Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 17 năm 2007

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 17 năm 2007

LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 17

Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu: Ai thế nào?

Sgk: 142 / vbt:70 / tgdk: 40’

A. Mục tiêu: Giúp HS:

- Mở rộng vốn từ: các từ chỉ đặc điểm của loài vật.

- Bước đầu biết thể hiện ý so sánh. Biết nói câu so sánh.

- Giáo dục HS yêu quí các loài vật có ích.

B. Đồ dùng dạy – học:

GV: Tranh bt1.Bảng phụ bt3.

C.Các hoạt động dạy – học:

1. Bài cũ: 2 HS lên bảng đặt câu với một cặp từ trái nghĩa btì/ tiết LT&C trước.

- GV nhận xét, ghi điểm

2. Bài mới : Giới thiệu bài

* Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài tập 1/sgk: (miệng):

- HS đọc yêu cầu bài tập và các từ trong ngoặc đơn.

- GV treo tranh, hướng dẫn HS quan sát tranh và chọn từ chỉ đúng đặc điểm của mỗi con vật trong tranh.

- HS nêu – GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.

GV chốt : Mỗi con vật đều có những đặc điểm giống hoặc không giống nhau.

Bài tập 2/vbt: ( viết )

- HS đọc yêu cầu bài tập – GV đặt câu mẫu và hướng dẫn HS xác định từ ngữ so sánh

- HS làm bài theo cặp – GV hướng dẫn HS yếu làm bài.

- HS nối tiếp nhau nói từ ngữ so sánh.

- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai – Tuyên dương nhóm có nhiều từ so sánh đúng.

* So sánh là lấy hình ảnh này so sánh với một hình ảnh khác có đặc điểm gần giống nhau.

 

doc 15 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 17 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
( Từ 31 /12/ 2007 đến 4 /1/2008 )
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
31/12
Chào cờ
Thể dục
33
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. Nhóm 3 nhóm 7
LT&Câu
17
Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu: Ai thế nào?
Toán
82
Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tt)( bài 5/ tr83)
 Ba
1/1
Nghỉ tết dương lịch
 Tư
2/1
Toán
83
Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tt)(cột 3 bài 2)
Tập đọc
51
Gà “tỉ tê” với gà
Chính tả
33
Nghe-viết: Tìm ngọc
TN-XH
17
Phòng tránh ngã khi ở trường
Năm
 3/1
Thể dục
34
Vòng tròn và bỏ khăn
Kể chuyện
17
Tìm ngọc 
Toán
84
Ôn tập về hình học ( câu b, bài 2)
Tập viết
17
Chữ hoa Ô, Ơ
Thủ công
17
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe( tiết 1)
Sáu
4 /1
Chính tả
34
Tập chép: Gà “tỉ tê” với gà
Toán
85
Ôn tập về đo lường ( câu c. bài 3)
TLV
17
Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu.
Âm nhạc
17
Học hát: tập biểu diễn một số bài hàt đã học
SHTT
17
Qui ước viết tắt trong giáo án:
HS : Học sinh
GV : Giáo viên
sgk : Sách giáo khoa
sgv : ( SGV): sách giáo viên
vbt : Vở bài tập
TLCH: Trả lời câu hỏi.
Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2007
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 17
Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu: Ai thế nào?
Sgk: 142 / vbt:70 / tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Mở rộng vốn từ: các từ chỉ đặc điểm của loài vật.
- Bước đầu biết thể hiện ý so sánh. Biết nói câu so sánh.
- Giáo dục HS yêu quí các loài vật có ích.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Tranh bt1.Bảng phụ bt3.
C.Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: 2 HS lên bảng đặt câu với một cặp từ trái nghĩa btì/ tiết LT&C trước. 
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới : Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1/sgk: (miệng): 
- HS đọc yêu cầu bài tập và các từ trong ngoặc đơn.
- GV treo tranh, hướng dẫn HS quan sát tranh và chọn từ chỉ đúng đặc điểm của mỗi con vật trong tranh.
- HS nêu – GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
GV chốt : Mỗi con vật đều có những đặc điểm giống hoặc không giống nhau.
Bài tập 2/vbt: ( viết )
- HS đọc yêu cầu bài tập – GV đặt câu mẫu và hướng dẫn HS xác định từ ngữ so sánh
- HS làm bài theo cặp – GV hướng dẫn HS yếu làm bài.
- HS nối tiếp nhau nói từ ngữ so sánh.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai – Tuyên dương nhóm có nhiều từ so sánh đúng.
* So sánh là lấy hình ảnh này so sánh với một hình ảnh khác có đặc điểm gần giống nhau.
Bài tập 3/vbt: ( viết)
- HS đọc yêu cầu bài tập – GV yêu cầu HS đọc nội dung từ câu và tìm từ ngữ so sánh sao cho phù hợp và đúng.
- GV làm câu mẫu – HS theo dõi.
- HS tự làm bài vào vbt – GV kèm HS yếu.
- 1 HS làm bảng phụ - HS nối tiếp nhau mỗi em một câu.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
- Nhận xét bài trên bảng. Tuyên dương HS làm bài tốt.
3.Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà làm lại các bài tập 2, 3. Ghi nhớ kiểu câu: Ai thế nào?
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung: .................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN Tiết 82
Ôn tập về phép cộng phép trừ ( tiếp theo)
Sgk: 83 / vbt: 87 / Tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ 1 lần)
- Củng cố về giải toán nhiều hơn, ít hơn 1 số đơn vị.
- Rèn kĩ năng giải toán, đặt tính.
- Giáo dục tính cẩn thận khi học toán.
B. Đồ dùng dạy - học: 
GV: phiếu ghi bài tập. 
HS: Bảng con.
C. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: HS lên bảng làm bt 2, 4/sgk- 82.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: Thực hành ôn tập.
Bài 1/vbt: Tính nhẩm
- HS làm bài và nêu miệng kết quả.
- HS nhận xét, sửa sai.
Bài 2/vbt: Đặt tính rồi tính
- HS làm bảng con *GV kèm HS yếu làm bài. 
- Nhận xét, sửa sai. 
Bài 3/vbt: Số?
- GV nhắc lại cách làm bài – HS tự làm vbt.
- GV kèm HS yếu – HS lên bảng làm phiếu bt.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 4/vbt: Gọi HS đọc bài toán – GV tóm tắt lên bảng.
- HS nêu dạng toán và cách giải bài toán – GV nhận xét.
- HS làm bài – GV kèm HS yếu, 1 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
3.Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại nội dung bài. 
- Ghi nhớ cách đặt tính rồi tính và dạng toán đã học.
- Nhận xét tiết học.
- Tiết sau: Ôn tập về phép cộng phép trừ ( tiếp theo)
D. Bổ sung: 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 2008
Nghỉ tết dương lịch
Thứ tư ngày 2 tháng 1 năm 2008
 TOÁN Tiết 83
Ôn tập về phép cộng phép trừ ( tiếp theo)
Sgk: 84 / vbt: 88/ Tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố bảng cộng và trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) cộng trừ viết (có nhớ trong phạm vi 100)
- Củng cố về tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ.
- Rèn kĩ năng giải toán và nhận dạng hình tứ giác.
B. Đồ dùng dạy - học: 
GV: phiếu ghi bài tập. 
HS : bảng con
C.Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2, 4 sgk- 83
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: Ôn tập.
Bài 1/vbt: Tính nhẩm.
- HS làm bài và nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2/vbt: Đặt tính rồi tính
- HS làm bảng con *GV kèm HS yếu làm bài. 
- Nhận xét, sửa sai. 
Bài 3/vbt: Tìm x:
- HS nhắc lại các qui tắc tìm x trong bài đã học – HS nhận xét, sửa sai.
- HS làm bài vào vbt – GV kèm HS yếu làm bài.
- HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 4/vbt: Gọi HS đọc bài toán – GV tóm tắt lên bảng.
- HS nêu dạng toán và cách giải bài toán – GV nhận xét.
- HS làm bài – GV kèm HS yếu, 1 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 5/vbt: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
- GV vẽ hình lên bảng – HS nhận dạng và đếm hình tứ giác.
- HS nêu kết quả - GV cùng lớp nhận xét, sửa sai, kiểm chứng trên hình.
3.Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại nội dung bài. 
- Ghi nhớ cách đặt tính rồi tính và dạng toán đã học.
- Nhận xét tiết học.
- Tiết sau: Ôn tập về hình học.
D. Bổ sung: 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC Tiết 51
Gà “tỉ tê” với gà
Sgk: 141/ Tgdk: 40’
A. Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ dài. Bước đầu biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung từng đoạn. Đọc đúng từ khó: gấp gáp, roóc roóc, nói chuyện, nũng nịu, 
- Hiểu nghĩa các từ: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở...Đọc hiểu được nội dung bài: Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. 
- Giáo dục HS yêu thương, chăm sóc loài vật nuôi trong nhà. 
B. Đồ dùng dạy - học: 
GV: Bảng phụ ghi câu, đoạn hướng dẫn HS đọc.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Tìm ngọc.
 Nhận xét- ghi điểm. Nhận xét bài cũ. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài. 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
Bước 1: Luyện đọc câu
- GV đọc toàn bài giọng kể tâm tình, chậm rãi.
- HS luyện đọc nối tiếp câu - GV theo dõi, sửa sai các từ: roóc roóc, gõ mỏ, tín hiệu, nũng nịu... 
Bước 2: Luyện đọc đoạn
- GV chia 3 đoạn của bài – HS nối tiếp đọc đoạn – GV theo dõi, sửa sai.
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn khó, biết ngắt nghỉ hơi ở câu dài.
- HS luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ mới trong sgk/ 141.
Bước 3: Luyện đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc đoạn giữa các nhóm. 
- Lớp nhận xét - GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm – Đọc câu hỏi sgk và TLCH. GV chốt ý:
Câu 1: Khi còn nằm trong trứng. 
Câu 2: Gà mẹ kêu đều đều “ cúc, cúc, cúc”
- Gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh “ cúc, cúc, cúc”
- Gà mẹ xù lông miệng kêu liên tục, gấp gáp roóc roóc.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS luyện đọc (đọc nối tiếp) trong nhóm. 
*GV rèn cho HS yếu đọc đúng, biết ngắt, nghỉ đúng.
Đại diện 1 số nhóm đọc trước lớp– GV cùng lớp nhận xét, sửa sai, tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò: 1 HS đọc lại bài 
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài và TLCH.
D. Bổ sung: 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
 CHÍNH TẢ (Nghe-viết) Tiết 33
Tìm ngọc
Sgk: 140 / vbt:70 / tgdk: 40’
A. Mục tiêu:
- HS nghe –viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Tìm ngọc.
- HS làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần dễ lẫn: ui/uy ; et/ec.
- HS có ý thức rèn luyện chữ viết đúng, đẹp.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: phiếu bài tập 1, 2 b/vbt. 
HS: Vở chính tả, bảng con, sách Tiếng Việt 2/t1, vbtTV2/t1
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: HS lên bảng viết các tiếng: ngoài ruộng, nông gia, quản công, ngọn cỏ..
- HS dưới lớp viết bảng con - Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả.
Bước 1: GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
2, 3 HS đọc lại bài chính tả.
Bước 2: yêu cầu HS tìm tên riêng trong bài.
- GV đọc các từ khó : tình nghĩa, buồn, Long Vương, mưu mẹo, yêu quý, , tình nghĩa
 - HS viết bảng con các từ ngữ khó.
 - GV gạch chân các từ ngữ dễ lẫn lộn – HS đọc lại từ khó.
* Nhắc lại cách trình bày bài chính tả. GV nhắc nhở tư thế ngồi viết bài. 
Bước 3: GV đọc từng câu, cụm từ... – HS viết bài. 
- GV đọc lại toàn bài cho HS dò lại.
Bước 4: HS tự đổi vở soát lại bài - GV chấm bài.
* GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1 /vbt: điền vào chỗ trống ui hay uy:
- GV hướng dẫn làm bài.
- HS làm bài vào vbt –1 HS làm phiếu.
- HS đọc câu đã hoàn thành – GV cùng lớp nhận xét.
- Nhận xét bài làm trên phiếu, sửa sai.
Bài tập 2b/ vbt: Điền vào chỗ trống et hay ec:
- HS tự làm vào vbt – GV kèm HS yếu.
- HS làm phiếu b ... t bảng con.
- GV yêu cầu HS viết lần lượt chữ Ô, Ơ ( 2-3 lần) – GV uốn nắn HS yếu.
- GV hướng dẫn HS viết chữ Ô, Ơ cỡ nhỏ - HS viết bảng con.
- GV chọn bảng viết của HS nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng : Ơn sâu nghĩa nặng.
- 3 HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa câu ứng dụng.
Bước 1: GV đưa câu ứng dụng đã viết trong dòng kẻ li – HS nhận xét và trả lời: 
+ Các chữ cao 2, 5 li là: Ơ, g, h	+ chữ cao 1,25 li: s 	
+ Các chữ còn lại cao 1 li.
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng khảng cách viết 1 chữ o.
Bước 2: GV viết mẫu chữ Ơn và hướng dẫn HS viết
Hoạt động 3: HS viết vở tập viết
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV nêu yêu cầu cần viết của bài: viết đúng cỡ chữ, đúng độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ.
- GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS yếu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS ghi nhớ cách viết chữ hoa Ô, Ơ.
- GV chấm bài, khen HS giữ vở sạch - viết chữ đẹp.
- Luyện viết thêm bài ở nhà, cẩn thận khi viết bài.
D. Bổ sung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 THỦ CÔNG Tiết 17
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe( tiết 1)
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- HS gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: hình mẫu cần hướng dẫn. Qui trình gấp cắt dán biển báo giao thông.
HS : giấy màu ( đỏ và xanh, giấy màu khác), kéo, hồ dán.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của môn học.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.
- GV cho HS quan sát mẫu biển báo cấm đỗ xe đi.
- HS quan sát và nêu nhận xét, so sánh với các biển báo đã học.
- GV chốt ý trả lời của HS.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
- GV hướng dẫn các bước theo qui trình kết hợp làm mẫu – HS theo dõi:
Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm đổ xe.
- Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 8 ô.
- Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 6 ô.
- Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 6 ô, rộng 1 ô.
- Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo.
Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe.
- GV hướng dẫn thứ tự các bước dán từng bộ phận của biển báo.
Hoạt động 3: Thực hành
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe trên giấy nháp.
- GV hướng dẫn, chỉ thêm cho HS yếu còn lúng túng.
- Nhắc HS bôi hồ mỏng, miết nhẹ tay để hình được phẳng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về thực hành gấp, cắt, dán cho thành thạo để chuẩn bị tiết sau thực hành gấp, cắt, dán bằng giấy màu.
- Nhận xét tiết học. 
- Nhắc HS dọn vệ sinh sau tiết học.
- Chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ dán cho tiết sau.
D. Bổ sung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2008
 CHÍNH TẢ (Tập chép) Tiết 33
Gà “tỉ tê” với gà
( từ Khi gà mẹ thong thả ...đến mồi ngom lắm)
Sgk: 145/ vbt:72 / tgdk: 40’
A. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà.
Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ.
- HS làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: au/ao ; et/ec.
- HS có ý thức tự giác rèn luyện chữ viết. 
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ viết đoạn chính tả; phiếu bài tập 1, 2b/vbt.
HS: Vở chính tả, bảng con, sách Tiếng Việt 2/t1, vbtTV2/t1
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: 1 HS lên bảng viết các từ : thuỳ cung, ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi...
- HS dưới lớp viết bảng con – GV nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập chép.
Bước 1: GV đọc đoạn chính tả.
- 2, 3 HS khá đọc lại - Lớp theo dõi.
Bước 2: Đoạn văn nói về điều gì?
- HS trả lời các câu hỏi sgk để nắm cách trình bày đoạn chính tả.
- GV yêu cầu HS viết bảng con các từ khó: thong thả, dắt, bầy con, kiếm mồi,....
- GV nhận xét, sửa sai.
* Nhắc nhở tư thế ngồi viết 
Bước 3: HS nhìn bảng chép bài.
Bước 4: HS tự đổi vở soát lại bài - GV chấm bài – sửa bài.
* GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1 /vbt: Điền vào chỗ trống ao hay au:
- GV hướng dẫn làm bài.
- HS làm bài vào vbt –1 HS làm phiếu.
- HS đọc đoạn văn đã hoàn thành – GV cùng lớp nhận xét.
- Nhận xét bài làm trên phiếu, sửa sai.
Bài tập 2b/ vbt: Tìm các tiếng chứa vần et hay ec:
- HS làm bài theo nhóm đôi, cùng nhau tìm từ theo gợi ý.
- GV nêu câu gợi ý. Các nhóm ghi từ tìm được vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai. Tuyên dương nhóm tìm từ đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Làm lại bài tập 1, 2b
- Về nhà viết lại cho đúng chính tả các từ đã viết sai.
- Nhận xét tiết học. 
D. Bổ sung:.............................................................................................................
.................................................................................................................................
 TOÁN Tiết 85
Ôn tập về đo lường
Sgk: 86 / vbt: 90 / Tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Xác định khối lượng. Xác định thời điểm qua xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ.
- Giáo dục tính cẩn thận khi học toán.
B. Đồ dùng dạy - học: 
GV: phiếu ghi bài tập, đồng hồ. 
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng vẽ 3 điểm thẳng hàng.
- 1 em lên bảng nhận dạng hình và đọc tên hình.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1/ vbt: Viết tiếp vào chỗ chấm:
- Yêu cầu HS nhìn cân đồng hồ và ghi kết quả đúng.
- HS nêu miệng – GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 2/vbt: Xem lịch rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm:
- HS làm vbt- 2 em làm phiếu bài tập ( câu a, b).
- GV kèm HS yếu làm bài.
- HS nối tiếp nêu miệng bài làm – GV cùng lớp nhận xét.
- Nhận xét bài làm trên bảng, sửa sai.
Bài 3/vbt: Xem tờ lịch bài 2 rồi điền tên ngày trong tuần vào chỗ chấm:
- HS làm vbt và nêu miệng kết quả.
- Lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 4/vbt: HS tự làm bài vào vbt.
- GV nhắc HS liên hệ thực tế vào thời gian học của các em.
- HS làm vbt – GV kèm HS yếu.
- HS nêu – GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
3.Củng cố,dặn dò: HS nhắc lại nội dung bài. 
- Thực hành xem lịch và xem đồng hồ.
- Nhận xét tiết học.
- Tiết sau: Ôn tập về giải toán.
D. Bổ sung:
 ........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... 
 TẬP LÀM VĂN Tiết 17
Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu
Sgk: 146/ vbt: 73 / tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Rèn kĩ năng nói: Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú.
2. Rèn kĩ năng viết: Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày.
3. Giáo dục HS ý thức học tập, sinh hoạt đúng giờ. 
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: tranh minh hoạ bt1. phiếu cho HS làm bt3.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: 
 - 1HS đọc đoạn văn đã viết kể về con vật nuôi trong nhà ( bt2).
- 1 HS lập thời gian biểu buổi tối ( bt 3)
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1/sgk: ( Miệng )
- HS đọc yêu cầu bài tập và lời bạn nhỏ trong tranh.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- GV cùng lớp nhận xét.
GV chốt: Lời của bạn nhỏ trong tranh thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú khi thấy món quà mẹ tặng.
Bài tập 2/vbt: (miệng) 
- HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài tập.
- HS nối tiếp nhau nói câu thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
- Tuyên dương HS nói câu hay.
Bài tập 3/vbt: (Viết) 
- HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc mẩu chuyện - Lớp theo dõi sgk.
- GV đọc lại mẫu chuyện.
- GV nhắc lại cách trình bày 1 thời gian biểu.
- GV cho HS nhìn lại cách trình bày thời gian biểu của bạn Phương Thảo trong bài tập đọc.
- HS tự viết thời gian biểu vào vbt – 2 HS viết phiếu bt.
- GV kèm HS yếu làm bài.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa bài trên bảng.
- GV ghi điểm HS lập được thời gian biểu theo mẫu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS tự lập thời gian biểu và thực hiện giờ giấc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Nhận xét tiết học.
- về nhà viết lại thời gian biểu bt3.
D. Bổ sung: ....................................................................................................................
.........................................................................................................................................
SINH HOẠT TẬP THỂ Tiết 17
Tuần 17
1. Đánh giá hoạt động tuần 17
a. Nề nếp: 
 * Ưu : Thực hiện tốt giờ giấc ra vào lớp, đi học đúng giờ.
	- Ý thức, tác phong nhanh nhẹn hơn.
* Khuyết: đi học trễ: Giang, Thắm, Liễu,TH. Tuấn, Thống.
b. Vệ sinh: Quần áo gọn gàng sạch sẽ.
c. Học tập: - Một số bạn chưa chú ý bài 
- Quên mang đồ dùng học tập, sách vở: V.Tuấn.
2. Phương hướng hoạt động tuần 18: 
* Khắc phục những nhược điểm tuần qua: 
a. Nề nếp:
- Ổn định nềp nếp học tập, sinh hoạt, ra thể dục nhanh chóng, tập thể dục đều các động tác. Xếp hàng ra về trật tự.Không đi học trễ.
b. Vệ sinh: 
- Tổ trực trực lớp sớm, quét lớp sạch sẽ. Cá nhân không xả rác trong lớp học.
- Giữ quần áo gọn gàng, sạch sẽ. Mang bảng tên đầy đủ.
- Đi vệ sinh đúng nơi qui định.
c. Học tập:
- Đi học chuyên cần. Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
- Mang sách, vở, dụng cụ học tập đầy đủ.
- Chú ý nghe giảng, không làm việc riêng, không nói chuyện riêng trong giờ học.
- Ôn bài thường xuyên ở nhà để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.
- Thực hiện nghiêm túc kì thi học kì I. Không nhìn bài bạn và không cho bạn xem bài.
Hoạt động khác:
- Tham gia lao động đầy đủ.
- Thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà.
* Tiếp tục thu các khoản tiền.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17.doc