Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 27 năm 2012

Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 27 năm 2012

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó .

- Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó .

- Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đó .

* Baøi taäp caàn laøm: 1,2,3.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Boä thöïc haønh Toaùn. Baûng phuï.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 27 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 994Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 27 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 
Môn: TOÁN
	Bài: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó .
- Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó .
- Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đó . 
* Baøi taäp caàn laøm: 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Boä thöïc haønh Toaùn. Baûng phuï. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu:
- Tính chu vi hình tam giác có các cạnh là: 14 dm, 25 dm, 13 dm.
- Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là: 7m, 12m, 9m, 14m.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
GV viết lên bảng các phép nhân:
1 x 2 = ? 1 x 3 = ? 1 x 4 = ? 
- Yêu cầu HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau
­ Có nhận xét gì về các phép tính trên ?
- Trong bảng nhân đã học đều có:
2×1=2 4×1=4
3×1=3 5×1=5
­ Có nhận xét gì về các phép tính trên ?
HĐ 2. Giới thiệu phép chia cho 1:
- Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia.
1×2=2 Ta có 2 :1=?
1×3=3 3 :1= ?
1×4=4 4 :1= ?
1×5=5 5 :1= ?
­ Có nhận xét gì về các phép tính trên ?
* Kết luận.
HĐ 3. HD làm bài tập:
Bài 1: 
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Điền đúng số thích hợp vào chỗ trống.
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tính được biểu thức có chứa số 1.
- Chấm, chữa bài. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà có thể làm thêm và hoàn thiện các bài tập trong bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
 1×2=1+1=2
 1×3=1+1+1=3
 1×4=1+1+1+1=4
Vậy: 1×2=2 
 1×3=3
 1×4=4
- Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
- Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
- 2
- 3
- 4
- 5
- Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Nhẩm, Nêu kết quả nối tiếp.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 3 HS làm ở bảng phụ. Lớp làm bảng con.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài ở bảng, vở.
- Thực hiện theo 2 bước tính từ trái sang phải.
- Lắng nghe, sửa sai (nếu có).
- Lắng nghe, thực hiện.
RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Môn: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
 (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
- Biết đặt và trà lời CH với khi nào? (BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). 
- HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/ phút.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Thăm ghi tên các bài tập đọc (từ tuần 19 đến tuần 26).
- Bài tập 4 viết bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra: 
- GV gọi HS đọc bài tiết trước và TLCH.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Kiểm tra đọc.
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Kiểm tra đọc khoảng 7-8 em):
-Gọi từng học sinh lên bảng bốc thăm, đọc bài tập đọc -HTL, trúng bài nào đọc bài đó và trả lời câu hỏi đoạn, bài vừa đọc.
+ Đặt phiếu ghi tên các bài tập đọc lên bàn giáo viên.
+ Nêu từng câu hỏi ứng với nội dung đoạn, bài HS vừa đọc.
- GV theo dõi HS đọc, nhận xét và ghi điểm.
Bài tập 2: 
- Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi khi nào ?
- Nhận xét, đánh giá.
Bài tập 3: 
- Đặt được các câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: 
- Nói được lời đáp trong các tình huống cụ thể.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hoàn thiện các yêu cầu của bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát đầu giờ.
- HS đọc bài tiết trước và TLCH của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Kiểm tra 8 em.
- Bốc thăm đọc + trả lời câu hỏi có trong nội dung đoạn vừa đọc.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS làm ở bảng phụ, lớp làm vào giấy nháp.
+ mùa hè
+ khi hè về
- Cùng GV nhận xét, điều chỉnh và bổ sung.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
- Lớp làm vào vở + bảng lớp.
+ Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng ?
+ dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng khi nào ?
+ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ?
+ Khi nào ve nhởn nhơ ca hát.
- Cùng GV nhận xét, điều chỉnh và bổ sung.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày qua hình thức đóng vai.
- Cùng GV nhận xét, điều chỉnh và bổ sung.
- Lắng nghe, thực hiện.
RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Môn: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
(Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
- Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (BT2); biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Thăm ghi tên các bài tập đọc (từ tuần 19 đến tuần 26)
- Bài tập 3 viết bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Kiểm tra chuẩn bị của học sinh; việc ôn tập ở nhà.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Kiểm tra tập đọc :
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Kiểm tra đọc khoảng 7-8 em):
-Gọi từng học sinh lên bảng bốc thăm, đọc bài tập đọc -HTL, trúng bài nào đọc bài đó và trả lời câu hỏi đoạn, bài vừa đọc.
+ Đặt phiếu ghi tên các bài tập đọc lên bàn giáo viên.
+ Nêu từng câu hỏi ứng với nội dung đoạn, bài HS vừa đọc.
- GV theo dõi HS đọc, nhận xét và ghi điểm.
Bài 2:
- Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa.
- GV phân chia nhóm và phát phiếu học tập.
* Nhóm 1: Mùa xuân có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? 
* Nhóm 2: Mùa hạ có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? 
 * Nhóm 3: Mùa thu có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? 
* Nhóm 4: Mùa đông có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ?
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép vào vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 
- GV nhận xét sửa sai. 
+ Khi đọc gặp dấu chấm chúng ta phải làm gì ?
 4. Củng cố, dặn dò:
- Một năm có mấy mùa ? Nêu rõ đặc điểm từng mùa ? 
 + Khi viết chữ cái đầu câu phải viết như thế nào? 
-Về nhà học bài, làm bài tập ở vở bài tập.
- Nhận xét tiết học. 
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị 2 phút.
 - HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - HS thảo luận nhóm cử thư ký ghi vào phiếu học tập.
 - Mùa xuân có hoa mai, đào, hoa thược dược. Quả có mận, quýt, xoài, vải, bưởi, dưa hấuThời tiết ấm áp có mưa phùn.
 - Mùa hạ có hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn Quả có nhãn, vải, xoài, chôm chômThời tiết oi nồng, nóng bức có mưa to.
 - Mùa thu có loài hoa cúc. Quả có bưởi, hồng, cam, na...Thời tiết mát mẻ nắng nhẹ màu vàng.
 - Mùa đông có hoa mận có quả sấu, lê. Thời tiết lạnh giá, có gió mùa đông bắc.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu.
-1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập. 
 Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. 
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS nêu ý kiến cá nhân.
- Lắng nghe và thực hiện.
RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 
Môn: TOÁN
	Bài: SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
- Biết được số nào nhân với 0 cũng bằng 0
- Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0.
- Biết không có phép chia cho 0
- Baøi taäp caàn laøm: 1,2,3
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Boä thöïc haønh Toaùn. Baûng phuï. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:
8 :4×1= ; 5×4 :1= ; 5×3 :1=
32 :4×1= ;3×7:1= ;28 :4×1=
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Giới thiệu phép nhân có thừa số 0.
- Viết phép nhân: 0 x 2 = ? ; 0 x 3 = ?
- Yêu cầu HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau.
­ Nhận xét gì về các phép tính trên ?
* Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0.
- Viết phép chia: 0: 2 = ? 0 : 3 = ? 
- Yêu cầu HS nêu lại kết quả.
­ Nhận xét gì về các phép tính trên ?
* Lưu ý: Không có phép chia cho 0.
HĐ 3. HD làm bài tập:
Bài 1: 
- Yêu cầu HS tính nhẩm.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS tính trên bảng con, bảng lớp.
- Cho 2 HS làm trên bảng nhóm.
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS tính trên bảng con, bảng lớp.
Bài 4: Khuyến khích HS khá giỏi thực hiện.
- HDHS nhẩm.
- Thu bài chấm. Tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò:
- Học bài, làm bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học..
- 2 ... nên làm:
+ Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà.
+ Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà.
+ Nói năng, nhẹ nhàng, rõ ràng.
+ Xin phép chủ nhà trước khi muốn sử dụng hoặc xem đồ dùng trong nhà.
- Các việc không nên làm:
+ Đập cửa ầm ĩ.
+ Không chào hỏi mọi người trong nhà.
+ Chạy lung tung trong nhà.
+ Nói cười ầm ĩ.
+ Tự ý sử dụng đồ dùng trong nhà.
- Lắng nghe, điều chỉnh hành vi và thái độ.
- Nhận phiếu và làm bài cá nhân.
- Một vài HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Theo dõi sửa chữa nếu bài mình sai.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
 RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
TOÁN
THỰC HÀNH TIẾT 2
I/ Mục tiêu:
Học sinh thực hiện được các phép tính nhân chia với 1 và 0.
Làm được bài toán có đơn vị đo .
Tìm được thừa số, số bị chia.
Giải được bài toán có phép chia.
II/ Đồ dùng dạy học:
Vở thực hành.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1.
Tính nhẩm:
- Nhận xét bài làm của học sinh và củng cố kiến thức.
Bài 2: Tính theo mẫu.
5cm x 4 = 20cm
20cm : 4 = 5 cm
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3 : Tìm x
X x 4 = 20 30 : x = 3 x : 4 = 20
Bài 4: Giáo viên gọi học sinh đọc đề, phân tích và tóm tắt bài toán.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 5: 
2. Nhận xét, dặn dò
- Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập và ôn lại một số kiến thức đã học.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài, làm bài và rút ra kết luận
- Số 0 cộng bất kỳ số nào cũng chính bằng số đó; số 0 nhân bất kỳ số nào cũng bằng 0
- Số 1 nhân với bất kỳ số nào cũng chính bằng số đó. 
- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài dựa vào mẫu đã cho.
- Học sinh nhận xét bài làm của các bạn.
- Học sinh đọc yêu cầu làm bài và chữa bài trên lớp.
- Học sinh đọc bài toán làm bài.
Bài giải
Có số hộp bánh là:
20: 4 = 5 ( hộp)
Đáp số: 5 hộp
- Học sinh đọc yêu cầu bài và làm bài tập
5 x 5 : 5 – 5 = 0
- Học sinh đọc bài và ôn lại một số kiến thức đã học.
TIẾNG VIỆT
THỰC HÀNH TIẾT 2.
I/ Mục tiêu:
Học sinh điền được dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu phẩy
Đặt được câu hỏi Vì sao?; Khi nào?; Ở đâu?
Biết viết hoa các từ riêng.
II/ Đồ dùng dạy học:
Vở thực hành.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1:Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào ô trống.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2: Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? Ở đâu? Khi nào?
- Nhận xét bài làm của học sinh
Bài 3: Sửa lại lỗi chính tả.
- Nhận xét bài làm.
2. Chấm bài.
3. Nhận xét, dặn dò.
- Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập.
- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài theo nhóm đôi. Đọc bài cho cả lớp nghe. Nhận xét và rút ra kết quả của bài tập.
. ; , ; , ; ? , 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài, làm bài và chữa bài.
a. Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông Hương?
b. Vì sao ông lão thả con cá vàng?
c. Hạt đỗ con nằm ngủ khì suốt một năm ở đâu?
d. Vì sao chim công có vẻ sẽ được nhiều phiếu?
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài miệng – làm vào vở thực hành,
- Học sinh về nhà làm bài tập.
TIẾNG VIỆT
THỰC HÀNH TIẾT 3
I/ Mục tiêu:
Học sinh sắp xếp tên các loài chim theo thứ tự bảng chữ cái.
Dựa vào câu chuyện “ Chim phượng làm vua” trả lời các câu hỏi.
II/ Đồ dùng dạy học:
Vở thực hành.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Sắp xếp tên các laoif chim theo bảng chữ cái.
Bài 2: Dựa vào câu chuyện “ Chim phượng làm vua” trả lời các câu hỏi.
a. Các lào chim tổ chức lễ hội gì?
b. Những con nào đã lọt vào vòng cuối?
c. Cuối cùng con nào được chọn? Vì sao?
- Nhận xét bài làm của học sinh.
2. Nhận xét, dặn dò.
- Nhận xét tiết hoc, dặn dò học sinh về nhà đọc được bài và làm bài ở vở bài tập.
- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài tập.
Bồ nông; công, diều hâu; gõ kiến; phượng; quạ; sếu.
Nhận xét bài làm.
- Các lào chim tổ chức lễ hội chọn vua.
- Gà trống, công, phượng lọt vào vòng cuối.
- Cuối cùng chim phượng được chọn vì chim phượng bay vút lên tận mây xanh.
- Học sinh làm bài và đọc bài.
Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012 
Môn: TOÁN
Tiết 135 	Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học.
- Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kém đơn vị đo.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong bảng tính đã học)
- Biết giải bài toán có một phép tính chia.
- Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1, 2, 3 câu a; cột 1, 2, câu b ), Bài 2, Bài 3 (b).
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Tìm y.
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS làm bài tập:
Bài 1.a: 
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+ Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 hay không ? Vì sao ? b. Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 
 - GV nhận xét, sửa sai. 
Bài 2: Tính 
 - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 - GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
 - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
a.	Tóm tắt
 4 nhóm: 12 học sinh
 1 nhóm:... học sinh ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
b. GV gọi HS đọc bài toán. 
 - GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét sửa sai. 
4. Củng cố, dặn dò
 + Nêu nội dung luyện tập. 
- Về nhà ôn lại bài tiết sau kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.
- 2H lên bảng, lớp vở nháp.
 y : 3 = 5 y : 4 = 1
 y = 5 x 3 	 y = 1 x 4 
 y = 15	 y = 4
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 2 x 4 = 8 	3 x 5 = 15 
 8 : 2 = 4 	15 : 3 = 5
 8 : 4 = 2	15 : 5 = 3 
 - Ghi ngay kết quả, vì lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
 2 cm x 4 = 8 cm 	 10 dm : 2 = 5 dm
 5 dm x 3 = 15 dm 	 12 cm : 4 = 3 cm 
 4 l x 5 = 20 l	 18 l : 3 = 6 l
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 3 x 4 + 8 = 12 + 8 	2 : 2 x 0 = 1 x 0 
	 = 20	 = 0
3 x 10 – 4 = 30 -4 	0 : 4 + 6 = 0 + 6 
	 = 26	 = 6
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- 2 em đọc.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
 Bài giải
Mỗi nhóm có số học sinh là :
12 : 4 = 3 (học sinh)
 Đáp số : 3 học sinh
- 2 HS đọc.
Bài giải
Số nhóm học sinh là :
12 : 3 = 4 (nhóm)
 Đáp số : 4 nhóm
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe, thực hiện.
RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Môn: TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
(Đọc)
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
-Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 45 tiếng / phút ) hiểu nội dung của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn đoạn thơ (tốc độ đọc trên 45 tiếng / phút).
- Phần đọc hiểu: 
+ Học sinh thực hiện trả lời được các câu hỏi tìm hiểu nội dung đoạn văn (khổ thơ), bài đã đọc trong thời gian đến giữa học kỳ Ii.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Đề kiểm tra do tổ chuyên môn nhà trường thống nhất phát hành. 
- HS; Bút, SGK, giấy kiểm tra, giấy nháp.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Nêu yêu cầu tiết kiểm tra.
2. Nhắc nhở học sinh các quy định trong giờ làm bài kiểm tra.
3. Phát giấy kiểm tra, học sinh làm bài.
4. Thu bài.
 5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau kiểm tra viết.
RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tiếng Việt
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II 
(Viết)
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng giữa học kỳ II:
+ Nghe viết chính xác bài chính tả (tốc dộ viết khoảng 45 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ hoặc văn xuôi.
+ Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 4 đến 5 câu) theo câu hỏi gợi ý nói về một con vật yêu thích.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Đề bài (do tổ chuyên môn nhà trường ra).
- HS; Bút, SGK, giấy kiểm tra, giấy nháp.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. Nêu yêu cầu tiết kiểm tra.
2. Nhắc nhở học sinh các quy định trong giờ làm bài kiểm tra.
3. Phát giấy kiểm tra, học sinh làm bài.
4. Thu bài.
 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
 SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động trong tuần 27
- Kế hoạch tuần 28.
II/ Nội dung:.
1.Lớp trưởng đánh giá các hoạt động trong tuần 
2. Giáo viên tổng kết :
a. Ưu điểm : 
- Đáng khen về việc thực hiện nề nếp và nội quy của nhà trường. Nhìn chung nề nếp ổn định, thực hiện tốt các hoạt động vệ sinh , trực nhật, dò bài ,lượm rác, thể dục giữa giờ.
- Tinh thần cố gắng trong học tập cao, đa số đều tự học bài, làm bài 
- Anh, Thuận Tuấn giải xong vòng 15
- Kèm cho Tám, Hồng Kiều đọc được bài.
b. Tồn tại: 
- Vẫn còn hai học sinh ăn quà vặt trong lớp.
- Còn mất trật tự trong giờ học: Luân, Bảng, Huân.
- Còn trể học nhiều nên làm mất điểm thi đua của lớp. 
3. Kế hoạch tuần 28
- Học chương trình tuần 28
- Chuẩn bị thi giữa kì 2 hai môn Toán và Tiếng Việt 
- Tiếp tục phát huy các thành tích đã đạt được trong tuần 
- Tuyệt đối không có học sinh ăn quà vặt trong lớp 
- Lao động vệ sinh trường lớp: lau chùi bàn ghế, lượm rác, nhổ cỏ xung quanh lớp học 4. 
III/ Văn nghệ 
....

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2TUAN 27.doc