Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần dạy số 5

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần dạy số 5

Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012

 Tốn ( Tiết 21)

 38 + 25

I/ Mục tiêu: Sgk: 21/ sgv: 57

_ Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 38 + 25

_ Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.

_ Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.

_ Thực hiện BT1( cột 1,2,3) BT3; BT4 ( cột 1)

II/ Chuẩn bị:

_ Bộ Đồ dùng học toán; bảng gài

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 644Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần dạy số 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng tuần 5
Thứ
Mơn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
17/9/2012
Toán
Tập đọc
Tập đọc
21
13
14
38 + 25
Chiếc bút mực ( Tiết 1 )
Chiếc bút mực ( tiết 2)ï
Ba
18/9/2012
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Đạo đức
5
22
9
5
Chiếc bút mực
Luyện tập
(TC) Chiếc bút mực
Gọn gàng ngăn nắp ( Tiết 1)
Tư
19/9/2012
TNXH
Tập đọc
Toán
Luyện từ&Câu
5
15
23
5
Cơ quan tiêu hoá
Mục lục sách
Hình chữ nhật – Hình tứ giác
Tên riêng và cách viết hoa tên riêng. Câu kiểu Ai là gì ?
Năm
20/9/2012
Tập viết
Toán
Chính tả
5
24
10
Chữ hoa D
Bài toán về nhiều hơn.
(NV) Cái trống trường em
Sáu
21/9/2012
Tập làm văn
Toán
Thủ công
SHCN
5
25
5
5
Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài  mục lục sách.
Luyện tập
Gấp máy bay đuôi rời ( Tiết 1 )
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012
 Tốn ( Tiết 21) 
 38 + 25 
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 21/ sgv: 57
_ Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 38 + 25
_ Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.
_ Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
_ Thực hiện BT1( cột 1,2,3) BT3; BT4 ( cột 1)
II/ Chuẩn bị: 
_ Bộ Đồ dùng học toán; bảng gài
III/ Hoạt động dạy chủ yếu 
A Ổn định : 
B) Kiểm tra: 
_ Cho 3 HS đọc lại bảng cộng 8
_ GV ghi bảng 38+13; 58+ 17 ; 78+19 cho 3 HS lên đặt tính và tính
C) Dạy bài mới: 1/ gt: GV nêu mục tiêu – ghi tựa.
1/ Giới thiệu phép cộng 38 + 25:
- Nêu bài toán dẫn để giới thiệu 35 + 28.
- Cho HS lấy 3 bó một chục que tính, và 8 que tính; Lấy tiếp hai bó 1 chuc và 5 que tính, rồi tìm cách tính tổng số que tính đó.
- Hướng dẫn: gộp 8 qt với 2 qt (ở 5 qt) thành 1 bó 1 chục que tính; 3 bó 1 chục và 2 bó 1 chục là 5 bó 1 chục, 5 bó thêm 1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục với 3 qt rời là 63 qt. Vậy 38 + 25 = 63.
- Từ đó dẫn ra cách thực hiện tính dọc.
=> Lưu ý: Có nhớ 1 vào tổng các chục.
- Hát
_ HS đọc
_ HS đặt tính và tính
- Nghe giới thiệu 2 HS đọc tựa.
- HS thao tác trên que tính theo yêu cầu của GV.
+ Gộp 8 qt với 2 qt (ở 5 qt) thành 1 bó 1 chục que tính; 3 bó 1 chục và 2 bó 1 chục là 5 bó 1 chục, 5 bó thêm 1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục với 3 qt rời là 63 qt.
=> 38 + 25 = 63.
- Đặt tính thẳng cột; Tính từ phải sang trái:
 38 . 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1
 + 25 . 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
 63
38 + 25 = 63.
Nghỉ giữa tiết
2/ Thực hành:
* Bài 1:( Cột 1,2,3) HS tự làm vào SGK và kiểm tra chéo nhau, gọi vài em lên bảng điền kết qua,û lớp nhận xét => Lưu ý: Phép cộng không nhớ và có nhớ.( gọi HS TB-Y)
* Bài 3: HS quan sát hình vẽ đọc đề toán, nêu cách giải; và giải vào vở bài tập, một em giải bảng lớp, cả lớp nhận xét tự chữa.
- GV nhận xét: Độ dài đoạn thẳng AC bằng tổng độ dài hai đoạn AB và BC.
* Bài 4:(cột 1) ( gọi HS TB-Y)
 GV nêu yêu cầu điền dấu > = < vào chỗ chấm.
- HS tính tổng rồi só sánh kết quả, không ghi tổng ở dưới, làm nháp rồi điền dấu vào chỗ chấm.
- Lớp và GV nhận xét.
- HS làm vào vở, kiểm tra kết quả chéo nhau.
 38 58 28 68 44 47 
 +45 +36 +59 + 4 + 8 +32 
 83 94 87 72 52 79 
- Quan sát hình vẽ đọc đề toán, giải vào vở. Nhận xét và tự điều chỉnh bài giải đúng.
 Con kiến phảiđi đoạnđường dài là:
28 + 34 = 62 (dm)
Đáp số: 62 dm.
- Lắng nghe để nắm yêu cầu.
- Làm nháp.- Nêu kết quả.- Nhận xét tự chữa.
8 + 4 9 + 6
-Lớp tự điều chỉnh bài giải. Vỗ tay khen bạn.
IV/ Nhận xét - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS học tốt.
- Xem và làm lại bài tập cho hoàn thành.
 Tập đọc ( Tiết 13) .
Chiếc bút mực
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 40 / sgv: 109
_ Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
_ Hiểu nd: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan,biết giúp đỡ bạn.( TL được các câu hòi,3,4,5,)
_ HS K-G TL được CH1
* GDKNS : Thể hiện sự cảm thông
 Kĩ năng giải quyết vấn đề.
II/ Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài trong SGK.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu: Tiết 1 
1/ Ổn định : 
2) Kiểm tra: Đọc bài “Trên chiếc bè” đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài:
3) Bài mới:
A/ Giới thiệu chủ điểm và bài học:
- HS quan sát tranh chủ điểm; Bài học, GV giới thiệu bài học.
B/ Luyện đọc: a) GV đọc mẫu.
b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giãi nghĩa từ: 
* Đọc từng câu; cho HS tìm từ khó ,gọi HS TB-Y PT cho luyện đọc từ khó: Bút mực, buồn, nứt nở, loay hoay, ngạc nhiên
* Đọc từng đoạn;Luyện đọc câu: 
- Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ bút viết bút chì.//
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới.
hát
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi của GV. Mỗi em đọc 1 đoạn.
- Quan sát tranh SGK trang 40.
- Nghe giới thiệu 2 em đọc tựa bài.
- Mở SGK,lắng nghe GV đọc, nhẩm theo.
- Tiếp nối nhau mỗi em đọc một câu theo dãy bàn; Luyện đọc từ khó: Bút mực, buồn, nứt nở, loay hoay, ngạc nhiên
- Mỗi em đọc 1 đoạn tiếp nối nhau; luyện đọc câu.
 - Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ bút viết bút chì.//
- Nêu nghĩa: Hồi hợp, loay hoay.
Nghỉ giữa tiết
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm: Đọc cá nhân theo đoạn.
- Luyện đọc ở nhóm: mỗi em đọc một đoạn, tiếp nối nhau. Các em khác góp ý sưả chữa. 
- 3 nhómthi đọc, mỗi cá nhân trong nhóm đọc một đoạn. Lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
 Tiết 2
C) Hướng dẫn tìm hiểu bài: HS đọc đoạn trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi từng đoạn.
* Câu 1: Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực?( gọi HS K-G )
+ Ý đoạn 1 nói điều gì ?
* Câu 2: Chuyện gì xảy ra với Lan ?( gọi HS TB-Y) 
+ Ý đoạn 2 nói gì?
* Câu 3: Vì sau Lan loay hoay mãi với cái hợp bút ?
- Cuối cùng Mai quyết định ra sao ?
* GDKNS : Thể hiện sự cảm thông
* Câu 4: Khi biết mình được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào?
 * GDKNS: Kĩ năng giải quyết vấn đề
+ Ý đoạn 3 nói điều gì?
* Câu 5: Vì sao cô giáo khen Mai?
+ Ý đoạn 4 nói điều gì?
- HS đọc thầm từng đoạn suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Đọc đoạn 1, 2 trả lời câu hỏi.
+ Mai hồi hợp; Mai buồn lắm. 
=> Mai và Lan còn viết bút chì
+ Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút ở nhà, gục đầu xuống bàn khóc nức nở.
- Nổi buồn của Mai
+ Vì muốn cho bạn mượn, nhưng lại tiếc.
+ Lại lấy bút cho Lan mượn.
+ “Cứ để bạn Lan viết trước”.
+ Sự phân vân của Mai
+ Mai ngoan, biết giúp bạn.
+ Cô khen Mai biết giúp đỡ bạn.
Nghỉ giữa tiết
D) Luyện đọc lại:
- Cho nhóm đọc phân vai: 2 đến 3 nhóm đọc.
- Lớp và GV bình chọn nhóm đọc hay.
E) Củng cố, dặn dò:
* Hỏi: - Câu truyện này nói về điều gì? 
- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- Nhóm 4 em:Người dẫn chuyện; Cô giáo, Mai, Lan. Đọc theo vai.
- Bình chọn khen nhóm, bạn đọc hay.
+ Nói về bạn bè thương yêu giúp đỡ nhau.
+ Thích Mai vì Mai biết giúp đỡ bạn.
IV/ Nhận xét – Dặn dò: - Về luyện đọc lại truyện, để chuẩn bị kể lại tryện “Chiếc bút mực” và quan sát tranh minh hoạ và đọc yêu cầu kể trong SGK.
* GDĐĐ: Gd HS lễ phép với thầy cô, cha mẹ và người xung quanh.
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương:
 Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 
Kể chuyện ( Tiết 5)
 Chiếc bút mực 
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 41 / sgv: 111
_ Dựa theo tranh,kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực ( BT1)
_ HS K-G bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện ( BT2)
II/ Chuẩn bị: Tranh minh hoạ SGK.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu 
1 Ổn định: 
2) Kiểm tra: 2 HS kể lại chuyện “Bím tóc đuôi sam”.
3) Dạy bài mới: 
A/Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu của bài.
B/ Hướng dẫn kể chuyện:
a) Kể từng đoạn theo tranh:( gọi Hs TB-Y)
- Cho HS tóm tắt nội dung mỗi tranh:
+ Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực.
+ Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở nhà.
+ Tranh 3: Mai đưa bút của mình cho bạn mượn.
+ Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút mực.
- Học sinh kể chuyện trong nhóm.
- Kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét nội dung, cách diễn đạt.
hát
-1 HS kể đoạn 1,2 ; 1 emđoạn 3,4 chuyện “Bím tóc đuôi sam”.
- Nghe giới thiệu, 2 em đọc tựa.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Nêu nội dung từng tranh lớp nhận xét.
+ Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực.
+ Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở nhà.
+ Tranh 3: Mai đưa bút của mình cho bạn mượn.
+ Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút mực.
- Luyện kể ở nhóm: 1 em kể các em khác góp ý.
- Đại diện nhóm kể từng đoạn. 
=> Nhận xét về nộ dng và cách diễn đạt.
Nghỉ giữa tiết
b) Kể toàn bộ câu chuyện: ( Gọi HS K-G)
- HS kể toàn bộ câu chuyẹân; lớp nhận xét, GV khuyến khích HS kể bằng lời của mình.
- 2,3 em kể cả chuyện “Chiếc bút mực”
- Bình chọn bạn, nhóm kể hay nhất.
IV/ Nhận xét - Dặn dò: - Lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất.
GV nhắc HS nên noi gương theo bạn Mai.- Về luyện kể lại cho người thân nghe.
 Tốn ( Tiết 22) 
 Luyện tập 
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 22 / sgv: 58
_ Thuộc bảng 8 cộng với một số.
_ Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 28 + 5; 38 + 25.
_ Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
_ Thực hiện được BT1; BT2 ; BT3
II/ Hoạt động dạy chủ yếu 
1/ Kiểm tra: 
 _Gọi 1 em lên bảng làm bài 4 SGK/21.( cột 2)
 _ Gọi 2 Hs đọc lại bảng cộng 8
- GV nhận xét cho điểm.
2/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết họ ...  tên cho bài. 
 Luyện tập về mục lục sách.
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 47 / sgv: 124
_ Dựa vào tranh vẽ,trả lời được câu hỏi rõ ràng,đúng ý(BT1),bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2)
_ Biết đọc mục lục một tuần học,ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó(BT3)
* GDKNS : KN hợp tác.
 KN giao tiếp
II/Chuẩn bi: Tranh minh hoạ bài tập 1 SGK. 
III/ Hoạt động dạy chủ yếu 
A/ Ổn định:
B/ Kiểm tra:
- Gọi từng cặp HS lên nói câu xin lỗi trong bài: “Bím tóc đuôi sam”,valời cảm ơn trong bài “ Chiếc bút mực “ø
= > GV nhận xét cho điểm.
C/ Dạy bài mới: 
1) Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: (miệng) Dựa vào tranh trả lời câu hỏi.(gọi HS TB-Y)
*GDKNS : KN giao tiếp
- Hướng dẫn: Quan sát từng tranh đặt câu hỏi dưới mỗi tranh (trả lời vào vở nháp). Cho HS phát biểu,bạn n/x
- GV chốt lại câu trả lời đúng:
+ Bạn trai đang vẽ lên bức tường của trường học.
+ Hình vẽ có đẹp không.
+ Vẽ lên tường làm xấu trường lớp.
+ Hai bạn quét vôi lại bức tường cho sạch.
* Bài 2: (miệng) Đặt tên cho câu chuyện.( gọi HS K-G) 
*GDKNS : KN hợp tác
- GV kết luận tên hợp lí.
+ Không vẽ lên tường. / Bức vẽ.
+ Bức vẽ làm hỏng tường. / Bức vẽ trên tường.
_ hát
- 2 em đóng vai Tuấn và Hà: Tuấn nói vài câu xin lỗi Hà.
- 2 em đóng vai Lan và Mai: Lan nói vài câu cảm ơn Mai.
- Nghe giới thiệu; 2 em đọc tựa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Quan sát tranh, đọc thầm câu hỏi suy nghĩ trả lời nháp. - Nhiều em phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét góp ý.
+ Bạn trai đang vẽ lên bức tường của trường học.
+ Hình vẽ có đẹp không.
+ Vẽ lên tường làm xấu trường lớp.
+ Hai bạn quét vôi lại bức tường cho sạch
- Đọc yêu cầu bài.
- Nhiều HS phát biểu ý kiến.Bạn n/x
+ Không vẽ lên tường. / Bức vẽ.
+ Bức vẽ làm hỏng tường. / Bức vẽ trên tường.
Nghỉ giữa tiết
* Bài 3: (gọi Hs TB-Y)) Đọc mục lục các bài ở tuần 6 
- Mở mục lục sách tiếng việt/115, tìm tuần 6.
+ Tuần 6: Chủ điểm trường học
- Đọc và chỉ các bài tập đọc ở tuần 6. Cho HS viết vào vở tên các bài TĐ
 . Mẫu giấy vụn. Trang 48.
 . Ngôi trường mới. Trang 50.
 . Mua kính. Trang 53.
 _ GV chấm tập HS. N/x
- Đọc yêu cầu: 
- 4,5 em đọc toàn bộ nội dung tuần 6. 
+ Tuần 6: Chủ điểm trường học.
- 1,2 em đọc và chỉ các bài tập đọc ở tuần 6.Viết vào tập
. Mẫu giấy vụn. Trang 48.
 . Ngôi trường mới. Trang 50.
 . Mua kính. Trang 53.
- Viết vào vở bài tập tên các bài tập trong tuần 6.
IV/ Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS học tập tốt.
- Thực hành tra mục lục sách khi đọc truyện, xem sách.
*GDĐĐ: GD HS biết tham gia giúp đỡ ông bà,cha mẹ một số công việc vừa sức.
Tốn (Tiết 25)
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 25 / sgv: 63
_ Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau.
_ Thực hiện BT1; BT2; BT4
II/ Hoạt động dạy chủ yếu 
A/ Ổn định:
B/ Kiểm tra
- 1 em đọc đề bài 2 em giải bảng lớp.
- Gv nhận xét cho điểm các bài làm của HS
C/ Dạy bài mới: 
1)Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2) Luyện tập:
* Bài 1: ( gọi Hs TB-Y)
_ GV đọc đề toán; GV gợi ý tóm tắt để HS trình bài bài giải; Lớp làm vào vở; 1em giải bảng.
 Tóm tắt: Cốc : 6 bút chì.
 Hợp nhiều hơn cốc :2 bút chì.
 Hợp :  bút chì ?
* Bài 2( gọi HS TB-Y)
 Lưu ý: GV đưa hai dạng tóm tắt.
- HS dựa vào tóm tắt nêu đề toán.
- Hướng dẫn HS giải.
- Hát
- 1 HS giải bảng lớp. 
 Số viên bi Bảo có là:
 10+5=15(viên bi)
 Đáp số: 15 viên bi
- Nghe giới thiệu, đoc tựa bài.
- HS đếm 6 bút chì trong cốc.
- 2 em đọc lại đề toán
- 1 em giải bảng lớp, lớp giải vở bài tập.
 Số bút chì trong hợp là:
 6 + 2 = 8 (bút)
 Đáp số: 8 bút chì.
_ 2 HS đọc y/c.Hs đọc đề toán và giải
 2/ Bình có số bưu ảnh là:
 11 + 3 = 14 (bưu ảnh)
 Đáp số: 14 bưu ảnh.
Nghỉ giữa tiết
* Bài 4: ( gọi HS K-G)
- Gợi ý HS tính độ dài đoạn thẳng CD. (Như giải bài toán nhiều hơn).
- Sau đó cho thực hành vẽ đoạn thẳng.
 - HS đọc y/c.Tính độ dài và giải 
 Bài giải:
a) Đoạn thẳng CD dài là:
 10 + 2 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm.
b) C . . . . . . . D
IV/ Nhận xét – Dặn dò: - GV hệ thống lại cách giải bài toán về nhiều hơn . nhắc lại cách giải.
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS học tập tốt.
- Về xem và làm lại bài tập hoàn chỉnh.Thực hiện BT3 ở nhà
Thủ cơng ( Tiết 5)
Gấp máy bay đuôi rời (tiết 1)
I/ Mục tiêu :	 Sgv: 198
Gấp được máy bay đuôi rời. Các nếp gấp tương đối thẳng phẳng.
Với HS khéo tay: Gấp được máy bay đuôi rời ,các nếp gấp phẳng,thẳng. Sản phẩm sử dụng được.
I/ Chuẩn bị:
 - Mẫu máy bay đuôi rời gấp bằng giấy thủ công A4.
- Qui trình gấp máy bay đuôi rời có hình minh hoạ cho từng bước gấp.
- HS: giấy nháp khổ A4, kéo, bút màu, thước kẻ.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu 
A Ổn định:
B/ Kiểm tra: Kéo, giấy, bút màu.
C/ Bài mới: * Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
1) Hướng dẫn quan sát và nhận xét:
– Cho HS quan sát mẫu máy bay đuôi rời và nhận xét: đầu, cánh, thân đuôi máy bay về hình dáng.
- Mở dần đầu, cánh máy bay đến hình vuông. Hỏi:Hình dáng tờ giấy gấp đầu máy bay.
=> Kết luận: Để gấp máy bay chuẩn bị tờ giấy chữ nhật, chia 2 phần, Hình vuông gấp đầu cánh, hình chữ nhật còn lại gấp thân và đuôi máy bay.
2) Hướng dẫn mẫu: 
* Bước 1: Cắt hình chữ nhật thành hình vuông và hình chữ nhật.
 (a) (b)
 (H.1) (H.2)
* Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay.
- Gấp đôi tờ giấy hình vuông được hình tam giác (H.3).
- Gấp đôi tiếp lấy đường dấu giữa rồi mở ra được (H.3b).
- Gấp theo đường dấu gấp (H.3b) cho đỉnh B trùng A được (H.4)
- Lật mặt sau gấp như mặt trước được (H>5)
- Lồng tờ giấy hình vuông mới gấp kéo sang hai bên được (H.6).
- Gấp hai nữa cạnh đáy (H.6) vào đường dấu giữa được (H.7).
- Gấp vào đường dấu giữa như (H.8a) và (H.8b).
* Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay.
- Dùng phần giấy hình chữ nhật còn lại làm thân và đuôi máy bay.
-Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài, cắt như hình 11, 12.
Hát
- Để dụng cụ học thủ công cho GV kiểm tra.
- Nghe giơíù thiệu đọc tựa bài.
- Quan sát nhận xét.
- Quan sát mẫu máy bay đuôi rời và nhận xét: đầu, cánh, thân đuôi máy bay về hình dáng.
+ Hình vuông là đầu cánh; hình chữ nhật là thân đuôi.
- Nghe GV kết luận: Chuẩn bị tờ giấy chữ nhật, chia 2 phần, Hình vuông gấp đầu cánh, hình chữ nhật còn lại gấp thân và đuôi máy bay.
* HS quan sát thao tác cắt mẫu của giáo viên.
- Cắt hình chữ nhật thành hình vuông và hình chữ nhật.
* Quan sát kỉ từng thao tác của GV để nắm vững cách gấp.
- Gấp đôi tờ giấy hình vuông được hình tam giác (H.3).
- Gấp đôi tiếp lấy đường dấu giữa rồi mở ra được (H.3b).
- Gấp theo đường dấu gấp (H.3b) cho đỉnh B trùng A được (H.4)
- Lật mặt sau gấp như mặt trước được (H>5)
- Lồng tờ giấy hình vuông mới gấp kéo sang hai bên được (H.6).
- Gấp hai nữa cạnh đáy (H.6) vào đường dấu giữa được (H.7).
- Gấp vào đường dấu giữa như (H.8a) và (H.8b).
* Chú ý cách làm đuôi và thân máy bay.
- Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài, cắt như hình 11, 12.
Nghỉ giữa tiết
* Bước 4: Gấp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
- Mở phần đầu và cánh máy bay như (H.9) cho thân máy bay vào trong (H.13) gấp trở lại như hình cũ được (H.14) gấp đôi máy bay theo chiều dài (H.15a)
- Bẻ đôi máy bay sang hai bên, sau đó cầm giữa thân phóng.
* Tổ chức cho HS gấp đầu cánh máy bay.
- Quan sát cách gấp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng
- Mở phần đầu và cánh máy bay như (H.9) cho thân máy bay vào trong (H.13) gấp trở lại như hình cũ được (H.14) gấp đôi máy bay theo chiều dài (H.15a)
- Bẻ đôi máy bay sang hai bên, sau đó cầm giữa thân phóng.
- Lớp gấp máy bay bằng giấy nháp.
3) Nhận xét - Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau, gấp máy bay đuôi rời hoàn chỉnh.
- Nhận xét tinh thần học tập của HS.
 SINH HOẠT LỚP 
I/ Yêu cầu:	
 _ HS nắm được những ưu khuyết điểm về nhiệm vụ trực nhật trong tuần.
 _ Rèn cho HS hướng khắc phục khuyết điểm và phát huy nhiệm vụ học tập của HS.
II Lên lớp :
 1/ Đánh giá hoạt động tuần qua:
* GV Y/C HS:
_ Các TT lên báo cáo hoạt động của tổ mình.Lớp trưởng lên báo cáo tình hình chung của lớp.GV Y/C HS báo cáo về mọi mặt như những tuần trước:
+ Trang phục: Các bạn đồng phục tốt.
+ Giờ giấc: Đi học đúng giờ.
+ Xếp hàng ra vào: Cả lớp thực hiện tốt.
+Đi đường: Đa số các bạn đi về vào bên phải.
+Chuyên cần: Cả lớp đi học đều ,không vắng.
+ Học tập: Có chú ý nghe cô giảng bài nên trong tuần được rất nhiều điểm 9.
* Gv đánh giá và n/x chung. Tuyên dương những cá nhân và tổ thực hiên tốt. Tổ nào chưa tốt thì cố gắng ở tuần sau.
II / Phương hướng tới:
_ Tiếp tục DTSS Hs
_ Y/C HS nghỉ phải có phụ huynh đến xin phép.
_ Các tổ trực nhật phải làm vệ sinh tốt.
_ Nhắc HS chuẩn bị bài và ĐDHT đầy đủ trước khi đến lớp.
_ GD HS ăn chín uống chín.
_ GD HS đi về phải chào hỏi ông bà ,cha mẹ.
_ Vận động HS tiếp tục tham gia BHYT- BHTN
_ Phân công đôi bạn cùng tiến trong lớp.
_ GD Hs đi về vào bên phải.
_ Sau cùng cả lớp vỗ tay và

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5(2).doc