Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 6 - Lý Thị Bích Hoa

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 6 - Lý Thị Bích Hoa

TOÁN

7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5

I.Mục tiêu :

 Giúp học sinh biết thực hiện phép tính cộng có nhó dạng 7 + 5.

 Lập và học thuộc lòng bảng công thức 7 cộng với một số

 Áp dụng phép tính cộng có dạng 7 + 5 để giải các bài toán có liên quan.

II.Đồ dùng dạy học: Que tính - bảng gài

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 12 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 6 - Lý Thị Bích Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
 Ngày soạn29/9 Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012
Chào cờ
Toán
7 cộng với một số 7 + 5
I.Mục tiêu :
 Giúp học sinh biết thực hiện phép tính cộng có nhó dạng 7 + 5.
 Lập và học thuộc lòng bảng công thức 7 cộng với một số
 áp dụng phép tính cộng có dạng 7 + 5 để giải các bài toán có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học: Que tính - bảng gài
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 hs lên bảng làm
Nhận xét bổ sung
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
b. Phép cộng 7 + 5
Gv nêu bài toán
Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Yêu cầu hs sử dụng que tính.
Gv yêu cầu lập công thức 7 cộng với 1 số - học thuộc lòng.
Gv xoá dần cho hs học thuộc lòng
c. Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu tự làm - ghi kết quả
Bài 2: Yêu cầu hs tự làm
Gọi hs lên làm - nhận xét
Bài 3: Gv gọi hs nêu yêu cầu bài 
Yêu cầu so sánh kết quả
Bài 5: Yêu cầu 1 hs đọc đầu bài
Viết bảng: 7 .. 6 = 13 và gọi hs điền dấu.
Tương tự gọi hs làm bảng
Dưới lớp làm vào vở
4. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học - ghi bài
Chuẩn bị giờ sau.
3’
30’
3’
HS tóm tắt giải
Hà cao : 88cm
Ngọc cao hơn Hà: 5 cm
Ngọc : ...cm?
Phân tích đề toán
Thực hiện phép cộng 7 + 5
Thao tác que tính 
Đặt tính rồi tính 7 + 5
Thao tác que tính
Hs nối tiếp báo cáo kết quả
7 + 4 = 11 7 + 6 = 13 . . . .
7 + 5 = 12 7 + 7 = 14 7 + 9 = 16
Tự làm sau đó kiểm tra chéo nhau
Làm vào vở bài tập
Nhận xét đúng sai
HS làm bài - nhận xét
7 + 8 và7 + 3 + 5 bằng nhau vì 3+ 5 = 8
 7 . 6 = 13
Điền dấu + vì 7 + 6 = 13
7 + 3 + 1 = 11
Làm vào vở 
Về nhà làm bài điền số cho bảng 7 cộng một số 
Học thuộc lòng
Điều chỉnh bổ sung :..
..
Tập đọc
mẩu giấy vụn 
I. Mục tiêu:
. HS đọc trơn được cả bài.
. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, dễ lẫn:Rộng rãi, sáng sủa, lỗi ra vào, xì xào, ... Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
. Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.
. Hiểu nghĩa các từ : Xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
II. Đồ dùng dạy học:
. Tranh minh hoạ.
. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2HS đọc bài Cái trống trường em.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- GV đọc mẫu lần 1
- Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn ngắt giọng.
Yêu cầu hs ngắt giọng.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn 
- GV giải thích từ khó 
Yêu cầu hs đọc đoạn trong nhóm.
Thi đọc các nhóm.
Đọc đồng thanh.
3’
30’
- 2 HS đọc bài
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi
- Rộng rãi, sáng sủa, lối ra vào...
- Lớp học rộng rãi/ sáng sủa/ và sạch sẽ/ nhưng không biết ai/ vứt một mẩu giấy/ ngay giữa lối ra vào//... 
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc chú giải. 
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
Tập đọc
mẩu giấy vụn
I. Mục tiêu:
. HS đọc trơn được cả bài.
. Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.
. Hiểu nghĩa các từ : Xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
. Nội dung: Câu chuyện khuyên chúng ta phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Nếu thấy rác làm xấu, làm bẩn trường lớp các em phải dọn ngay.
II. Đồ dùng dạy học:
. Tranh minh hoạ.
. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
* Tìm hiểu nội dung: Tiết 2
- GV cho HS đọc đoạn 1.
- Mẩu giấy nằm ở đâu? Có dễ thấy không?
- HS đọc đoạn 2
- Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
- HS đọc đoạn 3
- Tại sao cả lớp lại xì xào? 
- Khi cả lớp đang hưởng ứng lời của bạn trai thi chuyện gì xảy ra?
- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
- Đó có đúng là lời của mẩu giấy không?
- Tại sao bạn gái nói được như vậy?
- Tại sao cô giáo lại muốn nhắc các em cho rác vào thùng?
- GV tổ chức cho HS thi đọc.
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét bài học.
- Liên hệ thực tế
- Chuẩn bị bài sau.
35’
3’
Hs đọc đoạn 1
- Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lỗi ra vào.
hs đọc đoạn 2
- Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại mẩu giấy nói gì.
- Vì các em không nghe thấy mẩu giấy nói gì.
- Một bạn gái đứng lên nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.
- Bạn gái nói nghe được lời của mẩu giấy”các bạn ơi! hãy bỏ tôi vào sọt rác!”
- Đó không phải là lời của mẩu giấy
- Vì bạn gái hiểu được lời của cô giáo muốn nhắc.
- HS biết giữ vệ sinh trường học để trường luôn sạch đẹp.
- HS thi đọc theo vai.
- HS trả lời theo suy nghĩ
Điều chỉnh bổ sung : ...
.
Ngày soạn 30/9 Thứ ba, ngày 2 tháng 12 năm 2012
Toán
47 + 5 
 I.Mục tiêu :
 Giúp học sinh biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 47 + 5
 áp dụng để giải bài tập về tìm tổng khi biết các số hạng, giải toán có lời văn, cộng các số đo 
 Củng cố biểu tượng hình chữ nhật 
II.Đồ dùng dạy học:
Que tính - nội dung bài 2
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 hs lên bảng làm
Nhận xét bổ sung
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
Gv giới thiệu 47 + 5
Thao tác que tính
Gv yêu cầu hs thực hiện phép tính
Gv nhận xét
Yêu cầu hs đọc đầu bài
Gọi các em lên bảng làm
Dưới lớp làm bảng con
Nhận xét bổ sung
Gọi hs nêu yêu cầu. Yêu cầu hs làm vở. 
Gv gọi hs lên điền
Nhận xét
Gọi hs nêu yêu cầu - tóm tắt
Gọi 1 em lên bảng làm
Lớp làm vở
Yêu cầu hs nêu yêu cầu
Gv hướng dẫn chơi trò chơi.
Ghi điểm thi đua.
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học - ghi bài
Chuẩn bị giờ sau.
3’
30’
3’
Đọc thuộc bảng 7 cộng 1 sộ
7 + 4 + 5
+
47
7 cộng 5 bằng 12 viết 2 nhớ 1
5
4 thêm 1 bằng 5 viết 5
52
Bài 1: Làm bảng - nhận xét
+
+
+
+
+
17
27
+
37
47
67
57
4
5
6
7
9
8
21
32
43
54
76
65
Bài 2: Hs điền ô trống
Số hạng
7
27
19
47
Số hạng
8
7
7
6
Tổng
15
34
26
53
Bài 3: Hs nêu yêu cầu giải
Bài giải
Đoạn thẳng AB dài là:
17 + 8 = 25 (cm)
Đáp số: 25 cm
Bài 4: Hs lên thi “ Ai nhanh ai đúng” khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng 
A . 4 B. 5 C. 6 D. 9
..
.
Tập đọc
Ngôi trường mới
I. Mục tiêu: 
 HS đọc trơn được cả bài. 
-Đọc đúng các từ ngữ :Ngôi trường, lợp lá, lấp ló, xoan đào, rung động...
-Hiểu nghĩa các từ : Lấp ló, bỡ ngỡ, rung động, thân thương.
. Nội dung: Qua việc tả ngôi trường mới tác giả cho thấy tình yêu, niềm tự hào của em học sinh đối với môi trường, cô giáo và bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học:	Tranh minh hoạ.
III. hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS đọc bài Mẩu giấy vụn. NX ghi điểm.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- GV đọc mẫu lần 1
- Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn ngắt giọng.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn 
- GV chia nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh.
* Tìm hiểu nộidung:
- Đoạn văn nào trong bài tả ngôi trường? Vì sao?
- Ngôi trường mới xây có gì đẹp.?
- Đoạn văn nào trong bài tả lớp học.
- Cảnh vật trong lớp học được miêu tả như thế nào? 
- Cảm xúc của các bạn dưới mái trường thể hiện qua đoạn văn nào?
- Theo em bạn HS có yêu trường của mình không vì sao?
3. Củng cố dặn dò:
- NX giờ học.
- HS ghi bài.
3’
30’
2’
- 3Hs đọc bài.
Theo dõi
- Xây trên nền, lợp lá, lấp ló, rung động, trang nghiêm...
- Nhìn từ xa/ những mảng tường vàng, 
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc nhóm.
- Đọc đoạn 1.
- Những mảng tường vàng...
- Đoạn văn 2.
- Tường vôi trắng... mùa thu.
- Đoạn văn cuối bài
- Bạn HS rất yêu trường của mình vì bạn thấy vẻ đẹp của ngôi trường mới, mọi người, mọi vật đều đáng yêu
Điều chỉnh bổ sung
đạo đức
Gọn gàng, ngăn nắp ( tiếp theo )
I-Mục tiêu:
* Kiến thức:
Giúp Hs biết được: Biểu hiện của việc gọn gàng, ngăn nắp; ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
* Thái độ, tình cảm:
Hs biết đồng tình, yêu mến những bạn sống gọn gàng, ngăn nắp.
* Hành vi: Giáo dục Hs sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
II-Chuẩn bị: Phiếu học tập, sách vở.
III-Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1-Kiểm tra bài cũ: 3’
- Hs nêu phần ghi nhớ giờ trước.
2-Bài mới: 35’
Giới thiệu ghi bảng.
 - Gv cho Hs kể về cách giữ gọn gàng ngăn nắp góc học tập.
- Gv khen những Hs đã biết giữ gọn gàng, ngăn nắp.
* Trò chơi: Gọn gàng, ngăn nắp.
- Gv phổ biến luật chơi.
- Gv yêu cầu Hs lấy tất cả đồ dùng học tập để lên bàn không theo thứ tự.
+Vòng 1: Thi xếp lại bàn học tập.
+Vòng 2: Thi lấy đồ dùng học tập theo yêu cầu của Gv.
- Gv tổng kết cuộc thi.
- Gv kể chuyện “Bác Hồ ở Pác-bó” cho cả lớp nghe.
- Gv hỏi:
1-Câu chuyện này kể về ai? nội dung gì?
2-Qua câu chuyện này em học tập được điều gì?
3-Em hãy đặt tên cho câu chuyện?
- Gv nhận xét, kết luận.
- Gv yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò: 3’
- Nhận xét giờ học-ghi bài
- Chuẩn bị bài sau.
 - 2 Hs trả lời.
- Hs kể về cách giữ gọn gàng ngăn nắp góc học tập của mình.
- Hs cả lớp nhận xét.
- Hs nghe phổ biến luật chơi.
- Hs để tất cả đồ dùng lên bàn.
- Hs thực hiện chơi thật nhanh, gọn gàng nhất.
- Hs lấy nhanh và đúng.
- Hs nghe nội dung câu chuyện.
- Hs thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Kể về Bác Hồ
- Hs nêu ý kiến của mình.
- Hs nhận xét.
- Hs thảo luận và đặt tên cho câu chuyện.
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Hs ghi bài.
Chính tả (tập chép)
Mẩu giấy vụn
I. Mục tiêu:
- Tâp chép chính xác không mắc lỗi đoạn: Bỗng một em gái sọt rác. Trong bài tập đọc Mẩu giấy vụn.
	- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ai/ay , s/x, thanh hỏi, thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài chính tả. 
 Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS lên bảng viết.GV nhận xét chấm điểm.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- GV đọc mẫu lần 1
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
- Đoạn này kể về ai? 
- Bạn gái đã làm gì?
- Bạn nghe thấy mẩu giấy nói gì?
- Đoạn văn có mấy câu
- Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy ngoài dấu phẩy còn các dấu câu nào?
- HS viết từ khó
-Gv sửa sai.
- GV đọc HS viết.
- GV đọc soát lỗi - chấm bài.
- GV cho HS làm BT.
Yêu cầu hs lên bảng làm.
Gv nhận xét.
Tương tự bài tập 3.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 2(c)
3’
30’
2’
 HS viết long lanh, non nước, chen chúc, ...
Hs theo dõi.
Bài Mẩu giấy vụn.
- Về hành động của bạn gái.
- Bạn gái đã nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.
- Các bạn ơi! hãy bỏ tôi vào sọt rác!
- 6 câu.
- Có 2 dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm than...
Hs viết từ khó.
 bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác...
Hs viết bài.
Bài 2:Hs lên làm-nhận xét.
- Mái nhà, máy cầy, kính tai, giơ tay, chải tóc, nước chảy, 
Bài 3:
 - HS làm vào vở.
Điều chỉnh bổ sung :
Ngày soạn 1/10 Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2012
Toán
47 + 25 
I.Mục tiêu :
 Giúp học sinh biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 47 + 25
 áp dụng để giải bài tập có liên quan
 Rèn kĩ năng làm toán cho học sinh.
II.Đồ dùng dạy học:
Que tính – nội dung bài 4
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 hs lên bảng làm
Nhận xét bổ sung
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
Gv nêu bài toán - tìm kết quả
Yêu cầu nêu cách làm
Gv hướng dẫn đặt tính rồi tính
Yêu cầu hs tính . nêu cách tính
Gv nhận xét
Gv yêu cầu hs nêu yêu cầu bài 1
Gọi hs lên bảng làm
Lớp làm bảng con
Gv yêu cầu điền chỗ trống 
Nhận xét bổ sung
Gọi hs đọc yêu cầu bài 3
Yêu cầu nhận xét sửa sai
Gọi 2 hs lên làm bài 4
Nhận xét.
4. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học - ghi bài
Chuẩn bị giờ sau.
3’
30’
+
+
+
+
3’
3 học sinh lên làm
47 + 5 + 2 67 + 7 + 3 37 + 6 + 6
Nghe - phân tích 
Thao tác que tính
Nêu cách chấm
Đặt tính rồi tính
17
37
47
57
+
67
24
36
27
18
29
41
73
74
75
96
Bài 2: Hs điền đúng ghi Đ sai ghi S
+
35
+
37
+
29
+
47
7
 5
16
14
45
87
35
61
Hs lên điền - nhận xét
Bài 3: Hs nêu yêu cầu tóm tắt - giải
Bài giải
Đội đó có số người là:
27 + 18 = 45 (người)
Đáp số: 45 người
Bài 4: Hs điền chỗ trống
Điều chỉnh bổ sung :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KIỂU AI LÀ Gè?KHẲNG ĐỊNH,PHỦ ĐỊNH.
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
I)Mục đớch yờu cầu
 -Biết đặt cõu hỏi cho cỏc bộ phận cõu đó xỏc định;Đặt được cõu phủ định theo mẫu
 -Tỡm được một số từ ngữ chỉ đồ dựng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dựng để làm gỡ?
II)Đồ dựng dạy học -Bảng phụ ghi sẵn BT1,2
 -Tranh minh họa SGK
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS viết bảng lớp+bảng con tờn riờng:Trần Phỳ Bỡnh,sụng Đà,Súc Trăng.
 -HS đặt cõu theo mẫu Ai là gỡ?
 -Nhận xột ghi điểm
3)Bài mới
 a)Giới thiệu bài:
 b)Hướng dẫn làm bài tập(22,23)
*Bài 1:(miệng) -HS đọc yờu cầu
 -Hướng dẫn:Cỏc em đặt cõu hỏi cho cỏc bộ phận cõu được in đậm trong 3 cõu văn.
 -HS thảo luận theo cặp -HS thực hành hỏi đỏp
-Nhận xột tuyờn dương
*Bài 2:(miệng) -HS đọc yờu cầu
 -Hướng dẫn:cỏc em dựa vào mẫu để làm cỏc bài tập cũn lại
-HS tiếp nối nhau núi cỏc cõu cú nghĩa giống nhau.
 -Nhận xột sửa sai
 b)Em khụng thớch nghỉ học
 +Em khụng thớch nghỉ học đõu!
 +Em cú thớch nghỉ học đõu!
 *Bài 3:(viết) -HS đọc yờu cầu
 -HS làm bài tập theo nhúm
 -HS trỡnh bày
 -Nhận xột tuyờn dương
4)Củng cố Nhận xột – Dặn dũ
 -Nhận xột tiết họ
-Hỏt vui
-Tờn riờng và cỏch viết hoa tờn riờng.Cõu kiểu Ai là gỡ?
-Viết bảng con + bảng lớp
-Đặt cõu theo mẫu
-Nhắc lại
-Đọc yờu cầu
-Thảo luận cặp
-Thực hành hỏi đỏp
a)Ai là học sinh lớp 2?
b)Ai là học sinh giỏi nhất lớp?
c)Mụn học em yờu thớch là gỡ?
-Đọc yờu cầu
Học sinh làm bài
Ngày soạn 3/9 Thứ sáu, ngày 05 tháng 10 năm 2012
Toán
Bài toán về ít hơn
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh biết giải toán về ít hơn bằng một phép tính trừ.
Rèn kĩ năng giải toán cho học sinh.
II.Đồ dùng dạy học:
12 quả cam có găn nam châm
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Bài mới:
Gv nêu bài toán – gắn 7 quả cam cành dưới ít hơn cành trên 2 quả. Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả?
GV hướng dẫn toám tắt sơ đồ đoạn thẳng.
Nhận xét bổ sung
2.Luyện tập : 
Gv cho hs đọc yêu cầu đề bài 1
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu hs điền số trong phép tính
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đầu bài
Bài toán thuộc dạng gì?
Yêu cầu hs viết tóm tắt trình bày bài giải.
Gọi hs nhận xét bài - ghi điểm
Bài 3: Hs đọc đề - xác định đề
Gv yêu cầu hs giải 
Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học - ghi bài
Chuẩn bị giờ sau.
35’
3’
Bài toán
Hs đọc yêu cầu
Tóm tắt
Cành trên : 7 quả
Cành dưới ít hơn: 2 quả
 Cành dưới : . . . quả?
Bài giải
Số quả cam cành dưới là:
7 - 2 = 5 (quả)
Đáp số: 5 quả
Bài 1: Hs trả lời
Hs làm - chéo vở kiểm tra
Tóm tắt
An : 95cm
Bình thấp hơn An : 5cm
Bình cao : ... cm?
Bài giải
Bình cao là:
95 - 5 = 90(cm)
Đáp số: 90cm
Bài toán thuộc dạng bài toán ít hơn
Hs tóm tắt - giải
Nhận xét 
Điều chỉnh bổ sung :..
Tập làm văn
Khẳng định - Phủ định
Luyện tập về một mục lục sách
I.Mục tiêu :
Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định.
Biết soạn một mục lục sách đơn giản
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết các câu mẫu của bài tập 1,2
Mỗi học sinh chuẩn bị một tập truyện thiếu nhi.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
 Kiểm tra bài tập 1,3
2.Bài mới
 a.Giới thiệu bài
Bài 1(làm miệng)
Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
Một đọc sinh đọc mẫu
Câu trả lời nào thể hiện sự đồng ý?
Câu trả lời nào thể hiện sự không đồng ý?
Gọi 3 HS thực hành với câu hỏi
- Em có đi xem phim không?
-Học sinh hoạt động nhóm 3 với các câu hỏi còn lại
-Thi hỏi đáp giữa các nhóm
Bài 2: Gọi một HS đọc đầu bài
Gọi HS đọc mẫu
Gọi 3 HS đặt câu
Giáo viên nhận xét bổ sung
Bài 3
Học sinh đọc yêu cầu bài
Yêu cầu vài HS đọc mục lục sách của mình.
Học sinh làm vào vở bài tập
Gọi 5 em nối tiếp nhau đọc bài
Nhận xét cho điểm HS
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ
3’
30’
2’
Học sinh làm bài tập 1,3
Trả lời bằng 2cách theo mẫu
Có em rất thích đọc thơ
Không em không thích đọc thơ
HS1: Em có đi xem phim không?
HS2: Có, em rất thích đi xem phim
HS3: Không, em không thích đi xem phim.
3HS đọc, mỗi em đọc một câu.
Quyển truyện này không hay đâu.
Chiếc vòng của em có mới đâu
Em đâu có đi chơi 
Hs nêu yêu cầu.
Tìm mục lục cuốn truyện của mình
Hs đọc mục lục sách.
HS làm bài tập vào vở 
HS đọc bài viết của mình

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 6(2).doc