.
-Không đùa nghịch khi tập luyện.
3)Biên chế tập luyện.
-Chia 4 tổ: Chọn HS nói to, rõ ràng làm cán sự.
4. Trò chơi:Diệt các con vật có hại.
-Giúp HS nhắc lại tên các con vật có lợi và có hại.
-Nhắc cách chơi – nhận xét chơi
C.Phần kết thúc.
-Hệ thống bài – nhắc về ôn bài.
-Đứng tại chỗ hát.
- Hs lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
-Giậm chân tại chỗ. Tập theo tổ
- Hs chơi.
-Đứng vỗ tay và hát.
Bài 2
I.Mục tiêu.- Biết cách tập hợp hàng dọc, dĩng thẳng hàng dọc, điểm đúng số của mình.
- Biết cách chào báo cáo khi Gv nhận lớp.
- Thực hiện đúng yêu cầu của trị chơi
II.Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm: sân trường
Phương tiện: Còi, sách thể dục GV lớp 2.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
B.Phần cơ bản.
1)Một số quy định khi học thể dục.
-Nghiêm túc tuân theo lệnh của cán sự.
-ăn mặc giày dép gọn gàng.
-Không đùa nghịch khi tập luyện.
2)Biên chế tập luyện.
-Chia 4 tổ: Chọn HS nói to, rõ ràng làm cán sự.
3. Trò chơi:Diệt các con vật có hại.
-Đứng tại chỗ hát.
-Giậm chân tại chỗ. Tập theo tổ
-Hs thực hiện chơi
-Giúp HS nhắc lại tên các con vật có lợi và có hại.
-Nhắc cách chơi – nhận xét chơi
C.Phần kết thúc.
-Hệ thống bài – nhắc về ôn bài.
.
-Đứng vỗ tay và hát.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1 lop 2(3).doc