ĐẠO ĐỨC
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH ( TIẾT 2 )
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lđ, sinh hoạt hằng ngày.
- Đồng tình với những người biết được hợp tác với những người xqvà không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK
1. GV yêu cầu từng cặp HS ngồi cạnh nhau cùng thảo luận làm bài tập 3.
2. HS thảo luận.
3. Theo từng nội dung, một số em trình bày kết quả trớc lớp; những em khác có thể nêu ý kiến bổ sung hay tranh luận.
4. GV kết luận:- Việc làm của các bạn tâm, Nga, Hoan trong tình huống (a) là đúng.
- Việc làm của bạn Long trong tình huống (b) là cha đúng.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống (bài tập 4, SGK)
1. GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS thảo luận để làm bài tập 4.
2. Các nhóm HS làm việc.
3. Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc; cả lớp nhận xét, bổ sung.
4. GV kết luận: a. Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau.
b. Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
Tuần 17 ( Từ ngày 7 / 12/ 2009 - 11 / 12/ 2009 ) Thứ ngày Tiết BH Môn học Tiết PPCT Tên bài dạy Hai 7/12 1 2 3 4 Đạo đức Tập đọc Toán Thể dục 17 33 81 33 Hợp tác với những người xung quanh Ngu Công xã Trịnh Tường Luyện tập chung Bài 33 Ba 8/12 1 2 3 4 Toán Mĩ thuật Chính tả Khoa học 82 17 17 33 Luyện tập chung TTMT:Xem tranh du kích tập bắn Ôn tập học kì1 N-V: Người mẹ của 51 đứa con Tư 9/12 1 2 3 4 Kể chuyện Toán Lịch sử Tập đọc 17 83 17 34 Kể truyện đã nghe,đã học Giới thiệu máy tính bỏ túi Ôn tập học kì I Ca dao về lao động sản xuất Năm 10/12 1 2 3 4 T. làm văn Thể dục Toán L T V C 33 34 84 34 Ôn tập về viết đơn Bài 34 Sử dụng máy tính để giải toán về tỉ số % Ôn tập về câu Sáu 11/ 12 1 2 3 4 Âm nhạc Toán Khoa học T. làm văn 17 85 34 34 Ôn 2 BH: Reo vanng.., Hãy giữ - Ôn TĐN số 2 Hình tam giác Kiểm tra học kì I Trả bài văn tả người Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009 Đạo đức Hợp tác với những người xung quanh ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác. - Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lđ, sinh hoạt hằng ngày. - Đồng tình với những người biết được hợp tác với những người xqvà không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh. II Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK 1. GV yêu cầu từng cặp HS ngồi cạnh nhau cùng thảo luận làm bài tập 3. 2. HS thảo luận. 3. Theo từng nội dung, một số em trình bày kết quả trớc lớp; những em khác có thể nêu ý kiến bổ sung hay tranh luận. 4. GV kết luận:- Việc làm của các bạn tâm, Nga, Hoan trong tình huống (a) là đúng. - Việc làm của bạn Long trong tình huống (b) là cha đúng. Hoạt động 2: Xử lý tình huống (bài tập 4, SGK) 1. GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS thảo luận để làm bài tập 4. 2. Các nhóm HS làm việc. 3. Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc; cả lớp nhận xét, bổ sung. 4. GV kết luận: a. Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau. b. Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK 1. GV yêu cầu HS tự làm bài tập 5; sau đó, trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. 2. HS làm bài tập và trao đổi với bạn. 3. Một số em, trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc; các bạn khác có thể góp ý cho bạn. 4. GV nhận xét về những dự kiến của HS. C CũNG Cố DặN Dò - Giáo viên nhận xét giờ học. Tập đọc Ngu công xã trịnh tường I- Mục tiêu: Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn. Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tính thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cả thôn. II - đồ dùng dạy – học Sử dụng tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III các hoạt động dạy – học A. Bài cũ: - HS đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh viện , trả lời câu hỏi về nội dung bài B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Nêu MĐ - YC của tiết học. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Một HS khá, giỏi (hoặc 2 HS tiếp nối nhau) đọc toàn bài. - Chia bài làm 3 phần để luyện đọc: + Phần 1: từ đầu đến vỡ thêm đất hoang trồng lúa; + Phần 2: từ Con nước nhỏ.đến như trước nữa; +Phần 3: Phần còn lại. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV giúp HS đọc đúng và hiểu nghĩa những từ ngữ mới và khó trong bài; giải nghĩa thêm các từ tập quán (thói quen), canh tác (trồng trọt). - HS luyện đọc theo cặp - Một, hai em đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm bài văn (theo gợi ý mục 1.1) b) Tìm hiểu bài - HS đọc lướt phần 1 và cho biết : - ông Lìn đã làm thế nào để đa được nước về thôn? (ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước; cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn.) - HS đọc lướt phần 2 và cho biết : Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thông Phù Ngan đã thay đổi như thế nào? ( Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nơng như trước mà trồng lúa nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng. Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.) - HS đọc lướt phần 3 cho biết :ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? (Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả.) - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? ( Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó./ Bằng trí thông minh và lao động sáng tạo, ông Lìn đã làm giàu cho mình, làm cho cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành thôn có mức sống khá./ Muốn cho cuộc sống hạnh phúc, ấm no, con người phải dám nghĩ dám làm/ - HS nêu ND, ý nghĩa bài văn . c). Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV Hướng dẫn HS đọc toàn bài; tập trung hướng dẫn kĩ cách đọc đoạn 1. Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ sau: ngỡ ngàng, ngoằn nghèo, vắt ngang, con nước ông Lìn, cả tháng, không tin, suốt một năm trời, bố ncây số, xuyên đổi, vận động, mở rộng, vơ thêm. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học - HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Ôn lại phép chia số thập phân. - Tiếp tục củng cố các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. II. Chuẩn bị Vở BT, sách SGK Iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu. A/ Bài cũ HS đổi vở bài tập để kiểm tra nhau B/ Bài mới: * HĐ1: Giới thiệu bài GV giới thiệu trực tiếp vào bài * HĐ2: Thực hành Bài 1: SGK- HS làm bài tập cá nhân vào vở nháp, 3 HS lên bảng làm(HS trung bình và yếu chỉ cần làm câu a, câu b) - HS khá giỏi và GV nhận xét chốt lời giải đúng.HS yếu và trung bình nhắc lại cách thực hiện KL: Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính chia với số thập phân. Bài 2: SGK. - HS làm bài tập cá nhân trên vở nháp, 2 HS khá giỏi lên bảng làm.(Yêu cầu HS khá giỏi nêu miệng cách làm. HS yếu và trung bình nhắc lại và làm bài vào giấy nháp. GV quan tâm HS yếu - HS khá giỏi và GV nhận xét chốt lời giải đúng. KL: Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân Bài3: SGK. - HS làm bài cá nhân, 1 HS khá,giỏi lên bảng làm. - HS khá,giỏi và GV nhận xét , chốt lời giải đúng. KL: Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm . C) Củng cố - dặn dò GV hệ thống kiến thức toàn bài. Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập. Thứ ba ngày 8 tháng 12năm 2009 Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Ôn lại phép tính với số thập phân. - Rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. Chuẩn bị Vở BT, sách SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu. A/ Bài cũ : B/ Bài mới: * HĐ1: Giới thiệu bài * HĐ2: Thực hành Bài 1: SGK- HS làm bài tập cá nhân vào giấy nháp, 4 HS lên bảng làm( GV quan tâm HS - HS khá giỏi nêu cách thực hiện.HS yếu và trung bình nhắc lại cách thực hiện KL: Củng cố viết hỗn số thành số thập phân. Bài 2: SGK - HS làm bài tập cá nhân vào giấy nháp, 2HS lên bảng làm (Yêu cầu HS khá giỏi nêu miệng cách làm. HS yếu và trung bình nhắc lại) - HS khá giỏi và GV nhận xét chốt lời giải đúng. KL: Củng cố tìm thành phần chưa biết Bài3: SGK. - HS làm bài cá nhân vào giấy nháp, 1HS khá giỏi lên bảng làm. - HS khá giỏi nêu cách làm, HS yếu và trung bình nhắc lại cách làm và làm vào phiếu. KL: Giải toán có lời văn. Bài 4: SGK - HS làm bài cá nhân, 1HS khá giỏi lên bảng làm. - HS khá giỏi nêu cách làm, HS yếu và trung bình nhắc lại cách làm. KL: Ôn tập chuyển đổi đơn vị đo diện tích. C/ Củng cố - dặn dò. - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập. chính tả Nghe - Viết: Người mẹ của 51 người con I- Mục tiêu: 1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con. 2. Làm đúng bài tập ôn mô hình cấu tạo vần. Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau. II - đồ dùng dạy – học - Vở BT . iII các hoạt động dạy – học A. Bài cũ: - HS làm lại BT2 hoặc 3 trong tiết Chính tả trước. B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Nêu MĐ - YC của tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài viết chính tả . - HS nêu ND bài viết . - HS viết các chữ số, tên riêng, từ ngữ khó (51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm, bơn chải,) - GV đọc – HS viết bài - HS đổi chéo vở soát bài . - GV thu chấm 1/3 lớp – Nêu NX 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: Câu a - HS đọc YCBT - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào vở bài tập. - 1 HS làm bài trên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. - Cả lớp sửa lại bài theo lời giải đúng: Câu b: - HS đọc YCBT . - HS nêu yêu cầu của bài tập - HS làm bài vào vở bài tập. - 1 HS làm bài trên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Tiếng xôi bắt vần với tiếng dội - Cả lớp sửa lại bài theo lời giải đúng: - GV nói thêm: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8. C. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét tiết học. Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần của tiếng. Khoa học Bài 33 -34: ôn tập và kiểm tra học kì I I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học II. đồ dùng dạy – học - Hình trang 68 SGK. - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy – học Tiết 1 Hoạt động 1: làm việc với phiếu học tập * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính - Một só biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân Từng HS làm các bài tập trang 68 SGK và ghi lại kết quả làm việc vào phiếu học tập hoặc vở bài tập theo mẫu sau: Phiếu học tập Câu 1: Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu? Câu 2: Đọc YC của bài tập ở mục Quan sát trang 68 SGK và hoànthành bảng sau: Thực hiện theo chỉ dẫn trong hình Phòng tránh được bệnh Giải thích Hình 1 ... a dao; tập trung hướng dẫn kĩ cách đọc bài 1 . - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm bài 1 - HS đọc thuộc lòng 3 bài ca dao . - HS thi đọc thuộc lòng. IV. Củng cố – dặn dò: - Một HS nhắc lại nội dung ba bài ca dao. - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về nhà tiếp tục HTL bài ca dao Thứ năm ngày 10 tháng12 năm 2009 TậP LàM văn ôn tập về viết đơn I- Mục tiêu: Củng cố hiểu biết về cách điền vào giấy tờ in sẵn và làm đơn. Cụ thể: - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn. - Biết viết một lá đơn theo yêu cầu. II - đồ dùng dạy – học VBT Tiếng Việt 5, tập một. iii- các hoạt động dạy – học Hoạt động 1 Củng cố thể loại văn viết biên bản HS đọc lại biên bản về việc cụ ún trốn viện (tiết TLV trước) - Giới thiệu bài Trong tiết học hôm nay, các em sẽ ôn luyện cách điền vào giấy tờ in sẵn và làm đơn. Còn một học kì nữa, các em sẽ kết thúc cấp Tiểu học, biết điền nội dung vào lá đơn xin học ở trường trung học cơ sở, biếtviết một lá đơn đúng quy cách là một kĩ năng cần thiết, chứng tỏ sự trưởng thành của các em. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 Rèn kỹ năng viết đơn theo mẫu có sẵn - HS đọc YCBT . - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào vở bài tập. - HS trình bày miệng. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.Lưu ý HS về cách trình bày hình thức và ND lá đơn Bài tập 2 Rèn kỹ năng viết một lá đơn theo yêu cầu - HS đọc YCBT . - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào vở bài tập. - 2 HS trình bày bài lên bảng - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. c. Củng cố dặn dò. GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ các mẫu viết đơn đúng thể thức khi cần thiết. Toán Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm I. Mục tiêu: - Ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm, kết hợp rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi. II. Đồ dùng dạy học - Máy tính bỏ túi cho các nhóm HS. Iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động 1: Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40 Một HS nêu cách tính theo quy tắc: Tìm thương của 7 và 40 - Nhân với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải thương tìm được. GV: Bước thứ nhất có thể thực hiện nhờ máy tính bỏ túi. Sau đó cho HS tính và suy ra kết quả. Hoạt động 2: Cách tính 34% của 56 Một HS nêu cách tính (theo quy tắc đã học): 56 x 34 : 100 Cho các nhóm tính, GV ghi kết quả lên bảng. Sau đó nói: Ta có thể thay 34 : 100 bằng 34%. Do đó ta ấn các nút: 56 x 34% HS ấn các nút trên và thấy kết quả trùng với kết quả ghi trên bảng. Hoạt động 3: Tìm một số biết 65% của nó bằng 78 Một HS nêu cách tính đã biết: 78 : 65 x 100 Sau khi HS tính, GV gợi ý các ấn nút để tính là: 78 : 65% Từ đó HS rút ra cách tính nhờ máy tính bỏ túi. Hoạt động 4: Thực hành Bài 1, 2: Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính, một em ghi vào bảng. Sau đó đổi lại: em thứ hai bấm máy rồi đọc cho em thứ nhất kiểm tra kết quả đã ghi vào bảng. Bài 3: HS đọc đề bài, suy nghĩ để nhận thấy đây là bài toán yêu cầu tìm một số biết 0,5% của nó là 20 000 đồng, 40 000đồng, 60 000 đồng. Sau đó cho các nhóm tự tính và nêu kết quả. Nếu còn thời gian, có thể tổ chức thi tính nhanh bằng máy tính bỏ túi. Cuối tiết học GV đa ra kết luận: “Nhờ máy tính bỏ túi ta tính được rất nhanh, nhưng ở các bài sau nói chung chúng ta sẽ không sử dụng máy tính bỏ túi, vì chúng ta còn muốn rèn luyện kĩ năng tính toán thông thường không phải bằng máy tính”. C. Dặn dò. Về làm bài tập trong VBT Luyện từ và câu ôn tập về câu I- Mục tiêu: 1. Củng cố kiến thức về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến. 2. Củng cố kiến thức về các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? AI là gì?) Xác định đúng các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu. II - đồ dùng dạy – học Bảng phụ ghi nội dung s/g/k Iii. Các hoạt động dạy học chủ yếuhọc Hoạt động 1 Củng cố kiến thưc tiết trước HS làm lại các BT1 tiết LTVC trước. - Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 Củng cố các kiểu câu - HS đọc toàn bộ nội dung BT1. - GV hỏi, HS trả lời: + Câu hỏi dùng để làmgì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? + Câu kể dùng để làmgì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì? + Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì? - GV dán lên bảng tờ giấy to đã viết sẵn những nội dung cần ghi nhớ. - Một HS nhìn bảng đọc lại những kiến thức cần nhớ. - HS đọc thầm mẩu chuyện vui Nghĩa của từ “cũng”, viết vào VBT các kiểu câu theo yêu cầu. 4 HS nối tiếp làm bài trên bảng lớp. HS khá, giỏi có thể tìm hiểu nhiều hơn một câu / mỗi kiểu. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: cố Kiểu câu Câu hỏi Câu kể Câu cảm Câu khiến Ví dụ Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn ạ. Nhưng cũng có thể là bạn cháu cóp bài cuả cháu? Cô giáo phàn nàn với mẹ của một học sinh: Cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm tra của bạn. Tha chị, bàicủa cháu và bài của bạn ngồi cạnh cháu giống hệt nhau. Bà mẹ thắc mắc: Bạn cháu trả lời: Em không biết. Còn cháu thì viết vào Em cũng không biết Thế thì đáng buồn quá! Không đâu! Em hãy cho biết đại từ là gì. Dấu hiệu - Câu dùng để hỏi điều cha biết. - Cuối câu có dấu chấm hỏi(?) - Câu dùng để kể sự việc. - Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu hai chấm. - Câu bộc lộ cảm xúc - Trong câu có các từ quá, đâu. - Cuối câu có dấu chấm than (!) - Câu nêu yêu cầu, đề nghị. - Trong câu có từ hãy Bài tập 2 Củng chủ ngữ vị ngữ - HS đọc nội dung BT2. - GV hỏi, HS trả lời: Các em đã biết những kiểu câu kể nào? GV dán lên bảng tờ giấy đã viết sẵn những nội dung cần ghi nhớ về 3 kiểu câu kể. - Một HS nhìn bảng đọc lại những kiến thức cần nhớ. - HS đọc thầm mẩu chuyện Quyết định độc đáo, làm bài vào VBT (gạch một gạch chéo giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, gạch hai gạch chéo giữa chủ ngữ với vị ngữ). - 3 HS làm bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng. Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? 1. Cách đâu không lâu (TrN), / lãnh đạo Hội đồng thành phố Nói-tinh-ghêm ở nước Anh (C) / / đã quyết định phạt tiền các công chức nói hoặc viết tiếng Anh không đúng chuẩn (V) 2.Ông chủ tịch Hội đồng thành phố (C) // tuyên bố sẽ không kí bất cứ văn bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả (V) 1. Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi (Tr N), / Công chức (C) / / sẽ bị phát 1 bảng (V) 2. Số công chức trong thành phố (C)/ / khá đông (V) Đây là (C)/ / là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh (V) Hoạt động nối tiếp GV nhận xét tiết học. Nhắc HS nắm vững các kiểu câu kể, các thành phần Thứ sáu ngày 11 tháng12 năm2009 Toán Hình tam giác I. Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có ba đỉnh, ba góc, ba cạnh. - Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc). - Nhận biết đáy và đờng cao (tương ứng) của hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học - Các dạng hình tam giác. - Êke. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Bài cũ: Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác - HS chỉ ra ba đỉnh, ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác. - HS viết tên ba góc, ba cạnh của một hình tam giác. Hoạt động 2: Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác (theo góc) - GV giới thiệu đặc điểm: + Tam giác có ba góc nhọn. + Tam giác có một góc tù và hai góc nhọn + Tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn. - HS nhận dạng, tìm ra những hình tam giác theo từng dạng (góc) trong tập hợp nhiều hình hình học. Hoạt động 3: Giới thiệu đáy và đường cao tương ứng Giới thiệu hình tam giác ABC Nêu tên đáy (BC) và chiều cao (AH). Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh (A) vuông góc với đáy tương ứng (BC) gọi là chiều cao của hình tam giác (ABC). - HS tập nhận biết chiều cao của hình tam giác (dùng êke) trong các trường hợp: Hoạt động 4: Thực hành Bài 1: HS viết tên ba cạnh và ba góc của mỗi hình tam giác. Bài 2: HS dùng êke vẽ đờng cao tương ứng với đáy MN. Bài 3: HS vẽ một đường chéo của hình tứ giác để tạo thành 2 tam giác Bài 4: a. Hình chữ nhật ABCD có 18 ô vuông Hình tam giác ABC có 9 ô vuông b. Hình chữ nhật MNPQ có 24 ô vuông Hình tam giác EQP có 12 ô vuông. c. Dặn dò. Về làm bBài 1 Khoa học Kiểm tra học kì 1 Tập làm văn Trả bài văn tả người I- Mục tiêu: 1. Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. 2. Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy (cô) yêu cầu chữa trong bài viếtcủa mình, tự viết lại một đoạn (hoặc cả bài) cho hay hơn. II - đồ dùng dạy – học Bảng phụ viết 4 đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả người) ở tuần16 III- Các hoạt động dạy – học Hoạt động 1 Củng cố về viết đơn GV kiểm tra vở, chấm điểm đơn xin được học môn học tự chọn từ 1-2 HS. - Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học Hoạt động 2. GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp. a) Nhận xét về kết quả làm bài - Nhận xét chung về bài làm của cả lớp : + Những ưu điểm chính: - Những sai sót, hạn chế: b) Thông báo điểm số cụ thể Hoạt động 3. Hướng dẫn HS chữa bài. GV trả bài cho từng HS. a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - Một số HS lên bảng chữa từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng . b) Hướng dãn HS sửa lỗi trong bài. - HS đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bện canh để rà soát việc sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS trong lớp. HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình- Mỗi HS chọn một đoạn văn viết cha đạt viết lại cho hay hơn : đoạn tả ngoại hình, tính tình hoặc hoạt động của nhân vật, đoạn mở bài hoặc kết bài. C. CũNG Cố DặN Dò - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS viết bài cha đạt về nhà viết lại cho bài văn để nhận đánh giá tốt hơn. - Dặn HS về nhà đọc lại các bài tập đọc; HTL đoạn văn, bài thơ có yêu cầu thuộc lòng trong SGK Tiếng Việt 5, tập một để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới.
Tài liệu đính kèm: