Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Trường TH Số 2 Pa Tần - Tuần 1

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Trường TH Số 2 Pa Tần - Tuần 1

Tập đọc

 Bài 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

I. Mục đích yêu cầu :

 1. Kiến thức:

 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn lại mới thành công.

- Trả lời các câu hỏi trong SGK.

 2. Kỹ năng:

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau cac dấu chấm, dấu phẩy giữa cá cụm từ.

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (lời cậu bé, lời bà cụ ).

 3. Thái độ:

-GD HS làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.

- GD HS yêu thích môn học.

 

doc 62 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Trường TH Số 2 Pa Tần - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: 
	 	Ngày soạn: 19 tháng 08 năm 2011
 	Ngày giảng: thứ hai ngày 22 tháng 08 năm 2011
Tiêt 1: 	 Chào cờ 
_________________________________
Tiết 2+3 : Tập đọc 
 Bài 1: Có công mài sắt có ngày nên kim 
I. Mục đích yêu cầu :
 1. Kiến thức:
	- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn lại mới thành công.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
 2. Kỹ năng: 
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau cac dấu chấm, dấu phẩy giữa cá cụm từ.
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (lời cậu bé, lời bà cụ ).
 3. Thái độ:
-GD HS làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
- GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn.
III. Các hoạt động dạy học :
 1. ổn định tổ chức:
 2. KTBC : KT sách vở đồ dùng của HS 
 3. Bài mới:
a Giới thiệu bài :
b. Luyện đọc đoạn 1+ 2.
* GV đọc mẫu. 
- HS nghe 
* GV HD HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
+ GV theo dõi HD HS đọc các từ khó 
- HS đọc : Quyển, nguệch ngọac, nắn nót ...
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV HD HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp 
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc theo nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm .
- Các nhóm thi đọc cá nhân, từng đoạn, cả bài 
c. Tìm hiểu bài các đoạn 1+ 2 .
- HS đọc thầm từng đoạn 
* Câu 1 : 
- HS đọc thầm câu 1 
- Lúc đầu cậu bé học hành như thé nào ?
- Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán bỏ đi chơi, chỉ viết nắn nót được mấy chữ đầu, rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện .
* Câu 2 :
- Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? 
- Cả lớp đọc thầm câu 2 
- 1 HS đọc to câu 2 
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá 
- Bà cụ mài thỏi sắt vao tảng đá để làm gì? 
- Để làm thành một cài kim khâu 
- Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành một cái kim nhỏ không? 
- HS nêu 
- Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? 
- Thái độ của cậu bé ngạc nhiên hỏi: Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài được 
D. Luyện đọc các đoạn 3+4:(tiết 2)
* Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc
- GV uốn nắn tư thế đọc, đọc từ khó
- HS đọc : hiểu, quay
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV treo bảng phụ HD cách ngắt nghỉ đúng chỗ.
- HS đọc câu trên bảng 
- HS tiếp nỗi nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV HD HS giải nghĩa một số từ. (sgk)
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài.
* Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 3, 4.
e. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3 + 4.
* Câu 3:
- Cả lớp đọc thầm câu 3.
Bà cụ giảng giải như thế nào?
- HS đọc to câu 3.
- Mỗi ngày mai . thành tài.
* Đến lúc này cậu bé tin lời bà cụ không?
- Có.
* Câu 4: - Câu truyện khuyên em điều gì?
- Câu truyện khuyên em làm việc chăm chỉ, cần cù không ngại khó khăn.
4. Luyện đọc lại.
- HS thi đọc lại bài theo vai (người dẫn chuyện cậu bé và bà cụ).
- GV nhận xét bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
5. Củng cố dặn dò: - Em thích ai trong câu truyện? Vì sao?
- HS tiếp nối nhau nói ý kiến của mình.
- Em thích bà cụ vì bà cụ đã dậy cậu bé tính nhẫn lại và kiên trì.
- GVnhân xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
_________________________________
Tiết 4: 	 Toán
 Bài 1:	 ôn tập các số đến 100
I. Mục tiêu:
- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
- nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chư số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số liền trước, số liền sau
 	- GD HS củng cố về kiến thức về: Viết các số từ 0 đến 100 thứ tự các số, số lớn nhất, số bé nhất, số liền trước, số liền sau
II. Đồ dùng dạy học:
	- Các tấm bìa kẻ ô, SGK toán lớp 2
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định lớp: Hát
2. KTBC: GT sách toán 2
3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
Bài 1: (SGK/ Tr3) Củng cố về số có một chữ số
- HD HS nêu các số có 1 chữ số.
- HS nêu 0, 1, 2, 9.
- Yêu cầu HS làm phần a.
a) viết số bé nhất có 1 chữ số.
- HS nêu.
- GV chữa bài yêu cầu HS đọc các số có một chữ số từ bé -> lớn và từ lớn -> bé.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
b) Viết số bé nhất có một chữ số 
- HS viết: 0
c) viết số lớn nhất có 1 chữ số. 
* Ghi nhớ: Có 10 chữ số có một chữ số
- HS viết: 9
đó là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9; số 0 là số bé nhất có 1 chữ số, số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.
Bài 2: (SGK Tr3) (miệng)
- HS nêu yêu cầu bài 2.
- GV đưa bảng vẽ sẵn 1 số các ô vuông.
- Nêu tiếp các số có hai chữ sô
- Nêu miệng các số có hai chữ số.
- GV gọi HS nên viết vào các dòng.
- Lần lượt HS viết tiếp các số thích hợp vào từng dòng.
- Đọc các số của dòng đó theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
a) Viết số bé nhất có hai chữ số.
- HS viết bảng con.
b) Viết số lớn nhất có hai chữ số.
- 1 học sinh lên bảng viết 10
- HS viết bảng con
- 1 học sinh lên bảng viết 99
Bài 3: (SGK/ Tr3)
- GV vẽ 3 ô liền nhau lên bảng rồi viết.
33
34
35
- Gọi HS lên bảng viết số liền sau của số 34
- 1 HS lên bảng 33.
- Tương tự đối với số liền sau số 34
- Số liền sau số 34 là 35
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài vào vở
- 4 em lên bảng.
- GV nhận xét chữa bài. Chơi trò chơi "Nêu nhanh số liền sau, số liền trước"
- GV HD cách chơi: GV nêu 1 số VD: 72 rồi chỉ vào 1 HS ở tổ 1 HS đó phải nêu ngay số liền trước của số đó là 71, GV chỉ vào HS ở tổ 2 HS đó phải nêu ngay số liền sau số đó là số 73
- Luật chơi: Mỗi lần 1HS nêu đúng số cần tìm được 1 điểm sau 3 đến 5 lần chơi tổ nào được nhiều điểm thì tổ đó thắng.
4. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài 
- HS lắng nghe.
_________________________________________________________
Tiết 5:	 Đạo đức
 Bài 1:	 học tập sinh hoạt đúng giờ (t1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được môt số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Biêt cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
- GD HS biêt thực hiện theo thời gian biểu
- HS có thái độ đồng tinh với các bạn học tập sinh hoạt đúng giờ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GK đạo đức lớp2
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định lớp: Hát.
2. KTBC: Giới thiệu sách lớp 2.
3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
* HĐ1: Bày tỏ ý kiến.
- GV chia nhóm phát phiếu cho HS thảo luận.
- HS thảo luận nhóm, quan sát tranh 1 và 2.
- Trong giờ học GV HD lớp làm BT.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bạn Lan tranh thủ làm BT tiếng việt, bạn Tùng vẽ máy bay  em có nhận xét gì về việc làm của các bạn.
- Trong giờ toán các bạn làm việc khác như vậy các em không làm tròn bổn phận trách nhiệm của các em và chính điều đó làm ảnh hưởng đến quyền học tập của các em.
- Cả nhà đang ăn cơm riêng bạn Dương vừa ăn vừa xem phim như thế có được không? Vì sao?
* HĐ 2: Sử lý tình huống
- Cách tiến hành: GV chia nhóm giao nhiệm vụ.
- Mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp.
- Ngọc đang ngồi xem 1 chương trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc ngọc đã đến giờ đi ngủ. Theo em bạn ngọc có ứng xử như thế nào ?
- Ngọc nên tắt ti vi đi ngủ đúng giờ không làm mẹ lo lắng.
- Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp Tịnh và Lai đihọc muộn. Tịnh rủ bạn đằng nào cũng bị muộn rồi chúng mình đi mua bi đi. Em hãy chọn giúp Lai cách ứng xử trong tình huống đó ? 
- Bạn Lai từ chối đi mua bi và khuyện bạn không nên bỏ học đi làm việc khác 
KL: Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử chúng ta nên biết cách lựa chọn cách ứng xử
- HS lăng nghe.
* HĐ 3: Giờ nào việc nấy 
Cách tiến hành:
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm 
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày 
Buổi sáng em làm những việc gì ?
Buổi trưa em làm những việc gì ?
Buổi chiều em làm những việc gì?
-HS trả lời.
Buổi tối em làm những việc gì ?
Kết luận: Tân sắp xếp thời gian biểu hợp lý để dễ học tập, vui chơi làm việc nhà, nghỉ ngơi 
- HS lắng nghe
Hướng dẫn HS thực hành ở nhà 
- Cùng cha mẹ XD thời gian biểu và thực hiện thời gian biểu 
4. Củng cố dăn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- HS lắng nghe
Ngày soạn: 20 tháng 08 năm 2011
 	Ngày giảng: thứ ba ngày 23 tháng 08 năm 2011
Tiết 1: Chính tả (Tập chép)
Bài 1:	 Có công mài sắt có ngày nên kim
I. Mục đích yêu cầu.
1.kiến thức:
- làm được các bài tập trong SGK.
2. kỹ năng:
- Chép lại chính xác bài chính tả “có công mài sắt có ngày nên kim”.
- trình bày đúng 2 câu văn xuôi.
- Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
3. Thái độ:
- GD HS qua bài chính tả tập chép, hiểu cách trình bày một đoạn văn, chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1 ô
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép 
- Bảng quay viết ND bài tập 2,3
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. kiểm tra bài cũ:
- Kt vở của hs.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn tập chép
c. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chép 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại đoạn chép 
- Đoạn này chép từ bài nào ?
- Có công mài sắt,có ngày nên kim
- Đoạn chép này là lời của ai ?
- Của bà cụ nói với câu bé 
- Bà cụ nói gì ?
- Giảng giải cho cậu bé biết kiên trì nhẫn lại thì việc gì cũng làm được 
- Đoạn chép có mấy câu ?
- 2 câu 
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
Dấu chấm 
- Những chữ nào trong bài đã được viết hoa ?
- Những chữ đầu câu đầu đoạn được viết hoa chữ mỗi, giống)
- Chữ đầu đoạn được viết như thế nào ?
- Viết hoa chữ cái đầu tiên lùi vào 1 ô 
- Cho HS viết bảng con những chữ khó?
- HS viết bảng con 
Ngày, mài, sắt, cháu
- GV đọc đoạn gạch chân những dễ viết sai lên bảng 
d. HS chép bài vào vở 
- Trước khi chép bài mời một em nêu cách trình bày 1 đoạn văn ?
- Ghi tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết hoa từ lề cách vào 1 ô
- Để viết đẹp các em ngồi như thế nào ?
- Ngồi ngay ngắn mắt cách bàn 25-30cm
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Nhìn đọc đúng từng cụm từ viết chính xác
- HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi HS chép bài 
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi ghi ra lề vở 
- Đổi chéo vở soát lỗi 
- Nhận xét lỗi của HS 
e. Chấm chữa bài 
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét 
* Bài tập.
Bài 2: Điền vào chỗ trống 
- 1HS nêu yêu cầu 
- 1HS lên bảng làm mẫu 
VD:..in khâu -> kim khâu 
- 2HS làm trên bảng 
- Cả lớp làm SGK.
- GV nhận xét bài của HS 
-  ... GD HS hứng thú yêu thích gấp hình.
II. chuẩn bị:
- Mẫu tên lửa
- Quy trình gấp tên lửa
- Giấy thủ công.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Thực hành.
- Nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp tên lửa đã học ở tiết 1 ?
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.
- Tổ chức thực hành gấp tên lửa ?
- HS thực hành gấp tên lửa.
- Gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- Gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương.
- Đánh giá sản phẩm của HS 
- Cuối tiết học cho HS thi phóng tên lửa.
- HS thi phóng tên lửa.
- Nhắc HS giữ trật tự vệ sinh an toàn khi phóng tên lửa.
 4. Nhận xét dặn dò.
- Nhận xét tinh thần thái độ kết quả, học tập.
- HS lắng nghe.
- Dặn chuẩn bị giờ sau.
____________________________________
Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ
Bài 2: Chủ đề: Người Học sinh ngoan
A. Mục đích yêu cầu:
 - Học sinh hiểu được công việc và ý nghĩa của việc đăng ký thi đua đạt Học sinh ngoan
 - Có ý thức học tập,rèn luyện,tu dưỡng để đạt được như đã đăng ký
B. Chuẩn bị:
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp:
II.Tiến hành:
1. Hát tập thể:
- Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát bài bụi phấn.
2.Giới thiệu nội dung:
3. Trình bày nội dung,hoạt động của lớp:
- Tuyên bố phát động thi đua: Cho Học sinh đăng ký danh hiệu "người Học sinh ngoan".
Để đạt được danh hiệu này các em phải cố gắng học tập,rèn luyện tu dưỡng đạo đức thật tốt.
4.Văn nghệ:
- Tổ chức cho Học sinh hát (cá nhân - đồng thanh) về các bài hát thiếu nhi.
- Khen ngợi các cá nhân hát hay. 
5.Kết thúc hoạt động
- Tuyên dương khen ngợi Học sinh. 
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh hát
- Đăng ký thi đua
- Hát tốp ca.
 _________________ ________________ 
 Ngày soạn: 31 tháng 08 năm 2011
 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 02 tháng 09 năm 2011
Tiết 1:
 Âm nhạc
 Bài 2:
 Học hát bài: thật là hay
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- GD HS yêu thích âm nhạc.
II. giáo viên chuẩn bị:
- Hát thuộc đúng lời bài hát.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: 
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- HS lăng nghe.
Hoạt động 1:
Dạy bài hát: "Thật là hay"
b. Giáo viên hát mẫu 2 lần:
- Lần 2 có động tác phụ hoạ.
- HS nghe
- Em nào cho cô biết trong bài hát có những loài chim nào ?
- HS trả lời.
c. Đọc lời ca:
- GV treo bảng phụ đọc mẫu toàn bài. 
- HS nghe.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu (2 lần).
- HS đọc theo dãy.
- HS thực hiện.
d. Dạy hát từng câu.
- GV hát mẫu câu (2 lần)
- HS quan sát
- Lần lượt đến câu 4.
- Cho HS hát liên kết với các câu sau đó hát toàn bài.
- HS thực hiện.
- GV tổng kết hoạt động 1.
- Hoạt động 2: Hát hết nhịp vỗ tay theo từng nhịp phách.
a. Giáo viên hát mẫu và vỗ tay theo nhịp phách.
- HS nghe
- Giáo viên cho từng tổ hát vỗ tay theo nhịp, phách
- HS thực hiện
- Giáo viên cho 1 dãy hát lời ca.
- 2 dãy vỗ tay theo hai cách trên 
- Học sinh thực hiện
Tổng kết hoạt động 2
- Khi hát gõ đệm theo nhịp phách, tiết tấu làm cho bài hát thêm sinh động
4. Củng cố, dặn dò
 - Cho cả lớp hát lại toàn bài.
 - Về nhà tập hát thuộc lời ca.
- HS hát toàn bài
_________________________________
Tiết 2:
 Tập làm văn
 Bài 2:
 Chào hỏi tự giới thiệu
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
	- Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân.
2. Kỹ năng:
- Biết viết một bản tự thuật ngắn.
3. Thái độ:
- Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu.
- Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT2.
III. các hoạt động dạy học
 1. ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS trả lời: Tên em là gì ? Quê em ở đâu ? Em học trường nào ? Lớp nào ? Em thích môn học gì nhất ? Em thích làm việc gì nhất ?
- 2 HS lần lượt trả lời.
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- Đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc.
- Gọi HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau nói lời chào.
- Con chào mẹ, con đi học ạ ! Mẹ ơi con đi học đây ạ ! Thưa bố con đi học ạ !
- Chào thầy, cô khi đến trường.
- Chào bạn khi gặp nhau ở trường.
- Em chào thầy (cô) ạ !
- Chào cậu ! Chào bạn !
* Khi chào người lớn tuổi em chú ý chào cho lễ phép, lịch sự, chào bạn thân cởi mở.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi.
- Tranh vẽ gì ?
- Bóng nhựa, Bút thép và Mít.
- Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào ?
- Chào hai cậu tớ là Mít tớ ở thành phố Tí Hon.
- Bóng nhựa và bút thép chào Mít và tự giải thích như thế nào ?
- Chào cậu: Chúng tớ là Bóng nhựa và Bút thép chúng tớ là HS lớp 2.
- Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau như thế nào ?
- Ba bạn chào hỏi nhau rất thân.
- Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu, ba bạn còn làm gì ?
- Bắt tay nhau rất thân.
- Yêu cầu HS tạo thành 1 nhóm đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn.
- HS thực hành.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Viết bản tự thuật theo mẫu.
- HS tự viết vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn
- Nhiều HS đọc bài tự thuật.
- GV nhận xét – cho điểm.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét, tiết học.
- Thực hành những điều đã học.
_________________________________
Tiết 3:
 Toán
 Bài 10:
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
	- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
	- Biết số hạng; tổng.
	- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
	- Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
	- Biết giải toán bằng một phép trừ.
	- GD HS tính nhanh nhẹn chính xác, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ ghi sẳn nội dung bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Đặt tính rồi tính:
- HS làm bảng con.
32 + 43 =  21 + 57 = 
96 - 42 =  53 - 10 = 
 32 21 96 53
 43 57 42 10
 75 78 54 43
- GV nhận xét chữa bài.
3. bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- HS lăng nghe.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:(SGK/ t11)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm theo mẫu.
- Mẫu: 25 = 20 + 5
- 20 còn gọi là mấy chục ?
- 20 còn gọi là 2 chục.
- 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị.
- Hãy viết các số trong bài thành tổng.
- HS làm bài trên bảng con.
62 = 60 + 2 ; 87 = 80 + 7 ; 99 = 90 + 9 
Bài 2: (SGK/ t11)
- 1 HS nêu yêu cầu
Yêu cầu HS đọc chứ ghi trong cột đầu cột đầu tiên bảng a 
- Số hạng, số hạng, tổng.
- Số cần điền vào các ô trống là số như thế nào ?
- Là tổng của 2 số hạng.
- Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
- Lấy các số hạng cộng với nhau.
- HS làm bài
- 2 HS lên bảng.
Bài 3: (SGK/ t11)
- Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài 
- HS làm bài, đổi chéo vở tự kiểm tra lẫn nhau.
 32 87 96 44 
 43 35 42 34
 75 52 54 78
Bài 4: : (SGK Tr11)
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Cho biết chịo và mẹ hái được 85 quả cam, mẹ hái 44 quả.
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Tìm số cam chị hái
- Muốn biết chị hái bao nhiêu quả cam ta phải làm gì ? Tại sao ?
- Phép tính trừ, vì tổng số cam của mẹ và chị là 85 trong đó mẹ hái 44 quả.
Tóm tắt:
Bài giải:
Chị và mẹ: 85 quả
Mẹ hái : 44 quả
Chị hái :  quả cam.
Số cam chị hái được là:
85 – 44 = 41 (quả cam)
ĐS: 41 quả cam
4. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
_________________________________
Tiết 4:
 Chính tả: (Nghe - viết)
 Bài 4:
 Làm việc thật là vui
I. Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức:
	Thực hiện đúng yêu cầu của BT2, bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái.
 2. Kỹ năng:
	- Nghe viết đúng bài chinh tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 3. Thái độ:
	- GD HS giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả g/gh.
- Bảng quay viết nội dung viết bài tập 2, 3.
III. các hoạt động dạy học;
 1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc và viết tên 10 chữ cái.
- GV nhận xét cho điểm.
- 2 em lên bảng viết.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nghe – viết.
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài 1 lần lượt.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài.
- Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào ?
- Làm việc thật là vui.
- Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì ?
- Bé làm bài, bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em
- Bài chính tả có mấy câu.
- 3 câu.
- Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ?
- Câu thứ 2.
- Cho HS viết bảng con.
- HS viết: Quét nhà, bận rộn
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ? 
- Muốn viết đẹp các em phải làm gì?
- Ngồi đúng tư thế.
* HS viết bài vào vở 
- HS viết bài.
GV đọc mỗi câu hoặc cụm từ 3 lần.
* Chấm, chữa bài.
- GV đọc cho học sinh soát lỗi.
- HS soát ghi ra lề vở.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
 - Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh.
- Chia lớp thành 3 đội.
- 3 đội thực hiện chơi.
Trong 5 phút các đội phải tìm được chữ bắt đầu g/gh. Đội nào tìm được nhiều chữ là đội thắng cuộc.
- Viết ghi đi với âm a, ê, i.
- g đi với âm: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Xếp tên 5 học sinh theo thứ tự bảng chữ cái.
- Cả lớp làm vào vở.
- 3 HS lên bảng.
- Chấm 5 – 7 bài.
4. Củng cố dặn dò.
- HS ghi nhớ qui tắc chính tả g/gh.
 _________________________________
 Tiết 5: sinh hoạt lớp
 Bài 2: Nhận xét tuần 2
A. Mục đích yêu cầu:
- Nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần 2.
- Đề ra phương hướng tuần tới.
B. Chuẩn bị:
- Nhận xét chung.
C. Lên lớp:
I. ổn định.
II. Nhận xét chung:
1. Đạo đức:
- Nhìn chung các em ngoan, chăm học, vâng lời cô giáo, đoàn kết với bạn bè, trong lớp chú ý nghe giảng.
2. Học tập:
- Các em chú ý nghe giảng song tiếp thu bài con chậm.
3. Thể dục, vệ sinh:
- Vệ sinh trường lớp khá sạch.
- Vệ sinh cá nhân còn một số em ăn mặc chưa gọn gàng, chưa sạch.
4. Lao động:
Tham gia đầy đủ, nhiệt tình. 
 III. Phương hướng cho tuần tới:
 - Đi học đều, đúng giờ, về nhà chăm chỉ học bài, làm bài.
 - Mua thêm bút chì, vở, bảng.
 - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
______________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 1.doc