Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 7

Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 7

ĐẠO ĐỨC

NHỚ ƠN TỔ TIÊN

I. MỤC TIÊU: HS biết:

- Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.

 - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.

 - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.

- HSKG Biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 GV: Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.

 Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyên.nói về lòng biết ơn tổ tiên.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. Bài cũ

B. Bài mới : Giới thiệu bài

* HĐ 1: Tìm hiểu nội dung truyện: thăm mộ.

Mục tiêu : HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên .

Cách tiến hành:

 - GV cho HS đọc truyện thăm mộ thảo luận theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau:

 + Nhân ngày tết cổ truyền bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?

 + Theo em bố Việt muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?

 + Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp bố mẹ ?

 

doc 107 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
 Từ ngày 4.10.2010đến 8.10.2010
Thứ ngày
Tiết
Tiết
PPCT
Môn học
Tên bài dạy
Hai
 4.10
1
2
3
4
7
13
31
13
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Thể dục
Nhớ ơn tổ tiên
Những người bạn tốt
Luyện tập chung
Bài13:Tập hợp hàng ngang, hàng dọc
Ba
5.10
1
2
3
4
32
7
13
7
Toán
Mĩ thuật
Khoa học
Chính tả
Khái niệm STP
Vẽ tranh: Đề tài an toàn giao thông
Phòng bệnh sốt xuất huyết
Nghe – viết : dòng kinh quê hương
Tư
6.10
1
2
3
4
7
33
7
14
Kể chuyện
Toán
Lịch sử
Tập đọc
Cây cỏ nước Nam
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông đà
Năm
7.10
1
2
3
4
13
14
34
14
Tập làm văn Thể dục
Toán
L T V C
Luyện tập tả cảnh
Bài 14 Tập hợp hàng ngang, hàng dọc
Hàng của số thập phân. Đọc viết số thập phân
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
 Sáu
8.10
1
2
3
4
7
35
14
14
Âm nhạc
Toán 
Khoa học
Tập làm văn
SHTT
Ôn tập: Con chim hay hót
Luyện tập
Phòng bệnh viêm não
Luyện tập tả cảnh
 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
Đạo đức
Nhớ ơn tổ tiên
I. Mục tiêu: HS biết:
- Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
 - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
 - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- HSKG Biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
 Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyên...nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Bài cũ
B. Bài mới : Giới thiệu bài
* HĐ 1: Tìm hiểu nội dung truyện: thăm mộ.
Mục tiêu : HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên .
Cách tiến hành: 
 - GV cho HS đọc truyện thăm mộ thảo luận theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau:
 + Nhân ngày tết cổ truyền bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? 
 + Theo em bố Việt muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
 + Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp bố mẹ ?
GVKL: Ai củng có tổ tiên, gia đình , dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể.
* HĐ 2: làm bài tập 1 SGK.
Mục tiêu: Giúp HS biết được những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
Cách tiến hành: 
 HS làm bài cá nhân sau đó trình bày miệng trước lớp.
 Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
GVKL: Chúng ta cần thể hiện lòng bíêt ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc a,b,c,d,đ.
*HĐ3: Tự liên hệ.
Mục tiêu: HS biết tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS kể lại những việc HS đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được.
- GV yêu cầu một số HS đọc phần ghi nhớ SGK.
C. Cũng cố Sưu tầm các tranh ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của dòng họ mình.
 Tập đọc
Những người bạn tốt
 I. Mục đích yêu cầu
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng những từ phiên âm nước ngoài: An-ri-ôn, Xi-xin.
 Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn 
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của loài cá heo với con người.( Trả lời các câu hỏi 1,2,3)
 II. Đồ dùng dạy học
 Tranh minh họa bài đọc. Thêm truyện, tranh, ảnh về cá heo.
III . Các hoạt động dạy – học. 
A . Bài cũ :
B . Bài mới :
 1. Giới thiệu bài : 
 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài :
 Hướng dẫn HS luyện đọc theo 4 đoạn truyện:( mỗi lần xuống dòng là một đoạn )
Chú ý giúp HS đọc đúng các tên riêng nước ngòai, các từ dễ viết sai chính tả.
 - Phân đoạn: 4 đoạn :
 + Đoạn 1: từ đầu đến ...về đất liền.
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến ...giam ông lại. 
 + Đoạn 3 : Tiếp theo đến ...A-ri-ôn.
 + Đoạn 4 : Đoạn còn lại
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn truyện (2 lượt).
 + Lựơt 1: rút từ tiếng khó HS đọc sai,sửa lỗi giọng đọc.(SGK) 
 + Lượt 2: giải nghĩa một số từ ngữ:
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một HS đọc toàn bài .
 * HĐ1: Tìm hiểu bài :
 - Đoạn 1: học sinh đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 1 SGK(HS Y)
 Giải nghĩa từ : Tặng vật.
ý 1: An-ri-ôn gặp nạn.
Chuyển ý: Để biết được điều gì xảy ra với An-ri-ôn ta tìm hiểu tiếp đoạn 2. 
 - Đoạn 2: HS đọc lướt trả lời câu hỏi 2 SGK(HSTB)
 ý 2: Sự thông minh và tình cảm của cá heo với con người.
 - Đoạn 3: HS đọc lướt trả lời câu hỏi 3 SGK: (HSK)
ý 3: A-ri-ôn được trả tự do.
- Đoạn 4: HS đọc lướt đoạn còn lại trả lời câu hỏi (HS G)
 Những đồng tiền khắc hình một con cá heo cõng người trên lưng có ý nghĩa gì ?
ý 4: Tình cảm của con người với loài cá heo thông minh.
 Một HS đọc toàn bài .
 Nội dung : Câu truyện ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người. 
* HĐ2: Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
3. Củng cố- Dặn dò:
 Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
 Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
 Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Quan hệ giữa 1 và 1.10; 1.10 và 1.100; 1.100 và 1.1000.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Bài cũ.
B. Bài mới: Giới thiệu bài.
Thực hành
Bài 1: SGK.
 Yêu cầu một HS đọc đề.
 HS làm bài tập cá nhân, 3HS lên bảng làm.(HS Y)
 HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Củng cố về quan hệ giữa các phân số thập phân.
Bài 2: SGK.
 Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
 HS làm bài tập cá nhân, 4 HS lên bảng làm.(HS TB)
 HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Củng cố về tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
Bài3: SGK.
 Yêu cầu HS đọc đề bài.
 HS làm bài cá nhân, một HS lên bảng làm.(HSK)
 HS và GV nhận xét , chốt lời giải đúng.
KL: Củng cố về giải toán liên quan đến số trung bình cộng.
Bài 4: SGK: Khuyến khích cả lớp cùng làm được
 Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
 HS làm bài tập cá nhân, 1 HS lên bảng làm.(HS G)
 HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Củng cố giải toán có lời văn.
C. Củng cố - dặn dò.
 GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
bài 13
 đội hình đội ngũ
Trò chơi “Trao tín gậy”
i. mục tiêu:
* Củng cố và nâng cao kĩ thuật ĐHĐN: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu HS tập hợp hàng nhanh, trật tự, động tác đúng kĩ thuật, đều, đúng khẩu lệnh, biết đổi chân khi đi đều sai nhịp.
* Chơi trò chơi “Trao tín gậy”. Yêu cầu học sinh bước đầu biết tham gia chơi, chơi đúng luật.
 ii. địa điểm-phương tiện:	+ Sân tập vệ sinh an toàn sạch.
 	+ Kẻ sân trò chơi, dụng cụ chơi.
iii. phương pháp tổ chức dạy học:
phần
nội dung
t.g
pp tổ chức dạy học
 I
mở
đầu
II
cơ
bản
III
kết
thúc
- G.viên nhận lớp,h.sinh khởi động
 + Xoay các khớp.
 + Tìm người chỉ huy.
* Củng cố và nâng cao kĩ thuật ĐHĐN: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
* Chơi trò chơi “Trao tín gậy”.
+ Mục đích: Rèn luyện khéo léo nhanh nhẹn.
* Học sinh thả lỏng cùng g.v hệ thống và nhận xét bài học.
4-6’
13-15
7-9’
4-6’
Cán sự điều hành h.sinh k.động. 
 + + + + + + +
 + + + + + + +
 Gv
- Gv nhắc lại khẩu lệnh, kỉ thuật động tác, làm mẫu lại. HS quan sát, lắng nghe. Tổ chức lập luyện.
+ Lần 1 GV HD điều hành.
+ Lần 2: GV chia tổ CS điều hành. GV quan sát giúp đỡ.
+ Lần 3: Thi các tổ. GV cùng HS quan sát nhận xét.
+ Lần 4: CS điều hành tập cả lớp, Gv củng cố.
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi. Tổ chức chơi.
(H.s K, G tham gia chơi chủ động. H.s TB, Y tham gia chơi tương đối chủ động).
- H.sinh thả lỏng cùng g.v nhận xét bài học.
 Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
 Toán
Khái niệm số thập phân 
I. Mục tiêu: Giúp HS :
 - Biết đọc, biết viết số thập phân (dạng đơn giản).
 II. Đồ dùng dạy học
 GV: bảng phụ kẻ sẵn các bảng trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
A. Bài cũ:
B. Bài mới: Giới thiệu bài.
* HĐ1: Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản).
a. Hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a để nhận ra:
 Có 0m1dm tức là có 1dm; viết lên bảng 1dm=1.10m.
 GV giới thiệu 1dm hay 1.10m còn được viết thành 0,1m; viết 0,1m lên bảng cùng hàng với 1.10m như SGK.
 Tương tự với 0,01m; 0,001m.
 - GV giúp HS tự nêu các phân số thập phân 1.10 ; 1.100 ; 1.1000 được viết thành 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
 - GV vừa viết lên bảng vừa giới thiệu: 0,1 đọc là: không phẩy một( gọi vài HS chỉ vào 0,1 và đọc). GV giúp HS tự nêu rồi viết lên bảng: 0,1=1.10.
GV giới thiệu tương tự với 0,01 ; 0,001.
b. Thực hành đọc, viết các số thập phân (dạng đã học)
Bài1: SGK.
 Yêu cầu HS đọc đề bài. 
 HS làm miệng trước lớp .HS(HSY.TB)
 HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng .
KL: Rèn kĩ năng đọc phân số thập phânvà số thập phân.
Bài2: SGK. HS(K)
yêu cầu HS đọc đề bài. 
 HS làm cá nhân , 4 HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng .
KL: Rèn kĩ năng viết số thập phân.
Bài3: HS KG (Khuyến khích cả lớp cùng làm)
 Yêu cầu HS đọc đề bài. 
 HS làm theo nhóm đôi 1 HS lên bảng làm.(HS G)
 HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng .
KL: Rèn kĩ năng đọc ,viết số thập phân.
C. Củng cố – Dặn dò:
 GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
Chính tả 
Nghe- viết: Dòng kinh quê hương
I. Mục đích yêu cầu
 - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
 - Tìm được vần thích hợp để điền vào ba chỗ trống trong đoạn thơ(BT2); thực hiện được trong ba ý (a,b,c) của BT3)
 - GDBVMT: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh
II. Đồ dùng dạy học
 GV: bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3,4.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Bài cũ:
B. Bài mới : Giới thiệu bài.
* HĐ1: Hướng dẫn HS nghe- viết: Dòng kinh quê hương.
a, Tìm hiểu nội dung bài:
 + Gọi 1-2 HS đọc đoạn văn.
 + Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
 + GV hỏi, HS trả lời miệng câu hỏi sau: Những hình ... ận theo nhóm đôi để chọn câu mở đoạn cho đoạn văn.
HS trình bày sự lựa chọn của mình và giải thích.(HS K)
Cả lớp và GV nhận xét,bổ sung.
Bài tập 3: SGK.(HS G)
 - Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó trình bày miệng trước lớp.
C. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
 Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thể dục bài 14 
 đội hình đội ngũ
Trò chơi “lăn bóng bằng tay”
i. mục tiêu:
* Củng cố và nâng cao kĩ thuật ĐHĐN: Dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng trái, vòng phải, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu HS tập hợp hàng nhanh, rật tự, động tác đúng kĩ thuật, đều, đúng khẩu lệnh, đi đều vòng trái, vòng phải không lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
* Chơi trò chơi “Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu học sinh tham gia chơi chủ động, đúng luật, nhiệt tình.
 ii. địa điểm-phương tiện:	+ Sân tập vệ sinh an toàn sạch.
 	+ Kẻ sân trò chơi. Bóng số 4; 04 quả.
iii. phương pháp tổ chức dạy học:
phần
nội dung
t/g
pp tổ chức dạy học
 I
mở
đầu
II
cơ
bản
III
kết
thúc
- G/viên nhận lớp,h/sinh khởi động
 + Xoay các khớp.
 + Tìm người chỉ huy.
* Củng cố và nâng cao kĩ thuật ĐHĐN: Dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
* Chơi trò chơi “Lăn bóng bằng tay”.
+ Cách chơi: (Lớp 4).
* Học sinh thả lỏng cùng g/v hệ thống và nhận xét bài học.
4-6’
13-15
7-9’
4-6’
Cán sự điều hành h/sinh k/động. 
 + + + + + + +
 + + + + + + +
 Gv
- Gv lại khẩu lệnh, kỉ thuật động tác, làm mẫu lại. HS quan sát, lắng nghe. Tổ chức lập luyện.
+ Lần 1 GV HD điều hành.
+ Lần 2: GV chia tổ CS điều hành. GV quan sát giúp đỡ.
+ Lần 3: Thi các tổ. GV cùng HS quan sát nhận xét.
+ Lần 4: CS điều hành lớp tập luyện. GV củng cố.
- GV nhắc lại cách chơi. Tổ chức chơi.
(H/s K, G tham gia chơi chủ động. H/s TB, Y tham gia chơi tương đối chủ động).
- H/sinh thả lỏng cùng g/v nhận xét bài học.
 Toán
Hàng của số thập phân. đọc, viết số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
 - Tên các hàng của số thập phân
- Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng của SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ :
B. Bài mới: Giới thiệu bài.
* HĐ1:Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc, viết số thập phân.
a. Hướng dẫn HS quan sát bảng trong SGK và giúp HS tự nêu được:
- Phần nguyên của số thập phân gồm các hàng: Đơn vị, chục, trăm, nghìn...
- Phần TP của STP gồm các hàng: Phần mười, phần trăm, phần nghìn...
 - Mỗi đơn vị của một hàng bằng mười đơn vi của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng 1.10 ( tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước
b. GV hướng dẫn để HS tự nêu được cấu tạo của từng phần trong STP rồi đọc số đó.
Ví dụ : Trong STP 375,406:
- Phần nguyên gồm có: 3 trăm, 7 chục,5 đơn vị .
- Phần TP gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.
STP 375,406 đọc là: ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu.
c. Tương tự như phần b đối với STP 0,1985.
 Cho HS đọc phần bài học SGK.
* HĐ2: Thực hành.
Bài 1: SGK.
 HS đọc yêu cầu bài 1.
 HS trả lời miệng (HS Y)
 HS và GV nhận xét.
KL: Rèn luyện cách đọc STP và nêu giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng.
Bài 2a,b: (SGK)
 HS đọc yêu cầu bài 2.
 HS làm việc cá nhân, 5 HS lên bảng , mỗi em làm 1 bài.(HS TB) 
 HS và GV nhận xét.
KL: Rèn kĩ năng viết STP.
Bài 3: (SGK) HSKG làm ( Khuyến khích HS khác cùng làm)
 HS đọc yêu cầu bài 3.
 HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm.(HS KG)
 HS và GV nhận xét.
KL: Rèn cho HS kĩ năng viết các STP thành hỗn số có chứa phân số thập phân. 
C. Củng cố dặn dò:
 GV hệ thống kiến thức toàn bài, 1 HS nhắc lại cách đọc, viết STP.
 Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. 
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
I. mục đích, yêu cầu:
1.Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác của từ chạy ( BT1, BT2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3
2. Đặt được câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ BT4
- HSKG biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3
II. đồ dùng dạy học
 GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ
B. Bài mới: Giới thiệu bài
* HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập .
Bài tập 1: SGK
 - GV nêu yêu cầu của bài tập.
 - HS làm việc cá nhân, một HS lên bảng làm.(HS Y)
 - GV và HS nhân xét chốt lời giải đúng.
KL: Củng cố các nghĩa khác nhau của từ :chạy. .(HSG)
Bài tập 2: SGK(HS TB)
 - HS đọc nội dung bài tập 2, làm việc theo nhóm đôi, trả lời miệng trước lớp.
 - HS và GV nhận xét.
KL: Củng cố nét nghĩa chung của từ :chạy.
Bài 3 : SGK
HS đọc yêu cầu bài 3.
 - HS làm việc độc lập và trả lời miệng trước lớp.(HS K)
- Cả lớp và GV nhận xét.
KL: Từ ăn là từ nhiều nghĩa. Nghĩa gốc của từ ăn là hoạt động tự đưa thức ăn vào miệng.
Bài 4: SGK
 GV nêu yêu cầu bài tập.
 HS làm bài cá nhân, trả lời miệng trước lớp.(HS G)
 HS và GV nhận xét.
KL: Rèn kĩ năng đặt câu, phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ.
C. Củng cố dặn dò
 GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 Dặn HS về nhà học bài.
 Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010
 Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết cách chuyển một PS thập phân thành hỗn.
-Chuyển phân số thập phân thành số thập phân
 - Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng STP thành số đo viết dưới dạng STN với đơn vị đo thích hợp.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ :
B. Bài mới: Giới thiệu bài.
* HĐ1: Thực hành.
Bài 1: SGK
 HS đọc yêu cầu bài 1.
 HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm.(HS Y)
 HS và GV nhận xét, chốt lại cách làm như SGK.
KL: Rèn kĩ năng chuyển các PS thập phân thành hỗn số rồi thành STP.
Bài 2: SGK. HS đại trà làm 3 phân số tứ 2,3,4)
 HS đọc yêu cầu bài 2.
 HS làm việc cá nhân , HS lên bảng làm.(HS TB)
 HS và GV nhận xét.
KL: Rèn cho HS kĩ năng chuyển các PS thập phân thành STP và đọc STP.
Bài 3: SGK
 HS đọc yêu cầu bài 3.
 HS làm theo nhóm đôi, HS lên bảng làm.(HS K)
 HS và GV nhận xét, chốt cách làm như SGK.
KL: Rèn cho HS kĩ năng chuyển số đo viết dưới dạng STP thành số đo viết dưới dạng STN với đơn vị đo thích hợp.
Bài 4: SGK.(HSKG)
 HS đọc yêu cầu bài 4.
 HS làm việc cá nhân, HS lên bảng làm.(HSG)
 HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
KL: Rèn cho HS kĩ năng chuyển PS thành PS thập phân và STP .
C. Củng cố dặn dò:
 GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 Dặn HS về nhà làm BT 
Khoa học
Phòng bệnh viêm não
I. Mục tiêu: HS biết:
- Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh viêm não. 
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
- Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Tranh minh họa trang 30,31 SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Bài cũ:
B. Bài mới: Giới thiệu bài.
*HĐ1: Tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
Mục tiêu: 
 - HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não .
 - HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
Cách tiến hành:
 - GV phổ biến cách chơi và lụât chơi Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
 HS làm việc theo 3 nhóm để trả lời câu hỏi trong SGK sau đó đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc.
GV và HS nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương nhóm thắng cuộc .
GV hỏi:
 + Tác nhân gây ra bệnh viêm não là gì?
 + Lứa tuổi nào thường bị bệnh viêm não nhiều nhất?
 + Bệnh viêm não lây truyền như thế nào?
 + Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?
GVKL: Viêm não là một bệnh truyền nhiễm do một loại vi rút có trong máu các gia súc, chim, chuột, khỉ...gây ra. Muôĩ là con vật trung gian truyền bệnh. Bệnh viêm não rất nguy hiểm vì hiện nay chưa có thuốc đặc trị. Bệnh đặc biệt nguy hiểm đối với trẻ em. Bệnh có thể gây tử vong hoặc dể lại di chứng lâu dài.
* HĐ 2: Những việc nên làm để phòng bệnh viêm não.
Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. 
Cách tiến hành:
 HS thảo luận nhóm đôi quan sát tranh minh họa trang 30,31 SGK trả lời miệng các câu hỏi sau:
 + Người trong hình minh họa đang làm gì?
 + Làm như vậy có tác dụng gì?
 + Theo em cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì?
GV kết luận: Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh; không để ao tù, nước đọng; diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày.
 Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
 Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết SGK.
C. Củng cố – Dặn dò:
 HS nhắc laị nội dung bài.
 Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
 Luyện tập tả cảnh
I. mục đích yêu cầu
 - Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, một số đặc điểm nổi bật của cảnh, trình tự miêu tả, cảm xúc của người tả. 
 - HSKT nêu được con sông và một số cảnh vật ở xunh quanh mà em thấy được.
II. đồ dùng dạy học
 GV: Bảng phụ viết sẵn một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ
B. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS luyện tập.
- Gọi HS đọc đề bài và phần gợi ý.
- Gọi HS đọc lại bài : Vịnh Hạ Long.
- Một vài HS nói phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh.
- GV nhắc nhở, hướng dẫn HS cách viết đoạn văn:
 + Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoạc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu thuộc thân bài- để viết một đoạn văn.
 + Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn .
 + Các câu trong đoạn phải dùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết.
- HS tự viết đoạn văn.
- GV cho HSKT nêu miệng đôi nét một khúc sông mà em quan sát được.
- HS trình bày đoạn văn.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung, chấm điểm một số đoạn văn.
C. Củng cố dặn dò
 - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS.
 - Dặn về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docT7.Trung.doc