Giáo án Toán lớp 3 - Nguyễn Thị Thanh Thu - Tiết 1 đến tiết 125

Giáo án Toán lớp 3 - Nguyễn Thị Thanh Thu - Tiết 1 đến tiết 125

Tuần 1

Tiết 1 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 Ngày dạy

I. MỤC TIÊU:

- Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100.

- Nhận biết cc số cĩ 1 chữ số, cc số cĩ 2 chữ số; số lớn nhất, số b nhất cĩ một chữ số, số lớn nhất, số b nhất có hai chữ số,số liền trước, số liền sau.

- Làm được các BT 1 ; 2 ; 3.

 - Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ : 1 bảng các ô vuông, 1 bảng 10 ô vuông. SGK, VBT.

 

doc 152 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán lớp 3 - Nguyễn Thị Thanh Thu - Tiết 1 đến tiết 125", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	
Tiết 1	 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 Ngày dạy
I. MỤC TIÊU:
- Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. 
- Nhận biết các số cĩ 1 chữ số, các số cĩ 2 chữ số; số lớn nhất, số bé nhất cĩ một chữ số, số lớn nhất, số bé nhất cĩ hai chữ số,số liền trước, số liền sau.
- Làm được các BT 1 ; 2 ; 3.
 - Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ : 1 bảng các ô vuông, 1 bảng 10 ô vuông. SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
_ GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Ị Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Ôn tập các số đến 100
* Bài 1:
Hãy nêu các số có 1 chữ số từ bé đến lớn?
Hãy nêu các số có 1 chữ số từ lớn đến bé?
Các số này hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
GV dán băng giấy 10 ô.
Ị GV nhận xét.
Hướng dẫn HS làm câu b, c. Trong các số vừa tìm, các em tìm số lớn nhất, số bé nhất?
Ị Nhận xét.
* Bài 2:
GV hướng dẫn HS làm mẫu dòng 1.
Hãy nêu các số trong vòng 10 từ bé đến lớn?
GV dán băng giấy. Yêu cầu HS làm tiếp.
Câu b, c, GV hướng dẫn HS làm tương tự 1b, c.
Lưu ý kỹ dãy số tự nhiên có một chữ số.
* Bài 3: Số liền trước, số liền sau.
GV viết số 16 lên bảng.
Tìm số liền sau?
Số liền trước?
Số liền trước hơn hay kém số 16?
Ị Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
Số liền sau hơn hay kém số 16?
Ị Để tìm số liền sau của một số thì ta lấy số đó cộng 1 đơn vị.
Yêu cầu 1 HS làm mẫu câu a.
Ị Nhận xét.
Kết luận: Số liền trước ít hơn số đã cho 1 đơn vị, số liền sau nhiều hơn số đã cho 1 đơn vị.
4. Củng cố 
GV tiến hành cho HS chơi truyền điện, đến lượt ai nhặt được chiếc nấm nào thì trả lời câu hỏi của chiếc nấm đó.
Ị GV nhận xét.
5.Nhận xét, dDặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)
Hát.
Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.
HS đọc yêu cầu.
0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
9; 8; 7; 6; 5; 4; 3; 2; 1; 0.
1 đơn vị.
1 HS lên bảng sửa câu 1a, lớp làm vào vở.
HS làm miệng và nêu kết quả.
HS sửa bài.
HS đọc đề.
HS quan sát.
10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19.
HS làm bài, sau đó sửa bài: 1 HS làm 1 dòng. HS nêu miệng.
17.
15.
Kém 1 đơn vị so với số 16.
HS nhắc lại.
Hơn số 16 1 đơn vị.
HS nhắc lại.
1 HS khá làm. a) 40.
Lớp làm những câu còn lại.
 b) 89 c) 98 d) 100.
HS tham gia chơi.
HS nhận xét.
Tiết 2 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp theo) Ngày dạy
I. MỤC TIÊU: 
- Biết viết các số cĩ 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100. 
- Cả lớp làm được các BT 1 ; 3 ; 4 ; 5. Học sinh khá giỏi làm thêm BT 2.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: Bảng kẻ như bài 1. SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100 
_ GV yêu cầu 3 HS đứng lên trả lời những câu hỏi sau:
Số liền trước số 72 là số nào ?
Số liền sau số 72 là số nào ?
Hãy nêu các số từ 50 đến 60 ? Từ 80 đến 90 ?
Nêu các số có 1 chữ số ?
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)
* Bài 1:
GV làm mẫu 1 bài:
Số có 8 chục và 5 đơn vị được viết là 85.
85 gồm mấy chục? Mấy đơn vị?
Yêu cầu HS làm bài.
GV yêu cầu HS sửa bài.
Ị Nhận xét.
* Bài 2: HS khá, giỏi làm
* Bài 3:
GV yêu cầu HS nêu cách so sánh hai số.
GV yêu cầu HS làm bài. Sau đó sửa bài bằng hình thức 3 nhóm tiếp sức điền dấu. Yêu cầu lớp giải thích vì sao điền dấu >, <, =. 
Ị Nhận xét.
Kết luận: Khi so sánh số có 2 chữ số, ta so sánh số chục trước, sau đó so sánh tiếp số đơn vị.
* Bài 4:
GV hướng dẫn: 
Sắp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là số nào nhỏ ta viết trước, số nào lớn ta viết sau.
Sắp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ thì ta làm ngược lại , số lớn ta viết trước, số nhỏ ta viết sau.
Yêu cầu HS làm bài. Sửa bài.
Ị Nhận xét.
* Bài 5:
Để làm bài này, ta sẽ làm theo cách sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn .
Yêu cầu HS làm bài.
Ị Sửa bài Ị Nhận xét.
 Kết luận: Muốn viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé, trước hết các em hãy so sánh các số với nhau rồi viết. 
4. Củng cố 
GV tổ chức cho HS thi đua điền thêm số tròn chục vào tiếp dãy số sau: 
	10 30 60 80 100
Ị GV nhận xét, tuyên dương.
5. Nhận xét, dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Số hạng – Tổng.
Hát.
3 HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV.
HS đọc đề.
8 chục, 5 đơn vị.
HS làm bài.
HS sửa miệng.
. 3 chục, 6 đơn vị viết là 36, đọc là ba mươi sáu, 36 = 30 + 6
. 71: bảy mươi mốt, 71 = 70 + 1
. 94: chín mươi tư, 94 =90 + 
- HS khá, giỏi làm theo h.dẫn của GV
HS đọc đề.
HS nêu.
HS tự làm bài vào vở.
 38 > 34	 27 < 72
 72 > 70	 68 = 68
 80 + 6 > 85	 40 + 4 = 44
HS đọc đề.
HS lắng nghe.
HS làm bài, 2 HS lên sửa bài.
a) 28; 33; 45; 54.
b) 54; 45; 33; 28.
- HS đọc đề.
HS lắng nghe.
HS làm bài:
67; 70; 76; 80; 84; 90; 93; 98; 100.
HS sửa bài miệng.
HS thi đua.
Tiết 3 SỐ HẠNG – TỔNG Ngày dạy
I. MỤC TIÊU: 
- Biết số hạng, tổng. 
- Biết thực hiện phép cộng các số cĩ 2 chữ số trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tĩan cĩ lời văn bằng một phép cộng.
- Làm được các BT 1 ; 2 ; 3.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II CHUẨN BỊ :Bảng phụ.SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)
GV yêu cầu 3 HS phân tích các số sau thành tổng của chục và đơn vị: 27; 16; 55; 94
Ị Nhận xét, ghi điểm.
	3. Bài mới: Số hạng – Tổng 
Hoạt động 1: Giới thiệu số hạng và tổng 
GV ghi : 35 + 24 = 59.
GV vừa chỉ vừa ghi giống SGK: Trong phép cộng này, 35 được gọi là số hạng, 24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng.
GV chỉ số, yêu cầu HS đọc tên gọi.
GV chuyển qua tính dọc và tiến hành tương tự như tính ngang.
GV lưu ý thêm: 35 + 24 cũng gọi là tổng. 59 là tổng của 35và 24.
GV viết: 73 + 26 = 99. Yêu cầu HS nêu tên thành phần và kết quả của phép cộng trên.
Kết luận: Trong phép cộng, các số cộng lại với nhau gọi là số hạng, kết quả của phép cộng gọi là tổng.
Hoạt động 2: Luyện tập
	* Bài 1:
Yêu cầu HS nêu cách làm.
Yêu cầu HS làm bài.
Tiến hành sửa bài bằng hình thức HS nêu miệng kết quả.
Ị Nhận xét.
Ị Muốn tìm tổng, ta lấy số hạng cộng với số hạng.
	* Bài 2:
GV lưu ý: 	+ Để làm bài này, trước tiên ta sẽ tiến hành đặt tính dọc. Viết số hạng thứ nhất ở trên, số hạng thứ hai ở dưới sao cho chữ số ở hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột với hàng chục, viết dấu ộng , kẻ vạch ngang.
	+ Cuối cùng, ta tiến hành cộng theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ phải sang trái. 
GV làm mẫu phép tính: 
	42 
	+ 36
	 78
Yêu cầu HS làm bài.
Tiến hành sửa bài bằng hình thức, HS nào làm xong trước thì lên bảng làm.
Ị Nhận xét.
	* Bài 3:
GV ghi tóm tắt:
Buổi sáng	: 12 xe đạp
Buổi chiều	: 20 xe đạp
Cả 2 buổi	:  xe đạp?
4. Củng cố – Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Làm bài: 1, 2 / 5.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
3 HS lên bảng phân tích.
HS quan sát.
HS nhắc lại.
HS đọc.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS nhắc lại.
73: số hạng, 26: số hạng, 99: tổng.
HS nhắc lại.
HS đọc đề.
HS nêu.
HS tự làm bài vào vở.
HS nêu miệng:
	69	 27	 .65
HS nhắc lại.
HS đọc đề.
HS nhắc lại cách đặt tính và tính. 8 – 9 HS.
HS làm bài, HS nào làm xong thì lên bảng sửa.
	b) 53 	c) 30	d) 9
 + 22	 + 28	 + 20 
 75	58	 29
HS đọc đề
	Giải:
Số xe đạp cả 2 buổi bán được:
	12 + 20 = 32 (xe đạp)
	Đáp số: 32 xe đạp.
Tiết 4 LUYỆN TẬP Ngày dạy
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cộng nhẩm số trịn chục cĩ 2 chữ số. 
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
- Biết thực hiện phép cộng các số cĩ hai chữ số khơng nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tĩan bằng một phép cộng.
- Học sinh khá giỏi làm thêm bài tập 2 (cột 1,3), bài 3(b), bài 5
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Số hạng – Tổng
GV yêu cầu nêu tên các thành phần trong phép cộng sau:
	32 + 24 = 56
	43 + 12 = 55
	37 + 31 = 68
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập 
* Bài 1:
Hãy nêu cách thực hiện tính cộng ?
Hãy nêu tên gọi thành phần và kết quả ?
Yêu cầu HS làm bài, 4 HS đại diện 4 tổ lên sửa.
Ị Nhận xét.
Ị Nếu trong tổng đã cho mà có số hạng chỉ có 1 chữ số, thì khi đặt tính phải đặt số hạng đó thẳng cột đơn vị.
* Bài 2: 
* Bài 3:
Để làm bài này ta thực hiện ra sao ?
Yêu cầu HS làm bài, HS nào làm bài xong thì lên bảng sửa bài.
Ị Nhận xét.
Ị Cần đặt tính thẳng hàng.
* Bài 4:
GV hướng dẫn HS gạch chân dưới yêu cầu của đề bài: gạch 1 gạch dưới những gì đề bài cho, 2 gạch dưới đề bài hỏi.
Hướng dẫn HS tóm tắt và giải:
Có	: 25 HS trai
Có	: 32 HS gái
Có tất cả	:  HS ?
Ị Nhận xét.
Ị Chú ý kỹ cách trình bày bài toán giải.
 * Bài 5: H.dẫn HS làm bài.
 GV chấm và sửa bài
4. Củng cố – Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Đêximet
Hát.
3 HS lên bảng chỉ và nêu.
HS đọc đề.
HS nêu.
 34 	 53	 29 	 62
+ 42	+ 26	+ 40 	+ 5 
	 76	 79	69	 67	
HS tự làm rồi sửa bài.
HS đọc đề.
HS nêu.
HS làm ba ... )
	Đáp số : 3 bông hoa.
-GV nhận xét 
 4. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị: Một phần năm. 
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-HS lên bảng sửa bài.
 -Bạn nhận xét.
-HS trả lời và viết phép nhân:
 Có 20 chấm tròn.
 5 x 4 = 20. 
HS trả lời rồi viết 
 Có 4 tấm bìa
 20 : 5 = 4..
HS thành lập bảng chia 5.
 5 : 5 = 1ø 10 : 5 = 2
 15 : 5 = 3	 20 : 5 = 4
 25 : 5 = 5	 30 : 2 = 6
 35 : 5 = 7	 40 : 5 = 8
 45 : 5 = 9	 50 : 5 = 10
-HS đọc và học thuộc bảng 5.
-HS tính nhẩm.
-HS làm bài. 
-HS sửa bài.
-HS chọn phép tính rồi tính
-2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
- HS sửa bài.
- HS đọc bảng chia 5.
Tuần 25
Tiết 121 MỘT PHẦN NĂM Ngày dạy: 
I. MỤC TIÊU 
	- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần năm", biết đọc, viết 1/5.
	- Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
	- Bài tập cần làm: bài 1, 3 .
II. CHUẨN BỊ: 
- Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ
Bảng chia 5
-Sửa bài 3
-GV nhận xét 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần năm”
Giới thiệu “Một phần năm” (1/5)
-HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
-Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông.
-Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.
-Đã tô màu 1/5 hình nào?
-Nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3: 
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt?
-Vì sao em nói hình a đã khoanh vào 1/5 số con vịt?
-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần năm” tương tự như trò chơi nhận biết “một phần hai” đã giới thiệu ở tiết 105.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
-Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài.
 Bạn nhận xét 
-Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông.
-HS viết: 1/5 
-HS đọc: Một phần năm.
-HS đọc đề bài tập 1.
-Tô màu 1/5 hình A, hình D.
-HS đọc đề bài tập 3
-Hình ở phần a) có 1/5 số con vịt được khoanh vào.
-Vì hình a có tất cả 10 con vịt, chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt được khoanh.
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
Tiết 122 LUYỆN TẬP Ngày dạy: 
I. MỤC TIÊU 
- Thuộc bảng chia 5.
- Biết giải bài tốn cĩ một phép chia (trong bảng chia 5) .
	- Bài tập cần làm: bài 1,2,3.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ
Một phần năm
-GV vẽ trước lên bảng một số hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/5 hình
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Bài 1: HS tính nhẩm. 
-Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
-Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5
Bài 2: Lần lượt thực hiện tính theo từng cột, 
chẳng hạn:
	5 x 2 = 10
	10 : 2 = 5
	10 : 5 = 2
Gv theo dõi chỉnh sửa 
 Bài 3-Gọi 1 HS đọc đề bài
-Có tất cả bao nhiêu quyển vở?
-Chia đều cho 5 bạn nghĩa là chia ntn?
HS chọn phép tính và tính 35 : 5 = 7
Trình bày:
Bài giải
 Số quyển vở của mỗi bạn nhận được là:
35: 5 = 7 (quyển vở)
	 Đáp số: 7 quyển vở
 4. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học. 
-Hát
-HS cả lớp quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến.
-1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét 
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột tính trong bài.
-Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
1 HS đọc đề bài
-Có tất cả 35 quyển vở
-Nghĩa là chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn nhận được một phần.
Nhóm HS làm bài ở bảng phụ
- HS nxét, sửa 
- 2 dãy HS thi đua. Đội nào nhanh sẽ thắng.
- HS nghe
Tiết 123 LUYỆN TẬP CHUNG Ngày dạy: 
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ hai đấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân (trong bảng nhân 5) .
- Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số.
	- Bài tập cần làm: bài 1,2,4.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ
Luyện tập
-Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 5 và làm bài tập 3, 4.
-GV nhận xét 
3. Bài mới 
Bài 1: Hướng dẫn HS tính theo mẫu:
Mẫu : 3 x 4 : 2 = 12 : 2
 = 6
Bài 2: HS cần phân biệt tìm một số hạng trong một tổng và tìm một thừa số trong một tích.
a) 	x + 2 	= 6	x x 2	= 6
b) 	3 + x	 = 15	3 x x = 15
 Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Chọn phép tính và tính 5 x 4 = 20
Trình bày:
Bài giải
Số con thỏ có tất cả là:
5 x 4 = 20 (con)
	 Đáp số 20 con thỏ.
 - GV chấm, chữa bài
 4. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị: Giờ, phút.
- Nhận xét tiết học
-Hát
-HS đọc thuộc lòng bảng chia 5
-HS giải bài tập 3, 4.
- Bạn nhận xét 
-HS tính theo mẫu các bài còn laị
-HS làm bài vào vở bài tập. 
-HS sửa bài.
-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
X + 2 = 6 
X = 6 – 2
X = 4
b) 3 x x = 15
 x = 15 : 3 
 x = 5 
-HS đọc đề bài. 
-1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở 
-HS sửa bài.
- HS nghe
Tiết 124 GIỜ, PHÚT Ngày dạy: 
I. MỤC TIÊU: 
- Biết 1 giờ cĩ 60 phút.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6
- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.
- Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.
	- Bài tập cần làm: bài 1,2,3.
II. CHUẨN BỊ:
-Mô hình đồng hồ (bằng nhựa hoặc bằng bìa). Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ
Luyện tập chung.
-Sửa bài 4
-GV nhận xét 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu cách xem giờ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6
- GV nói: “Ta đã học đơn vị đo thời gian là giờ. Hôm nay ta học thêm một đơn vị đo thời gian khác, đó là phút. Một giờ có 60 phút”.
- GV viết: 1 giờ = 60 phút
- GV sử dụng mô hình đồng hồ, kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ. 
- Hỏi HS: “Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?”
- GV quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói: “ Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút” rồi viết: 8 giờ 15 phút.
- Sau đó tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ số 6 và nói: “Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút hay là 8 giờ rưỡi)
- GV ghi: 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi.
- GV gọi HS lên bảng làm các công việc như nêu trên để cả lớp theo dõi và nhận xét.
- GV yêu cầu HS tự làm trên các mô hình đồng hồ của từng cá nhân, lần lượt theo các lệnh, chẳng hạn:
- “Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 giờ 30 phút”.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài.
GV xnét, sửa bài
Bài 2: 
-HS xem tranh, trả lời câu hỏi của bài toán. Ví dụ: “Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ thì ứng với đồng hồ C”.
-GV nxét 
Bài 3: HS làm vở
- GV xnét, sửa bài
 4. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi, 
- Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ.
- Nxét tiết học
-Hát
-2 HS lên bảng thực hiện.
- Bạn nhận xét 
-HS lắng nghe
-HS lặp lại
-Đồng hồ đang chỉ 8 giờ
-HS lặp lại
-HS lặp lại
-HS lên bảng làm theo hiệu lệnh của GV. Bạn nhận xét 
-HS tự làm trên các mô hình đồng hồ chỉ: 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 giờ 30 phút 
-HS tự làm bài rồi chữa bài.
-HS xem tranh và trả lời câu hỏi của bài toán.
-Bạn nhận xét
-HS làm bài
 + Mai ăn sáng 6 giờ 15 phút: ĐHồ D
+ Mai đến trường lúc 7giờ 15 phút: ĐH B
+ Mai tan học về lúc 11giờ 30 phút : ĐH A 
- HS nxét 
- HS làm vở
- Nhận xét sửa sai.
 - HS thi đua đặt đúng kim đồng hồ. 
Tiết 125 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU 
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6
- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.
- Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút.
	- Bài tập cần làm: bài 1,2,3.
- Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ: Mô hình đồng hồMô hình đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ
Giờ, phút.
-1 giờ = .. phút.
-Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút
-GV nhận xét 
3. Bài mới 
Bài 1: 
-Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. (GV có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu cầu HS đọc giờ.)
Bài 2:
-Y/c HS quan sát và trả lời
Bài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết.
-GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi
-Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
- Chuẩn bị: Luyện tập. 
- Nhận xét tiết học.
-Hát
-1 giờ = 60 phút.
-HS thực hành
- Bạn nhận xét
-HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ.
ĐHồ A chỉ 4giờ 15 phút
ĐHồ B chỉ 1 giờ 30 phút 
-HS trả lời:
 a- Đhồ A, b – Đhồ D, c – Đhồ B .
-Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV.
 - Nxét, sửa bài
-HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Bạn nhận xét.
- HS nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 2.doc