Giáo án Tuần 4 Lớp 3

Giáo án Tuần 4 Lớp 3

Tập đọc – Kể chuyện

 NGƯỜI MẸ

I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU

 A . Tập đọc

 1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Chú ý các từ ngữ : hớt hải , thiếp đi , áo choàng , khẩn khoản , lã chã , lạnh lẽo ,

- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( bà mẹ , Thần Đêm tối , bụi gai , hồ nước , Thần Chết ) Biết đọc thầm nắm ý cơ bản .

2, Rèn kĩ năng đọc – hiểu

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong truyện , đặc biệt các từ chú giải ( mấy đêm ròng , thiếp đi , khẩn khoản , lã chã.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Người mẹ rất yêu con , Vì con người mẹ có thể làm tất cả .

 

doc 29 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1344Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 4 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngµy 28 th¸ng 9 n¨m 2009
Tập đọc – Kể chuyện 
 NGƯỜI MẸ 
I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
 A . Tập đọc 
 1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Chú ý các từ ngữ : hớt hải , thiếp đi , áo choàng , khẩn khoản , lã chã , lạnh lẽo , 
Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( bà mẹ , Thần Đêm tối , bụi gai , hồ nước , Thần Chết ) Biết đọc thầm nắm ý cơ bản . 
2, Rèn kĩ năng đọc – hiểu 
Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong truyện , đặc biệt các từ chú giải ( mấy đêm ròng , thiếp đi , khẩn khoản , lã chã. 
Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Người mẹ rất yêu con , Vì con người mẹ có thể làm tất cả .
B . Kể chuyện 
 1 . Rèn kĩ năng nói 
Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật .
2, Rèn kĩ năng nghe 
Tập trung theo dõi các bạn dựng lại cau chuyện theo vai ; nhận xét đánh giá cách kể của mỗi bạn .
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . GV kiểm tra : 
GV nhận xét – Ghi điểm 
3 . Bài mới 
a. GTB : 
b . Luyện đọc
- GV đọc mẫu cả bài 
- GV gợi ý cách đọc 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu :
 GV chỉ định HS đầu bàn đọc ,
+ GV theo dõi HS đọc , NX hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS dễ phát âm sai
- GV theo dõi nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn giọng thích hợp .
GV kết hợp giải nghĩa từ :
TN :hớt hải ?
TN : hoảng hốt ? 
TN : mấy đêm ròng ?
TN : thiếp đi ?
TN : khẩn khoản ?
TN : lã chã ? 
GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng
c. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung : 
- GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn trao đổi về nội dung bài thao các câu hỏi ở cuối bai đọc .
+ Em hãy kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 ? 
+ Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ? 
+ Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường ch bà ?
+ Thái độ của thần chết NTN khi thấy người mẹ ? 
+ Người mẹ trả lời NTN ? 
d, Luyện đọc lại 
GV đọc lại đoạn 4 . Sau HD 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em)tự phân vai (người dẫn chuyện , Thần chết , bà mẹ ) đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời các nhân vật chú ý ngắt nghỉ hỏi đúng chỗ 
- GV nhắc các em đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật , chọn giọng phù hợp với lời thoại .
GV cùng cả lớp nhận xét 
B . KỂ CHUYỆN 
1 . GV nêu nhiệm vụ 
2 . a, Hương dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
- GV là người dẫn chuyện 
GV cùng cả lớp nhân xét , bình chọn bạn kể tốt nhất .
Về nội dung 
Về diễn đạt 
Về cách thể hiện 
GV cho cả lớp tuyên dương những em có lời kể sáng tạo 
4 . Củng cố – Dặn dò 
Qua truyện đọc này , em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ? 
GV nhận xét tiết học .
3hs ®äc bµi Qu¹t cho bµ ngđ.
HS nối tiếp (1 câu) trong mỗi đoạn (một , hai lần ) Sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc nối tiếp nhau đến hết bài 
HS đầu mỗi bàn đứng lên đọc từng câu nối tiếp nhau đến hết bài 
4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (4đoạn)
 chạy không bình nhanh gấp.
 lo lắng , sợ hãi 
 mấy đêm liền 
 lả đi hoặc chớp ,ắt ngủ do quá mệt 
 cố nói để người khác đồng ý với yêu cầu của mình 
(mồ hôi , nước mắt) chảy nhiều và kéo dài .
HS đọc từng đoạn trong nhóm ( em này đọc , em khác nghe , góp ý ) 
Một HS đọc đoạn 1 . cả lớp đọc thầm 
 bà mẹ thức mấy đêm ròng trông đứa con ốm . Mết quá bà thiếp đi . Tỉnh dậy , thấy mất con , bà hớt hải gọi tìm . Thần đêm Tối nói cho bà biết : con bà đã bị thần chết bắt . Bà cầu xin Thần đêm Tối chỉ đường cho bà đuổi theo thần chết . Thần đêm Tối chỉ đường cho bà .
1 HS đọc đoạn 2 . Cả lớp đọc thầm .
 bà chấp nhận yêu cầu của bụi gai : ôm gì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó , làm nó đâm chồi , nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá .
Cả lớp đọc thầm đoạn 3 
 Mà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước : khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ , hoá thành 2 viên ngọc .
1 HS đọc đoạn 4 , cả lớp đọc thầm theo , trả lời câu hỏi :
 Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở .
+ vì bà là mẹ – người mẹ có thể làm tất cả vì con , và bà đòi Thần Chết trả con cho mình . 
+ Cả lớp đọc thầm toàn bài , suy nghĩ , tìm một ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện 
+ HS tự suy nghĩ phát biểu suy nghĩ của mình 
VD như :
Người mẹ là người rất dũng cảm .
Người mẹ không sợ Tần Chết .
Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con . 
Hai HS nối tiếp nhau đọc toàn bài . HS tự hình thành các nhóm , mỗi nhóm 6 em tự phân vai (người dẫn chuyện , bà mẹ , Thần đêm Tối , bụi gai . hồ nước , Thần Chết) đọc lại chuyện 
-HS tự lập nhóm và phân vai .5 HS nói 5 lời nhân vật (lần 1) 
(lần 2, 3 ) 6 HS kể tất cá các vai 
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG 
 I . MỤC TIÊU 
Giúp HS :
Ôn tập , củng cố về cách tính cộng , tính trừ các số có 3 chữ số , cách tính nhân , chia trong bảng .
Củng cố cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị) 
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
GV kiểm tra một số vở BTT của HS 
GV nhận xét 
3 . Bài mới
 GTB - Ghi tựa 
* Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm kết quả phép tính trên bảng con
Bài 2 : Tìm X 
Yêu cầu HS nắm được quan hệ giữa các thành phần và kết quả phép tính .
Bài 3 : Yêu cầu HS tự tính và nêu cách giải 
Bài 4 : 
4 . Củng cố - Dặn dò 
- Về làm học thuộc bảng nhân chia từ 2 đến 5
3 HS nhắc lại 
Dãy A ; X x 4 = 32 
 X = 32 : 4 
 X = 8 
Dãy B ; X : 8 = 4 
 X = 4 x 8
 X = 32 
Dày a ; 5 x 9 + 27 ; Dãy B, 80 : 2 – 13 
 = 45 + 27 = 40 – 13 
 = 72 27 
Giải:
Số L thùng thứ 2 nhiều hơn thùng thứ nhất :
160 – 125 = 35(lít) 
Đáp số :35 lít 
Đạo đức
GIỮ LỜI HỨA (Tiết 2)
I . MỤC TIÊU
 1 . HS biết :
Thế nào là giữ lời hứa .
Vì sao phải giữ lời hứa 
HS biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người .
HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa .
II . TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN 
Vở bài tập đạo đức 3 
Tranh minh hoạ Chiếc vòng bạc .
Phiếu HT dùng cho HĐ 2 của tiết 1 Hoạt động 1 tiết 2 .
Các tấm bìa nhỏ màu đỏ , màu xanh và màu trắng .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Tiết 1)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
GV nhận xét 
3 . Bài mới 
 GTB :Giữ lời hứa (tiiết 2 ) - Ghi tựa 
* Hoạt động1 :Thảo luận trong nhóm 2 người 
- GV phát phiếu HT và yêu cầu HS làm bài tập trong phiếu ; Hãy ghi vào ô trống chữ Đ trước những hành vi đúng .
 a , Vân xin phép mẹ sang nhà bạn chơi đến 9 giờ sẽ về . Đến giờ hẹn , Vân vội tạm biệt ra về mặc dù đang chơi vui .
 b, Giờ sinh hoạt lớp tuần trước , Cường bị phê bình vì hay làm mất trật tự trong giờ học . Cường tỏ thái độ hối hận , hứa với cô và cả lớp sẽ sửa chữa . Nhưng chỉ được vài hôm , cậu ta lại nói chuyện riêng và đùa nghịch trong lớp học. 
 c. Quy hứa với em bé sau khi học xong sẽ cùng chơi đồ hàng với em . Nhưng khi Qui học xong trên ti vi lại có phim hoạt hình .Thế là Qui ngồi xem , bỏ mặc em bé chơi một mình .
 d, Tú hứa sẽ làm một chiếc diều cho bé dung , con chú hàng xóm . Và em đã dành cả buổi sáng chủ nhật để hoàn thành chiếc diều . Đến chiều , Tú mang diều sang cho bé Dung . Bé mừng rỡ cảm ơn anh Tú.
*GV kết luận : 
Các việc làm a , d là giữ lời hứa 
Các việc làm c. b là không giữ lời hứa . 
* Hoạt động 2 : Đóng vai 
GV chia lớp thành các nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trongtình huống : Em đã hứa cùng bạn làm một việc gì đó em hiểu ra việc làm đó là sai ( VD : hái trộm quả trong vườn nhà khác , đi tắm sông ,). Khi đó em sẽ làm gì 
- Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không ? Vì sao ?
- Theo em có cách giải quyết nào tốt hơn không ?
GV kết luận: 
TH 1 : Em cần xin lỗi bạn , giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái .
* Hoạt động 3 :Bày tỏ ý kiến 
GV lần lượt nêu từng ý kiến , quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa , yêu cầu HS tỏ thái độ đồng tình , không đồng tình hoặc lưỡng lự bàng cách giơ tay theo qui ước ( GV đặt ra qui ước ) 
Không nên hứa hẹn với bất cứ ai điều gì . 
Chỉ nên hứa những điều mình có thể thực hiện được .
Có thể hứa mọi điều , còn thực hiện được hay không thì không quan trọng .
Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy tôn trọng .
Cân xin lỗi và giải thích rõ lí do không thể thực hiện được lời hứa .
Chì cần thực hiện lời hứa với người lớn tuổi .
GV tóm tắt những ý chính ghi bảng nhờ một vài HS đọc lại : 
GV kết luận : Đồng tình với các ý kiền b,d,đ; không đồng tình với ý kiến a , c. e .
GV kết luận : Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói , đã hứa hẹn . Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng .
4.Cđng cè-dỈn dß: Nx gi¬ häc, chu©n bi gi¬ sau.
©­
Thứ ba ngµy29 th¸ng 9 nam 2009
Toán : KIỂM TRA 
I . MỤC TIÊU
Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS , tập trung vào : 
Kĩ năng thực hi ... hận xét bổ sung để các em hiểu .
* Kết luận : Tập thể dục thể thao , đi bộ , tránh những xúc cảm mạnh hay tức giận  sẽ giúp cơ quan tuần hoàn hoạt động vừa phải , nhịp nhàng , tránh được tăng huyết áp và những cơn co , thắt tim đột ngột có thể nguy hiểm đến tính mạng .
- Các loại thức ăn “ các loại rau , các loại quả , thịt bò , thịt gà , thịt lợn , cá . lạc , vừng  đều có lợi cho tim mạch . Các thức ăn có nhiều chất béo như mỡ động vật ; các chất kích thích như rượu , thuốc lá , ma tuý , làm tăng huyết áp . gây xơ vữa động mạch . 
3 HS nhắc lại 
HS cùng nhau chơi trò choi vận động ít . 
HS dễ dàng nhận thấy mạch đập và nhịp tim của các em có nhanh hơn một chút 
HS từng cặp trao đổi về nội dung các hình trang 19 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận 
Thứ sáu 
Toán
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ 
I . MỤC TIÊU 
Giúp HS : Biết đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số 
Củng cố về ý nghĩa của phép nhân .
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ 
GV kiểm tra một số vở BTT của HS 
GV nhận xét 
3 . Bài mới 
GTB ( Nhnâ số có 2 chữ 1 chữ số)– Ghi tựa 
* Hướng dẫn thực hiện phép nhân 
 GV viết bảng : 12 x 3 =? 
Yêu cầu HS tính kết quả của phép nhân ? 
GV ghi : 12 x 3 = 12 + 12 + 12 = 36 
Vậy : 12 x 3 = 36 
- GV hướng dẫn HS đặt tính : 
 12 * 3 nhân 2 bằng 6 , viết 6 
 3 * 3 nhân 1 bẳng 3 , viết 3 
 36 
GV : Viết 12 ở một dòng ; thừc số 3 ở một dòng dưới , sao cho 3 thẳng cột với 2 ; viết dấu nhân ở giữa 2 dòng trên , rồi kẻ vạch ngang .
Khi tính phải lấy 3 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12 , kể từ phải sang trái . Các chữ số ở tích nên viết sao cho : 6 thẳng cột với 3 và 2 , 3 thẳng cột với 1 . 
2 . Thực hành 
Bài 1 : Bài tập này đã đặt tính , HS thực hiện từ trái sang phải 
Bài 2 :GV nêu yêu cầu viết phép nhân và tích nhưHD trong phần bài học .
Bài 3 : 
Bài cho ta biết gì ? 
Bài hỏi ta gì ?
4 . Củng cố 
GV thu vở chấm .
Hỏi lại bài 
5 . NX – DD 
GV nhận xét tiết học 
3 HS nhắc lại 
HS tính : 12 x 3 = 12 + 12 + 12 = 36 
3 HS nhắc lại cách nhân 
* 3 nhân 2 bằng 6 , viết 6 
* 3 nhân 1 bẳng 3 , viết 3 
HS làm giấy nháp . 1 HS làm bảng phụ sau đó HS chữa bài – Nhận xét 
2 HS đọc đề bài 
 một hộp có 12 bút chì .
 hỏi 4 hộp có bao nhiêu cái bút chì 
Giải
Số HS ở 4 bàn có là :
12 x 4 = 48 (bút chì)
Đáp số :48 bút chì 
HS lấy giấy xếp hình cái mũ .
Chính tả (Nghe – viết)
ÔNG NGOẠI 
I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
 Rèn kĩ năng viết chính tả :
Nghe viết chính xác đoạn văn trong bài Ông ngoại 
Viết đúng và nhớ cách viết những tiện có vần khó (oay) ; làmđúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r/gi/d hoặc vần ân /âng 
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
7 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a 
Vở bài tập 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ 
GV nhận xét sửa sai 
3 . Bài mới 
a. GTB : GV nêu MĐ , YC của bài .
b. Hướng dẫn nghe viết 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị 
+ GV đọc 1 lần đoạn văn .
+ Giúp các em nắm nội dung đoạn văn 
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Chữ đầu các câu viết như thế nào ? 
+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
GV nhận xét sửa sai 
GV đọc chậm để các em chép bài .
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2 :
- GV nêu yêu cầu của bài tập .( Tìm 3 tiếng có vần oay . 
GV mở bảng phụ mời 2 HS lên bảng thi điền nhanh .
Cả lớp nhận xét , sửa sai .
4 . Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học , nhắc nhở HS khác phục những thiếu sót trong việc chuẩn bị đồ dùng học tập , tư thế ngồi viết , giữ vở sạch chữ đẹp .
3 HS lên bảng cả lớp viết bảng con các từ ngữ :nhândân , dâng lên , ngẩn ngơ , ngẩng lên . 
2 HS đọc lại . Cả lớp đọc thầm theo .
 3 câu
 viết hoa chữ cái đầu , đầu đoạn .
 viết lùi vào một chữ 
HS viết bảng con các từ : nhấc bổng , gõ thử , loang lổ , trong trẻo ,
HS viết bài vào vở .
HS làm trên bảng con viết các tiến có vần oay : xoay , hoáy , khoáy
Tập làm văn
(Nghe kể ): DẠI GÌ MÀ ĐỔI
I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
Rèn kĩ ngăn nói : Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi , nhớ nội dung câu chuyện , kể lại tự nhiên , giọng hồn nhiên .
Rèn kĩ năng viết ( Điền vào giấy tờ in sẵn) : Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo .
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Tranh minh hoạ Dại gì mà đổi 
 Bảng lớp viết 3 câu hỏi (SGK) làm điểm tựa cho các em kể chuyện .
 - Mẫu điện báo photo đủ phát cho HS 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra .
GV nhận xét 
3 . Bài mới 
a. GTB : GV nêu MĐ , YC của bài 
GV ghi tựa 
* Hướng dẫn làm bài tập 
Bài tập 1 : 
GV : kể chuyện ( giọng vui , chậm rãi ) . Hỏi 
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ?
+ Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ?
+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?
GV kể lần 2 
GV nhận xét 
Bài tập 2 : 
- GV giúp HS nắm tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài ;
+ Tình huống cần viết điện báo là gì ?
+ Yêu cầu của bài là gì ? 
- GV hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào mẫu điện báo . Chú ý giải thích rõ tên người nhận .
+ Họ tên , địa chỉ người nhận :
+ Nội dung 
+ Họ , tên , địa chỉ người gửi 
GV + cả lớp nhận xét 
GV đi từng bàn giúp những HS yếu kém 
GV thu bài 
4 . Củng cố – Dặn dò 
GV nhận xét tiết học 
Yêâu cầu HS nhớ mẫu đơn 
2 HS viết bảng làm lại bài tập 1 và 2 
3 HS nhắc lại 
Một hoặc hai HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý .Cả lớp đọc thầm theo 
Cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK đọc thầm các gợi ý 
 vì cậu rất nghịch 
 mẹ chẳng đổi được đâu 
 cậu cho rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm .
HS chú ý nghe . Sau đó nhìn câu hỏi gợi ý trên bảng tự kể lại chuyện 
2 HS giỏi kể
4 – 5HS thi kể 
2 HS đọc yêu cầu của bài và mẫu điện báo . Cả lớp đọc thầm theo .
2 HS nhìn mẫu điện bao làm miệng 
Cả lớp viết giấy photo những nội dung theo yêu cầu của bài tập 
An toàn giao thông
Bài 2 : GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT 
I . MỤC TIÊU
 1 . Kiến thức 
 HS nắm được đặc điểm giao thông đường sắt (GTĐS) những qui định đảm bảo an toàn GTĐS .
 2 . Kĩ năng 
 HS biết thực hiện những qui định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ ( có rào chắn và không có rào chắn) .
 3. Thái độ 
 Có ý thức không đi bộ hoặc chơi trên đường sắt , không ném đất đá hay vật cứng lên tàu 
II . CHUẨN BỊ 
Biển báo hiệu nới có đường sát đi qua có rào chắn và không có rào chắn .
Tranh ảnh về đường sắt , nhà ga tàu hoả . 
Bản đồ tuyến đường sắt Việt Nam .
Phiếu học tập .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ 
GV nhận xét 
3. Bài mới 
* Hoạt động 1 : Đặc điểm của giao thông đường sắt .
GV hỏi : 
+ Để vận chuyển người và hàng hoá , ngoài các phương tiện ôtô , xe máy em nào biết còn có loại phương tiện nào ? 
+ Tàu hoả đi trên loại đường như thế nào ?
+ Em hiểu thế nào là đường sắt ? 
+ Em nào đã được đi tàu hoả, em hãy nói sự khác biệt giữa tàu hoả và ô tô ?
- GV dùng tranh ảnh đường sắt , nhà ga , tàu hoả giới thiệu .
+ Vì sao tàu hoả phải có đường riêng ? 
+ Khi gặp tình huống nguy hiểm , tàu hoả có thể dừng ngay được không ? 
* Hoạt động 2 : Giới thiệu hệ thống đường sắt nước ta . 
GV treo bản đồ đường sắt Việt Nam giới thiệu . 
GV : Đường sắt nước ta đi qua nhiều thành phố , thị trấn , làng xã nơi đông dân , cắt ngang qua nhiều đoạn đường GTĐB ( nhiều nơi không có rào chắn) nên dễ xảy ra tai nạn cho người đi trên đường bộ Nếu khong có ý thức chấp hành những qui địng về ATGT.
* Hoạt động 3 : Những qui định đi trên đường bộ có đường sắt cắt ngang .
* Kết kuận : Không đi bộ , ngồi chơi trên đường sắt . Không ném đá , đất lên tàu gây tai nạn cho người trên tàu . 
* Hoạt động 4 : Luyện tập 
GV củng cố nhận thức về đường sắt và đảm bảo an toan giao thông đường sắt .
4 . Củng cố : 
- Đường sắt là đường dành riêng cho tàu hoả .
- Cần nhớ những qui định trên để giữ an toàn cho mình và nhắc nhở mọi người thực hiện . 
Em hãy nêu các loại đường bộ ở nước ta ?
 tàu hoả 
 đường sắt 
 là loại đường dành riêng cho tàu hoả có 2 thanh sắt nố dài còn gọi là đường ray .(3 HS nhắc lại) 
 tàu hoả gồm có đầu máy và các toa chở hàng , toa chở khách , tàu hoả chở được nhiều người và hàng hoá . 
tàu hoả gốm có đầu tàu , kéo theo nhiều toa tàu , thành đoàn dài , chở nặng , chạy nhanh nên khi dừng phải có thời gian , các PTGT khác phải nhường đường cho tàu hoả .
Tàu không dừng được ngay vì tàu rất dài , chở nặng , chạy nhanh nên hki dừng phài có thời gian để tàu đi chậm dần rồi mới dừng lại được .
6 HS chỉ trên bản đocác tuyến đường sắt đó là : Hà Nội – Hải Phòng ; Hà Nội – TP HCM Hà Nội – Lào Cai ; Hà Nội – Lạng Sơn ; Hà Nội – Thái Nguyên .
HS các nhóm thảo luận phiếu HT của nhóm mình . Đại diện báo cáo 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4.doc