Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Trường TH Số 2 Pa Tần - Tuần 17

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Trường TH Số 2 Pa Tần - Tuần 17

Tiết 2+3 Tập đọc

 TÌM NGỌC

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc với giọng kể chậm rãi .

- Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa , thông minh , thực sự là bạn của con người .( trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

- HS nên yêu quý các con vật trong nhà .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 667Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Trường TH Số 2 Pa Tần - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17:
 Ngày soạn: 10 tháng 12 năm 2011
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2011
Tiết 1:
 Chào cờ
 Tập trung toàn trường 
____________________________________
Tiết 2+3
 Tập đọc
 Tìm ngọc
I. mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc với giọng kể chậm rãi .
- Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa , thông minh , thực sự là bạn của con người .( trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
- HS nên yêu quý các con vật trong nhà . 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc
III. các hoạt động dạy học:
A. KIểm tra bài cũ.
- Đọc thuộc lòng bài: Đàn gà mới nở
- 2 HS đọc
- Qua bài cho em biết điều gì ?
- Vẻ đẹp ngộ nghĩnh đáng yêu của đàn gà mới nở.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Giải nghĩa từ: Long vương
- Vua của sông biển trong truyện xưa
- Thơ kim hoàn
- Người làm đồ vàng bạc.
- Đánh tháo
- Lấy trọn vật tốt thay nó bằng vật xấu.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 6
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét – bình điểm cho các nhóm, cá nhân đọc.
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Do đâu chàng trai cho viên ngọc quý?
- Chàng cứu con rắn nước con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặn chàng viên ngọc quý.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Ai đánh tráo viên ngọc
- Một người thợ kim hoàn khi biết đó là viên ngọc quý.
Câu 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc ?
- Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được.
- ở nhà người thợ kim hoàn Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc ?
- Mèo và chó rình bèn sông thấy có người đánh được con cá lớn, mở ruột ra có viên ngọc, mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
Câu 4:
- Tìm trong bài những từ khen ngợi mèo và chó ?
- Thông minh tình nghĩa
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
- Chó và mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người ?
4. Luyện đọc lại:
- Thi đọc lại chuyện
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc lại chuyện.
__________________________________
Tiết 4:
 Toán
ôn tập về phép cộng và phép trừ
i. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng , trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm .
- Thực hiện được phép cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- HS yêu thích môn học .
ii. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: (Tr 82) Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự nhậm và ghi kết quả vào sách
- HS làm bài sau đó nhiều HS nêu miệng.
9 + 7 = 16 8 + 4 = 12 6 + 5 = 11
7 + 9 =16 4 + 8 = 12 5 + 6 = 11
16 – 9 = 7 12 – 8 = 4 11 - 6 = 5
16 – 7 = 9 12 – 4 = 8 11 - 5 = 6
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm
- GV nhận xét chữa bài .
- Vài hs nêu cách tính nhẩm.
Bài 2: (Tr 82) 
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm bảng con
38
42
80
47
35
82
36
64
100
81
27
54
63
18
45
100
42
058
- Nêu cách đặt tính và tính.
- Vài HS nêu lại
Bài 3: (Tr 82) Số
- Viết lên bảng ý a.
- Nhẩm
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả.
 9 + 8 =
- 9 cộng 8 bằng mấy ?
9 + 8 = 17
- Hãy so sánh 1+7 và 8 ?
- Vậy khi biết 9+1+7=17 có cần nhẩn 9+8 không ? vì sao ?
- Không cần vì 9+8 = 9+1+7 ta ghi ngay kết quả
- Yêu cầu HS làm tiếp phần c
 9 + 6 = 15
 9 + 1 + 5 = 15
- Nhận xét bài làm của hs.
- HS làm SGK
Bài 4: (Tr 82) 
- Bài toán cho biết gì ?
- 2A trồng 48 cây, 2B nhiều hơn 12 cây.
- Bài toán hỏi gì ?
- Lớp 2B trồng được bao nhiêu cây?
- Bài toán thuộc dạng gì ?
Tóm tắt:
2A trồng : 48 cây
2B trồng nhiều hơn: 12 cây
2B trồng nhiều hơn: cây ?
Bài giải:
Lớp 2B trồng được số cây là:
48 + 12 = 60 (cây)
Đáp số: 60 cây
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về làm bt
____________________________________
Tiết 5:
 Đạo đức
 Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (T2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng .
- Thực hiện giữ trật tự , vệ sinh ở trường , lớp , đường làng , ngõ xóm.
- Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh công cộng.
II. hoạt động dạy học:
- Đồ dùng thể hiện hoạt động 2 (T1)
- Tranh ảnh hoạt động 1, 2 (T1)
IiI. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng mang 
- Mang lại nhiều lợi ích cho con người. 
lại lợi ích gì ?
Trường học là nơi học tập, bệnh viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh giúp cho công việc của con người thuận lợi hơn. 
b. Bài mới:
Phương án 1: Tham gia giữ vệ sinh nơi công cộng
- GV đưa HS đi dọn vệ sinh một số nơi công cộng như: Đường xá, xung quanh trường.
- HS thực hiện công việc
- GV hướng dẫn HS tự nhận xét, đánh giá.
- Các em đã làm được những việc gì giờ đây nơi công cộng này như thế nào, các em có hài lòng về công việc của mình không ? Vì sao
- HS trả lời.
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá giờ học
- Thực hiện giữ vệ sinh nơi công cộng ở trường học.
__________________________________________________
 Ngày soạn: 11 tháng 12 năm 2011
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 13 tháng 12 năm 2011
Tiết 1:
 Chính tả: (nghe-viết)
 Tìm ngọc
I. Mục đích - yêu cầu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả , trình đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc.
- Làm đúng BT2 ; BT3b.
- HS có ý thức trong việc rèn luyện chữ viết .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2, 3.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho cả lớp viết bảng con các từ sau.
- HS viết bảng con: trâu, nông gia, quản công.
- Nhận xét bảng của HS 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn văn một lần
- Gọi HS đọc lại đoạn văn
- 2 HS đọc lại
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
- Viết hoa lùi vào một ô.
- Tìm những chữ trong bài chính tả em dễ viết sai.
- Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa.
- Viết từ khó.
- HS viết bảng con: Long Vương, mưu mẹo.
2.2. GV đọc cho HS viết vở
- HS viết vào vở
- GV đọc cho HS soát lỗi.
 - HS tự soát lỗi
- Nhận xét lỗi của học sinh 
- Đổi chéo vở kiểm tra.
3. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
4. Hướng dần làm bài tập:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống vần ui hay uy
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
- HS làm bài sau đó đọc bài.
- Cả lớp làm vào sách
- Nhận xét
Bài 3: Điền vào chỗ trống
- 1 HS đọc yêu cầu
a. r, d hay gi ?
a. Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà luyện viết những từ viết sai trong bài chính tả.
____________________________________
Tiết 2:
Thể dục
 Trò chơi: "bịt mắt bắt dê"
 và nhóm ba nhóm bảy"
I ) mục tiêu:
- Ôn trò chơi “bịt mắt bắt dê” và “ nhóm ba nhóm bảy” . 
- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. 
- HS yêu thích môn thể dục.
II ) địa điểm, phương tiện :
- địa điểm : Trên sân trường vệ sinh nơi tập an toàn sạch sẽ .
- phương tiện : Chuẩn bị còi, khăn chơi trò chơi.
III ) nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
1 ) phần mở đầu:
- gv nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
- Xoay khớp cổ tay, cổ chân , gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc Trên sân trường.
- Đi theo vòng tròn hít thở sâu.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2 ) phần cơ bản:
- Ôn trò chơi “ bịt mắt bắt dê”.
+ Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
+ Cho cả lớp chơi thử và chơi chính thức.
- Ôn trò chơi “ nhóm ba nhóm bảy”:
3 ) phần kết thúc: 
- Giáo viên cùng HS hệ thống bài..
- Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
ĐL
5-6’
1-2
1-2’
18-20’
8-10’
6-8’
4-5’
Phương pháp tổ chức
- Lớp tập hợp điểm số báo cáo
x x x x x x x x x x 
x x x x x x x x x 
x
x x
x x
x x
 x 
-Lắng nghe quan sat rồi tham ra vào trò chơi tích cực chủ động
_____________________________________
Tiết 3:
Toán
ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng , trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm .
- Thực hiện được phép cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn .
- HS yêu thích môn học.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp làm bảng con
38 + 42 63 - 18
- Nhận xét – chữa bài.
38
42
80
63
18
45
B. Bài mới:
Bài 1: (Tr 83)
- 1 đọc yêu cầu
- Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và kết quả vào sách
12 – 6 = 6 6 + 6 = 12 17 - 9 = 8
9 + 9 = 18 13 – 5 = 8 8 + 8 = 16
14 – 7 = 7 8 + 7 = 15 11 - 8 = 3
17 – 8 = 9 16 – 8 = 8 4 + 7 = 11
- Nêu cách tính nhẩm
- Vài HS nêu
Bài 2: (Tr 83)
- 1 đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì ?
- Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con
68
27
95
56
 44
100
82
 48
34
90
 32
58
100
 7
093
- Nêu cách đặt tính rồi tính.
- GV nhận xét chữa bài .
- Vài HS nêu
Bài 3:(Tr 83) Số
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết bảng ý a
- Yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả.
- Nhẩm
17 trừ 3 bằng mấy ?
- 17 trừ 3 bằng 14
- Hãy so sánh 3 + 6 và 9. Vậy khi biết 
17 – 3 – 6 = 8 có cần nhẩm 17 - 9 không? vì sao ?
- Không cần vì 17 – 3 – 6 = 17 - 9
- Yêu cầu HS làm tiếp phần c.
16 – 9 = 7
- GV chữa bài.
16 – 6 – 3 = 7
Bài 4:(Tr 83)
- 1 HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Thùng lớn đựng 60l nước thùng bé ít hơn 22l
- Bài toán hỏi gì ?
- Thùng bé đựng bao nhiêu lít nước 
- Bài toán thuộc dạng gì ?
- Bài toán về ít hơn
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải
- GV nhận xét chữa bài .
Bài giải:
Thùng bé đựng số lít là:
60 – 22 = 38 (lít)
Đáp số: 38 lít 
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về làm bài ở VBT.
___________________________________
Tiết 4:
 Kể chuyện
 Tìm ngọc
I. Mục tiêu - yêu cầu:
- Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Các em biế ... ng
Trâu khoẻ, rùa chậm, chó trung thành, 4. Thỏ nhanh
- Các thành ngữ nhấn mạnh đặc điểm của mỗi con vật.
VD: Khoẻ như trâu, chậm như rùa, nhanh như thỏ
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Thêm hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ sau
- Đẹp như tranh (như hoa)
- Cao như Sếu ( như cái sào)
- Khoẻ như trâu ( như voi)
- Nhanh như chớp ( như điện)
- Chậm như sên ( như rùa)
- Hiền như đất ( như bụt)
- Trắng như tuyết ( như bột lọc)
- Xanh như tầu lá
- Đỏ như gấc ( như con)
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS đọc bài, làm bài.
- Nhiều HS đọc bài của mình tròn như hòn bi ve/ tròn như hạt nhãn.
b. Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mướt
- Như nhung, mượt như tơ.
c. Hai cái tai nó nhỏ xíu
như hai búp lá non.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà xem lại bài .
___________________________________
Tiết 4:
 Thủ công
 Gấp, cắt, dán biển báo giao thông
 Cấm đỗ xe(t1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe .
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe .Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối .
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
Ii. CHUẨN BỊ:
- Biển báo giao thông cấm đỗ xe , có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
- Quy trình gấp cắt dán biển báo giao thông.
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 B. Bài mới:
1. Hướng dẫn mẫu:
- GV cho HS quan sát quy trình và nêu các bước.
- HS quan sát quy trình.
B1: Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe
- Gấp cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô
- Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô. 
 - Cắt HCN màu đỏ có chiều dài 4 ô rộng 1 ô.
- Cắt HCN khác màu có chiều dài là 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo.
HS quan sỏt GV gấp , cắt biển bỏo cấm đỗ xe.
B2: Dán biển báo cấm đỗ xe.
 - Dán chân biển báo.
- Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển khoảng nửa ô.
HS quan sỏt GV dỏn.
- Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ.
- Dán chéo HCN màu đỏ vào giữa hình tròn màu xanh
- GV cho HS nhắc lại quy trình.
- HS nhắc lại quy trình.
2. Thực hành
- GV cho HS thực hành
- HS thực hành
- GV quan sát uốn nắn HS.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài tiết sau.
________________________________
Tiết 5:
 Hoạt động ngoài giờ
HOẠT ĐễNG CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM.
i. Mục tiêu:
- Hiểu về ngày quốc phòng toàn dân 
- Biết ơn và noi gương theo các chú bộ đội .
- Học tập và rèn luyện để trở thành con ngoan trò giỏi .
II. CHUẨN BỊ:
Bài hát 
Những câu chuyện. 
iii. hoạt động dạy học:
Hát tập thể bài: Màu áo chú bộ đội.
Tổ chức kể những câu chuyện về tấm gương anh bộ đội cụ hồ.Tên những anh hùng của quê hương.
Tổ chức giao lưu với các anh bộ đội.
iv. kết thúc hoạt động:
Nhận xét - đánh giá quá trình hoạt động .
Dặn hs chuẩn bị cho hoạt động sau.
_____________________________________________________
 Ngày soạn: 13 tháng 12 năm 2011
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 16 tháng 12 năm 2011
Tiết 1:
 Âm nhạc
 Tập biểu diễn một vài bài hát đã học
 Trò chơi âm nhạc
I. Mục tiêu:
- Học sinh tập biểu diễn để rèn luyện tính mạnh dạn và tự tin.
- Động viên các em tích cực tham gia trò chơi âm nhạc.
II. chuẩn bị:
GV: - Nhạc, băng nhạc.
 - Trò chơi âm nhạc
III. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Biểu diễn bài hát.
- Kể tên các bài hát đã học
- Vài HS nêu: Cộc cách tùng cheng
- Chúc mừng sinh nhật
- Sử dụng các bài hát đã học tập biểu diễn trước lớp.
- Yêu cầu từng nhóm, mỗi nhóm 4,5 em lên biểu diễn.
- HS thực hiện 
- Nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.
*Hoạt động 2: Trò chơi
- GV hướng dẫn cách chơi.
- Cho các em xếp thành 2 hàng. Vừa giậm chân tại chỗ vừa hát bài: "Cộc cách tùng cheng"
- HS nghe và thực hiện trò chơi.
- GV gõ mạnh các em tiến lên 1, 2 bước.
- Gõ nhẹ lùi lại 1, 2 bước.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập hát bài hát cho thuộc.
___________________________________
Tiết 2:
 Tập làm văn
 Ngạc nhiên,thích thú 
 lập thời gian biểu
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp.(BT1,2)
- Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học(BT3)
- HS biết vận dụng trong giao tiếp .
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập 1.
- Giấy khổ to làm bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS làm bài tập 2 (kể về một vật nuôi trong nhà)
- 1 HS kể
- Đọc thời gian biểu buổi tối của em
- 1 HS đọc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, hiểu lời nói của cậu con trai.
- Lời nói của cậu con trai thể hiện sự thích thú khi thấy món quà mẹ tặng: 
Ôi ! quyển sách đẹp quá ! Lòng biết ơn mẹ (cảm ơn mẹ)
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
Em nói như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú ấy ?
- Ôi ! Con ốc biển đẹp quá !
- Con cảm ơn bố !
- Sao con ốc biển đẹp thế, lạ thế ! 
Bài 3: (viết)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Dựa vào mẩu chuyện sau hãy viết thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà:
- Cả lớp làm vào vở.
- Vài em đọc bài của mình.
Thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn hà
6 giờ 30 – 7 giờ
Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt.
7 giờ -7 giờ 15
Ăn sáng
7 giờ 15 – 7 giờ 30
Mặc quần áo
7 giờ 30
Tới trường dự lễ sơ kết học kỳ I
10 giờ
Về nhà, sang thăm ông bà.
- Kể tên một con vật nuôi trong nhà mà em biết
- Chó, mèo, chim, thỏ
- Yêu cầu 1 số HS nêu tên con vật mà em biết ?
- Nhiều HS nối tiếp nhau kể. 
Nhà em nuôi một con mèo rất ngoan và rất xinh. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn, xanh biếc. Nó đang tập bắt chuột. Khi em ngủ nó thường đến nằm sát bên em, em cảm thấy rất dễ chịu.
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
- Lập thời khoá biểu của em
- Đọc lại thời gian biểu tối của bạn Phương Thảo
- HS viết bài
- Yêu cầu HS tự viết đúng như thực tế. Sau đó đọc cho cả lớp nghe.
- 1 số HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs áp dụng vào cuộc sống hằng ngày.
___________________________________
Tiết 3:
 Toán
 ôn tập về đo lường
I. Mục tiêu:
- Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần .
- Biết xm đồng hồ khi kim phút chỉ 12.
- GD hs yêu thích môn học .
II. đồ dùng dạy học:
- Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng và đặt tên cho 3 điểm ấy.
- HS làm bảng con
- 1 HS lên bảng.
- Nhận xét bài của HS
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: (Tr 86)
- 1 HS đọc yêu cầu.
a. Con vịt nặng mấy kg ?
- Con vịt nặng 30kg
b. Gói đường nặng mấy kg ?
- Gói đường cận nặng 4 kg
- Lan cân nặng bao nhiêu kg ?
- Gói đường cân nặng 4kg
- Lan cân nặng bao nhiêu kg ?
Bài 2: (Tr 86)
- 1 HS đọc yêu cầu
Xem lịch rồi cho biết
a. Tháng 10 có bao nhiêu ngày ?
- Tháng 10 có 31 ngày
- Có mấy ngày chủ nhật ? 
- Có 4 ngày chủ nhật 
- Đó là các ngày nào ?
- Đó là, 5, 12, 19, 26
b. Tháng 11 có bao nhiều ngày ?
- Có mấy ngày chủ nhật ?
- Có 5 ngày chủ nhật.
- Có mầy ngày thứ 5 ?
- Có 4 ngày thứ 5
Bài 3: (Tr 86)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Xem tờ lịch ở bài 2 cho biết ?
- HS xem lại ở bài 2
a. Ngày 1 tháng 10 là thứ mấy ? Ngày 10 tháng 10 là thứ mấy ?
- Ngày 1 tháng 10 là thứ tư,
- Ngày 10 tháng 10 lá thứ sáu.
Bài 4:(Tr 86)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh và quan sát đồng hồ.
- HS quan sát
a. Các bạn chào cờ lúc mấy giờ ? 
- Lúc 7 giờ
b. Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ ?
- Lúc 9 giờ.
C. Củng cố - dặn dò:
- Củng cố xem giờ đúng
- Nhận xét tiết học.
__________________________________________
Tiết 4:
 Chính tả: (Nghe - viết)
 Gà tỉ tê với gà
I. Mục đích yêu cầu:
- chép chính xác bài CT. trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu.
- Làm được BT2 hoặc BT3a
- HS yêu thích môn học.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn chính tả.
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 2, 3a.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cho HS viết bảng con
- Cả lớp viết bảng con.
Thuỷ cung, ngọc quý, ngậm ngùi
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe - viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép
- HS đọc lại bài
- Đoạn văn nói điều gì ?
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết "không có gì nguy hiểm". Lại đây mau các con mồi ngon lắm.
- Trong đoạn văn những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con ?
- Cúccúccúc. Những tiếng này được kêu đều đều nghĩa là không nguy hiểm.
? Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
- Dấu hai chấm và ngoặc kép.
- Viết từ khó
- Nhận xét bảng của HS
- HS tập viết bảng con: Nũng nịu, kiếm mồi, nguy hiểm.
2.2. HS nhìn bảng chép bài:
- HS chép
- GV theo dõi nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm một số bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống ao hay au
- Yêu cầu cả lớp điền vào sách
- Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao. gió rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: (Lựa chọn)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống r/d/gi
- Gọi 2 HS lên bảng
- Nhận xét – chữa bài.
a. Bánh rán, con gián,.dán giấy, dành dụm, tranh giành,rành mạch.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà soát lại lỗi trong bài chính tả
_________________________________
Tiết 5:
 Sinh hoạt lớp 
 Nhận xét tuần 17
I. Nhận xét các hoạt động trong tuần qua.
A. Đạo đức :
 - Các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi , hoà nhã với bạn bè .
B. Học tập.
 - Việc học tập đã đi vào ổn định, không có em nao nghỉ học, đã có ý thức,học bài trước khi đến lớp.Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
C. Các hoạt động khác.
 - Các em tham gia đầy đủ nhiệt tình.
II. Phương hướng:
 - Phát huy các mặt tích cực đã đạt được trong tuần qua.
 - Khắc phục những tồn tại trong tuần.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan17.doc