Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 29 năm 2008

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 29 năm 2008

 TOÁN Tiết 138

So sánh các số tròn trăm

 Sgk:139 / tgdk: 40’

A. Mục tiêu: Giúp HS:

- Nắm được thứ tự các số tròn trăm .Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số

- Biết so sánh các số tròn trăm nhanh, chính xác.

- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.

B. Đồ dùng dạy - học:

GV: Bảng ô vuông như trong sgk. Bảng phụ làm bài tập.

C. Các hoạt động dạy - học:

1. Bài cũ: HS đọc các số tròn trăm đã học và trả lời câu hỏi của GV.

- Nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới: Giới thiệu bài.

 Họat động 1: So sánh các số tròn trăm

Bước 1: GV gắn các hình vuông biểu diễn các số tròn trăm như trong sgk/139.

- yêu cầu HS nêu số tương ứng và so sánh hai số vừa ghi xem số nào bé hơn, số nào lớn hơn – HS phát biểu.

- GV kết luận : 200 < 300="" ;="" 300=""> 200 ( cả lớp đọc)

Bước 2: GV gắn các hình vuông khác và yêu cầu HS so sánh.

Hoạt động 2: Thực hành

Bài 1: Viết (Theo mẫu ).

- GV gắn hình vuông và so sánh làm mẫu cho HS.

- HS tự làm và nêu miệng kết quả.

- Nhận xét, sửa sai.

 

doc 15 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 29 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
( Từ 31/3 đến 4/4 )
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
31/3
Chào cờ
Toán
138
So sánh các số tròn trăm 
LT& C
28
Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi: để làm gì? Dấu chấm, dấu phẩy.
Thủ công
28
Làm đồng hồ đep tay ( tiết 2)
 Ba
1/4
Thể dục
56
Trò chơi: Tung vòng vào đích, chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.
Tập đọc
84
Cây dừa
Toán
139
Các số tròn chục từ 110 đến 200
Tập Viết
28
Chữ hoa Y
 Tư
2/4
Chính tả
56
Nghe-viết: Cây dừa
Toán
140
Các số từ 101 đến 110 
TLV
28
Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối
Âm nhạc
28
Học hát: Chú ếch con
TN-XH
27
Một số loài vật sống trên cạn
Năm
 3/4
Mĩ thuật
29
Nặn tạo dáng tự do. Nặn hoặc xé dán con vật
Đạo đức
29
Giúp người khuyết tật (t2)
Toán
141
Các số từ 111 đến 120 ( câu b, bài 2)
Tập đọc 
85+86
Những quả đào
Sáu
4/4
Thể dục
57
Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời và chuyền bóng tiếp sức.
Kể chuyện
29
Những quả đào
Toán
142
Các số có 3 chữ số (bài 1)
Chính tả
58
Tập chép: Những quả đào
SHTT
Qui ước viết tắt trong giáo án:
HS : Học sinh
GV : Giáo viên
sgk : Sách giáo khoa
sgv : ( SGV): sách giáo viên
vbt : Vở bài tập
TLCH: Trả lời câu hỏi.
BTVN: bài tập về nhà
Thứ hai ngày 31 tháng 3 năm 2008
 TOÁN Tiết 138
So sánh các số tròn trăm
 Sgk:139 / tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Nắm được thứ tự các số tròn trăm .Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số 
- Biết so sánh các số tròn trăm nhanh, chính xác.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng ô vuông như trong sgk. Bảng phụ làm bài tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: HS đọc các số tròn trăm đã học và trả lời câu hỏi của GV.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
 Họat động 1: So sánh các số tròn trăm 
Bước 1: GV gắn các hình vuông biểu diễn các số tròn trăm như trong sgk/139.
- yêu cầu HS nêu số tương ứng và so sánh hai số vừa ghi xem số nào bé hơn, số nào lớn hơn – HS phát biểu.
- GV kết luận : 200 200 ( cả lớp đọc)
Bước 2: GV gắn các hình vuông khác và yêu cầu HS so sánh. 
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: Viết (Theo mẫu ).
- GV gắn hình vuông và so sánh làm mẫu cho HS.
- HS tự làm và nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2: 
- HS làm vbt – 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Số ?
- GV gắn tia số lên bảng – HS nhận xét 2 số liền nhau ( hơn nhau 100 đơn vị)
- GV hướng dẫn: các số cần điền phải là số tròn trăm, theo chiều tăng dần.
- GV yêu cầu HS đọc các số tròn trăm từ : bé đến lớn; từ lớn đến bé.
- HS tự điền số vào tia số - GV kèm HS yếu điền số.
- 1 HS lên bảng điền số - Lớp nhận xét, sửa sai.
- HS đọc lại các số tròn trăm trên tia số.
3 .Củng cố dặn dò :
- Gọi HS đọc các số tròn trăm ( từ bé đến lớn; từ lớn đến bé.)
- GD HS vận dụng vào thực tế khi so sánh các số tròn trăm.
- Nhận xét tiết học.
Tiết sau: Các số tròn chục từ 110 đến 200
D. Bổ sung:
.
.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 28
Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi: để làm gì? 
Dấu chấm, dấu phẩy.
Sgk: 87/ tgdk: 40’
A .Mục tiêu: Giúp HS:
- Mở rộng vốn từ về cây cối. Biết được lợi ích của cây.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì? Ôn luyện cách đặt dấu chấm và dấu phẩy.
- Giáo dục HS yêu quí, chăm sóc cây cối.
B. Đồ dùng dạy - học: 
GV: bảng phụ làm bài tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: Không kiểm tra.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài tập 1: Kể tên những loài cây mà em biết theo nhóm.
- GV ghi các ý lên bảng và nêu từ mẫu.
- GV chia lớp thành nhóm 4 - HS kể theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày, GV ghi bảng– Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV chốt: có rất nhiều loài cây vừa cho quả, vừa cho bóng mát và lấy gỗ
Bài tập 2: ( làm miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập – GV hướng dẫn HS đặt và trả lời câu hỏi để làm gì?
- GV gọi 2 HS hỏi-đáp theo câu mẫu.
- HS thực hành hỏi-đáp theo cặp.
- Gọi từng cặp hỏi - đáp trước lớp – Nhóm khác có ý kiến.
GV kết: cây cối có rất nhiều lợi ích cho cuộc sống, chúng ta cần phải bảo vệ chúng.
Bài tập 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống:
- GV gắn bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
- GV hướng dẫn yêu cầu bt – HS đọc thầm đoạn văn và điền dấu chấm hoặc dấu phẩy.
- GV kèm HS yếu điền dấu thích hợp – 1 HS lên bảng làm bảng phụ.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
* HS nêu lại tác dụng của dấu chấm, dầu phẩy trong câu.
3. Củng cố dặn dò: 
- HS kể nhanh tên các loài cây. 
- Ghi nhớ tác dụng của dấu chấm, dấu phẩy và sử dụng đúng.
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung:
.
.
 THỦ CÔNG Tiết 28
Làm đồng hồ đeo tay ( tiết 2)
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- HS nhớ qui trình các bước làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
- Làm được đồng hồ đep tay.Làm đúng, đẹp.
- Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Qui trình làm đồng hồ.
HS : Giấy màu, kéo, hồ dán.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
- Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Ôn lại qui trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
- GV gắn qui trình các bước làm đồng hồ đeo tay.
- HS nêu lại các bước làm đồng hồ đeo tay .
- GV nhận xét, hướng dẫn lại.
 - Gọi từng HS lên thực hiện lại các bước.
- Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Thực hành
- GV yêu cầu HS thực hành làm đồng hồ theo từng bước.
- GV theo dõi, kèm HS còn lúng túng.
* Nhận xét sản phẩm của vài HS đã hoàn thành.
Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm
- HS trình bày đồng hồ đeo tay lên bàn – GV kiểm tra.
- GV chọn một số sản phẩm của HS – Cùng lớp nhận xét, xếp loại.
- Tuyên dương HS hoàn thành sản phẩm đẹp. Động viên, khuyến khích những HS chưa hoàn thành về tiếp tục hoàn thành bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại 3 bước làm đồng hồ đep tay.
- Nhắc HS dọn vệ sinh sau tiết học.
Tiết sau: Làm vòng đeo
 tay.
D. Bổ sung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ ba ngày 1 tháng 4 năm 2008
 TẬP ĐỌC Tiết 84
Cây dừa
 Sgk :88 / tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Rèn HS yếu đọc đúng bài thơ. đọc thuộc ít nhất 1 đoạn thơ trong bài.
- Rèn kỹ năng đọc lưu loát ,trôi chảy toàn bài thơ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và sau mỗi dòng thơ.
- Đọc bài với giọng tả nhẹ nhàng, hồn nhiên có nhịp điệu ( dành cho HS khá, giỏi).
- Hiểu các từ khó trong bài :Tỏa ,bạc phếch ,đánh nhịp Hiểu nội dung bài: Cây dừa theo cách nhìn của nhà thơ nhỏ tuổi Trần Đăng Khoa giống như một con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên xung quanh. 
- Học thuộc lòng bài thơ.
B. Đồ dùng dạy - học: 
Bảng phụ ghi đoạn thơ hướng dẫn HS đọc.
Bảng phụ viết bài thơ.
C. Các hoạt động da- học:
1. Bài cũ: HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi bài: Kho báu.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc
Bước 1: Luyện đọc câu
GV đọc mẫu bài thơ giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên.
- HS đọc nối tiếp từng câu thơ lần 1. GV theo dõi rút từ khó ghi bảng và hướng dẫn HS đọc đúng từ khó. 
- HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.
Bước 2: Luyện đọc đoạn
- GV chia bài thơ thành 3 đoạn – HS nối tiếp đọc đoạn bài thơ ( 2 lần).
- GV đưa bảng phụ đoạn 1, 2 và hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng.
- HS luyện đọc đoạn GV kết hợp giải nghĩa từ mới Sgk/ 89.
- Luyện đọc đoạn trong nhóm – GV kèm HS yếu đọc đúng.
- Thi đọc đoạn giữa nhóm - Lớp nhận xét, tuyên dương.
Bước 3: Cả lớp đồng thanh đọc bài thơ. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- HS đọc câu hỏi, cả lớp đọc thầm đoạn và TLCH. 
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn giọng đọc – GV đọc mẫu.
- HS đọc từng đoạn của bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 3-5 em – HS thi đọc bài thơ.
- GV xóa dần các từ, cụm từ - HS đọc thuộc long bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ – GV gọi HS yếu đọc thuộc lòng 1-2 đoạn thơ.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò:
- Bài thơ, giúp em hiểu gì thêm về điều gì?
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ và TLCH bài.
D. Bổ sung:..
..
 TẬP VIẾT Tiết 28
Chữ hoa Y
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng viết chữ :
- Viết chữ cái viết hoa Y ( theo cỡ vừa và nhỏ). 
- Biết viết câu ứng dụng Yêu lũy tre làng (theo cỡ nhỏ). Viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng qui định. 
- Có ý thức cẩn thận, chăm chỉ rèn luyện chữ viết.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Mẫu chữ hoa Y. Phiếu viết chữ Yêu cụm từ Yêu lũy tre làng trên dòng kẻ ô li. 
HS: Vở tập viết (vtv2), bảng con.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: HS viết bảng con chữ X.
- Viết chữ Xuôi
- 1 HS đọc và giải nghĩa câu: Xuôi chèo mát mái
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài : Chữ hoaY
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét chữ hoa Y
Bước 1: GV gắn chữ mẫu Y. 
- Chữ X cao 8 li, 9 đường kẻ, gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết ngược.
- GV hướng dẫn cách viết chữ hoa X – HS viết trên không.
Bước 3: Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết lần lượt chữ Y ( 2-3 lần) – GV uốn nắn HS yếu.
- GV hướng dẫn HS viết chữ Y cỡ nhỏ - HS viết bảng con.
- GV chọn bảng viết của HS nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng : Yêu lũy tre làng.
- 3 HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa câu ứng dụng.
Bước 1: GV đưa câu ứng dụng đã viết trong dòng kẻ li – HS nhận xét về độ cao các con chữ. 
Bước 2: GV viết mẫu chữ Yêu và hướng dẫn HS viết
- HS viết bảng con – GV nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 3: HS viết vở tập viết
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV nêu yêu cầu cần viết của bài: viết đúng cỡ chữ, đúng độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ.
- GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS yếu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS ghi nhớ cách viết chữ hoa Y
- GV chấm bài, khen HS giữ vở sạch - viết chữ đẹp.
- Luyện viết thêm bài ở nhà, cẩn thận khi viết bài.
D. Bổ sung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN Tiết 139
 Các số tròn chục từ 110 đến 200
 Sgk : 140 ... u những việc sẽ làm về giúp đỡ người khuyết tật.
- HS lần lượt trình bày những việc đã làm và sẽ làm về giúp đỡ người khuyết tật.
- GV cùng lớp nhận xét về việc làm của bạn – Tuyên dương cá nhân biết giúp đỡ người khuyết tật. Khuyết khích HS thực hiện tốt những việc đã làm và sẽ làm.
GV kết luận chung: sgv/ 80
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gáio dục HS cần thông cảm, chia sẻ và hòa đồng với các bạn bị khuyết tật trong trường, trong lớp. Giúp đỡ những người khuyết tật phù hợp với khả năng của mình.
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
 TOÁN Tiết: 141
Các số từ 111 đến 200
 Sgk : 144/ tgdk:40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết các số từ 111đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
- Đọc và viết thành thạo các số từ 111đến 200.
- So sánh, đếm được các số từ 111 đến 200.Nắm được thứ tự các số từ 111 đến 200.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác. Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: Các hình vuông biểu diễn như trong sgk.Bảng phụ bài tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: - HS đọc các số từ 101 đến 110
- HS lên bảng so sánh các số bài tập 3/ sgk-143
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Đọc và viết các số từ 111 đến 200.
Bước 1: Viết và đọc số 111 
GV kẻ bảng như trong sgk - Gắn hình vuông, cột hình chữ nhật như trong sgk.
-HS xác định số trăm ,số chục ,đơn vị - HS nêu cách viết số, đọc số.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
- GV hướng dẫn HS viết số, đọc số 111.
Bước 2: các số tiếp theo, GV gợi ý – HS nêu cách viết số và đọc số.
- HS đọc các số từ 111 đến 200. 
* GV hỏi, HS nêu được: 2 số liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Viết (theo mẫu )
- GV gắn bảng phụ - GV hướng dẫn mẫu.
- HS làm bài vbt – GV kèm HS yếu đọc và viết số.
- HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 2: Số ? ( HS không làm bài b)
- GV gắn bảng phụ vẽ tia số - HS nhận xét các số đã cho trên tia số( tăng dần)
- HS tự điền tiếp các số còn lại vào chỗ chấm.
- GV kèm HS yếu làm bài – HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 3: GV hướng dẫn HS nhận xét, so sánh các số từ 111 đến 200.
- HS điền dấu >, < , = vào vbt – GV kèm HS yếu làm bài.
- HS lên bảng làm bài - lớp nhận xét, sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại các số từ 111 đến 200.
- Thực hành so sánh cách số từ 111 đến 200.
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung:
.
.
	 TẬP ĐỌC Tiết: 85, 86
Những quả đào
Sgk :91 / tgdk: 80’
A. Mục tiêu:
- Rèn HS yếu đọc đúng bài tập đọc.
- Rèn HS đọc trôi chảy cả bài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
Bước đầu biết phân biệt giọng người kể chuyện với các nhân vật Ông, ba cháu Xuân,Vân, Việt .
- Hiểu các từ ngữ trong bài : hài lòng ,thơ dại ...
- Hiểu nội dung câu chuyện: nhờ những quả đào, ông hiểu biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt khen ngợi đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn những quả đào.
- Giáo dục HS biết yêu thương, giúp đỡ bạn bè.
B. Đồ dùng da-học: 
Bảng phụ ghi câu và đoạn hướng dẫn HS luyện đọc.
C. Các hoạt động dạy-học:
1. Bài cũ : HS đọc thuộc lòng bài thơ Cây dừa và TLCH.
- GV gọi HS yếu đọc thuộc lòng 2 đoạn thơ cùa bài và TLCH.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc 
Bước 1: GV đọc mẫu toàn bài – HS theo dõi sgk.
- HS đọc từng nối tiếp câu lần 1, GV rút từ khó ghi bảng, HS luyện đọc từ khó.
- HS đọc từng câu lần 2 – Theo dõi, sửa sai.
Bước 2: Luyện đọc đoạn
- HS đọc đọan – GV giải nghĩa từ mới Sgk.
- GV gắn bảng phụ ghi câu, đoạn hướng dẫn HS ngắt nghỉ câu đúng.
- HS luyện đọc.
- Luyện đọc đoạn trong nhóm – GV kèm HS yếu đọc đoạn.
-Thi đọc 2 nhóm – Gọi HS yếu đọc 1 đoạn trong bài.
- GV cùng lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
Bước 3: Cả lớp đồng thanh đoạn 4. 
Họat động 2: Tìm hiểu bài
- HS đọc câu hỏi cả lớp đọc thầm đọan có chứa nội dung câu hỏi.
- GV nêu câu hỏi - HS trả lời - Nhận xét, chốt ý trả lời đúng.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong bài
- Hướng dẫn HS đọc phân vai trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc phân vai 3-4 nhóm. 
- Lớp bình chọn nhóm đọc hay,đúng.
3 .Củng cố dặn dò:
- Qua câu chuyện em thích nhân vật nào ?Vì sao ?
- GV giáo dục HS thông qua bài đọc.
- Về nhà luyện đọc thêm để kể chuyện.
D. Bổ sung:
Thứ sáu ngày 4 tháng 4 năm 2008
 KỂ CHUYỆN Tiết 29
Những quả đào
 Sgk : 92 / tgsdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu.
- Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt.Biết cùng các bạn phân vai, dựng lại toàn bộ câu chuyện.
- Chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét đúng hoặc kể tiếp được câu chuyện.
- Giáo dục HS yêu thích kể chuyện.
B. Đồ dùng dạy-học:
-Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung chuyện.
C. Các hoạt động dạy-học:
1.Bài cũ: HS kể lại từng đoạn câu chuyện Kho báu.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện.
 Bước 1: GV hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tóm tắt.
- HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo.
-HS tóm tắt từng đoạn câu chuyện – GV gắn bảng phụ ghi tóm tắt nội dung câu chuyện.
Bước 2: Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt. 
-HS kể trong nhóm - Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn.
- 2 – 3 nhóm đại diện cùng kể 1 đoạn 
- 4 nhóm đại diện tiếp nối nhau kể 4 đoạn – GV khuyến khích nhóm HS yếu kể được liên tiếp 2 đoạn câu chuyện.
- GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện.
- GV chia nhóm – Nêu nhiệm vụ kể chuyện.
- Các nhóm tự phân vai kể lại câu chuyện.
- Các nhóm phân vai kể chuyện trước lớp. 
- GV cùng HS nhận xét bình chọn nhóm,bạn kể câu chuyện hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung:
.
.
 TOÁN Tiết :142
Các số có ba chữ số
 Sgk : 146 / tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc và viết thành thạo các số có ba chữ số.
- Củng cố về cấu tạo số có ba chữ số. Phân tích số trăm, số chục, số đơn vị.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
B. Đồ dùng dạy-học:
GV: Các bảng ô vuông, hình chữ nhật như trong sgk. 
HS: Bảng con.
C. Các hoạt động dạy-học:
1. Bài cũ: GV đọc số, HS lên bảng viết số.
- HS dưới lớp viết bảng con – GV nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Đọc và viết tiếp các số có ba chữ số.
Bước 1: GV gắn các bảng ô vuông, hình chữ nhật như trong sgk, HS nêu và đọc các số tương ứng.
- Yêu cầu HS xác định số trăm, số chục, số đơn vị.
- Nêu cách đọc, cách viết các số đó – HS khác nhận xét, nhắc lại.
Bước 2: GV cho HS nêu số có ba chữ số bất kì và đọc các số trăm, chục, đơn vị của số đó. 
Bước 3: GV đọc số, ví dụ: bốn trăm hai mươi – HS viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai. 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: ( giảm tải – HS không làm)
Bài 2: Nối (theo mẫu ).
- GV viết số - HS đọc số.
- Lớp nhận xét, sửa sai.
- HS làm bài vào vbt.
Bài 3:Viết (theo mẫu )
- GV gắn bảng phụ và làm bài mẫu.
- HS làm vbt – GV kèm HS yếu đọc và phân tích, viết số.
- HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét, sửa sai. 
3. Củng cố, dặn dò:
- HS yếu lên bảng viết và đọc số có ba chữ số.
- Thực hành đọc, viết và phân tích các số có ba chữ số cho thành thạo.
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung:
.
..
 CHÍNH TẢ ( Tập chép) Tiết 58
Những quả đào
 Sgk : 93 / tgdk: 40’
A. Mục tiêu:
- HS chép chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Những quả đào.
- HS luyện viết đúng chính tả các tiếng có âm dễ lẫn s/x. 
- Rèn HS viết đúng chính tả. Giúp dục HS rèn chữ viết.
B. Đồ dùng dạy-học: 
GV: Bảng phụ viết bài tập.
HS: Bảng con.
C. Các hoạt động da-học:
1.Bài cũ: HS lên bảng viết các từ: tỏa, gật đầu, bạc phếch, chải.
- HS viết nháp - Nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Bước 1: GV đọc bài chính tả lần 1 – HS theo dõi sgk.
- 3 HS đọc lại.
Bước 2: Người ông dành những quả đào cho ai? 
- Ông nhận xét gì về ba đứa cháu?
-Tìm những tên riêng trong bài, tên riêng ấy được viết như thế nào?
- HS tập viết vào bảng con những chữ dễ chép sai: thèm, dại, nhân hậu.
- Nhận xét, sửa sai.
 Bước 4: HS nhìn sgk chép bài vào vở. 
- GV theo dõi, kèm HS yếu viết đúng.
- GV yêu cầu HS đổi vở kiểm bài – GV thu vở chấm, nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2 a: Điền vào chỗ trống s hay x?.
- GV hướng dẫn – HS đọc thầm đoạn văn và điền âm s hay x vào chỗ chấm.
- GV kèm HS yếu làm bài vào vbt– HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, sửa sai.
- 1-2 HS đọc đoạn văn đã hoàn thành.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà luyện viết đúng các từ đã viết sai trong bài chính tả.
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung: 
.
.
SINH HOẠT TẬP THỂ Tiết 29
Tuần 29
1. Đánh giá hoạt động tuần 29
a. Nề nếp: 
 - Thực hiện tốt giờ giấc ra vào lớp, đi học đều, đi học đúng giờ.
- Ý thức, tác phong nhanh nhẹn hơn.
b. Vệ sinh: Quần áo gọn gàng sạch sẽ.
c. Học tập: Vẫn chưa chú ý bài, còn nói chuyện trong giờ học: Mai Tuấn, Thắm, Thương, Nam.
- Quên mang đồ dùng học tập, sách vở: V.Tuấn, Hiếu, Nam.
* Phong trào: Thu gom giấy vụn quá ít.
2. Phương hướng hoạt động tuần 30: 
* Khắc phục những nhược điểm tuần qua: 
a. Nề nếp:
- Ổn định nềp nếp học tập, sinh hoạt, ra thể dục nhanh chóng, không xô đẩy nhau trong giờ thể dục, tập thể dục đều các động tác. 
- Xếp hàng ra về trật tự. Không đi học trễ.
b. Vệ sinh: 
- Tổ trực trực lớp sớm, quét lớp sạch sẽ. Cá nhân không xả rác trong lớp học.
- Giữ quần áo gọn gàng, sạch sẽ. Mang bảng tên đầy đủ.
- Đi vệ sinh đúng nơi qui định.
c. Học tập:
- Đi học chuyên cần. Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
- Mang sách, vở, dụng cụ học tập đầy đủ.
- Chú ý nghe giảng, không làm việc riêng, không nói chuyện riêng trong giờ học.
* Đi học đầy đủ ở lớp buổi chiều.
- Hoạt động khác:
- Tham gia lao động đầy đủ.
- Thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà.
* Tiếp tục thu gom bao ni lông và giấy vụn( đợt 2)

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29.doc