Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần 1

Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần 1

Tiết2 + 3 TẬP ĐỌC

“Có công mài sắt có ngày nên kim”

I. Mục tiêu:

- Rèn kỹ năng đọc trơn, đọc đúng các từ mới nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc, quay, các từ có âm vần dễ sai: lúc, nắn nót. Viết ngắt nghỉ ngơi sau dấu chấm. Bước đầu biết phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.

- Rèn kỹ năng đọc, hiểu nghĩa các từ mới, hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.

 

doc 81 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 519Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:	Thứ hai ngày tháng 9 năm 2006 
Tiết 1: 	 Chào cờ 
----------------------------------------------------------
Tiết2 + 3	 Tập đọc
“Có công mài sắt có ngày nên kim”
I. Mục tiêu: 
- Rèn kỹ năng đọc trơn, đọc đúng các từ mới nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc, quay, các từ có âm vần dễ sai: lúc, nắn nót. Viết ngắt nghỉ ngơi sau dấu chấm. Bước đầu biết phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 
- Rèn kỹ năng đọc, hiểu nghĩa các từ mới, hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”. 
- Rút được lời khuyên từ câu chuyện: “Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công”. II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ SGK
- Câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Tiết 1:
1. Mở đầu: 
GV giới thiệu 8 chủ đề của sách Tiếng việt 2 tập 1
Yêu cầu học sinh mở mục lục SGK 
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc đoạn 1, 2 
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 
- Hướng dẫn phát âm 
- GV cho học sinh tìm các từ khó dễ lẫn và luyện đọc 
- Giáo viên nghe và sửa lỗi 
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu 
* Hướng dẫn ngắt giọng
- GV giới thiệu các câu cần luyện ngắt giọng và tổ chức cho học sinh luyện ngắt giọng
* Đọc từng đoạn 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn 
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét 
- Tổ chức cho các nhóm khi đọc cá nhân, đồng thanh
- GV nhận xét cho điểm 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 
c. Tìm hiểu đoạn 1, 2: 
 Lúc đầu, cậu bé học hành như thế nào ?
- Cậu bé thầy bà cụ đang làm gì? 
- Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? 
- Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mà mài được thành chiếc kim? 
- Những câu nào cho biết cậu bé không tin? 
1 – 2 học sinh đọc tên 8 chủ đề 
- Cả lớp đọc thỳâm theo 
- 1 học sinh khá đọc 
- Cả lớp theo dõi 
- 3 đến 5 học sinh đọc sau đó cả lớp đọc đồng thanh các từ: nguệch ngoạc, quyển sách, nắn nót, mải miết 
Mỗi học sinh đọc 1, nối tiếp từ đầu đến hết 
- HS luyện đọc các câu: 
+ Mỗi khi cầm quyển sách/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài/ rồi bỏ dở// 
+ Bà ơi, / bà làm gì thế? (lễ phép)
+ Thỏi sắt to như thế, / làm sao bà mài thành kim được (ngạc nhiên)
- HS tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc. 
- Mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc vài dòng là chán. Viết chỉ nắn nót mấy chữ rồi nguệch ngoạc. 
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mài vào tảng đá 
- Để thành cái kim khâu. 
- Cậu bé không tin. 
- Thỏi sắt to như thế, làm sao mà mài thành kim được. 
Tiết 2
d. Luyện đọc đoạn 3, 4 
- GV đọc mẫu: 
* Luyện phát âm: 
- Tiến hành như tiết 1 
* Luyện ngắt giọng: 
- GV giới thiệu các câu cần luyện ngắt giọng và tổ chức cho HS luyện đọc
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
 - Giáo viên kết hợp giải nghĩa một số từ 
- Thi đọc 
- Đọc đồng thanh 
e.Tìm hiểu đoạn 3, 4 :
Câu hỏi 3: SGK
Câu hỏi 4: SGK 
Câu hỏi 5: SGK 
g. Luyện đọc lại: 
- GV cho học sinh thi đọc theo vai
- Cả lớp và học sinh nhận xét 
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi 
- HS đọc các từ : Quay, hiểu, nó, nên, giảng giải, sắt, mài 
- Luyện đọc các câu 
+ Mỗi ngày mài / thỏi sắt nhỏ đi một tí / sẽ có ngày nó thành kim. // giống như cháu đi học, / mỗi ngày cháu học một ít sẽ có ngày cháu thành tài //. 
- Mỗi em đọc một đoạn 
- Mỗi ngày mài thỏi sắt  tài 
- Cậu bé tin 
- Chi tiết: Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài 
- Khuyên em nhẫn nại, kiên trì thì sẽ thành công 
3. Củng cố dặn dò: 
- Em thích nhất nhân vật nào trong chuyện? Vì sao? 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà đọc lại chuyện, ghi nhớ lời khuyên. 
-------------------------------------
Tiết 4 	Toán 
Ôn tập các số đến 100
I. Mục tiêu 
- Giúp học sinh củng cố về: 
+ Đọc, viết thứ tự các số trong phạm vi 100
+ Số có một chữ số, số có hai chữ số 
- Số liền trước, số liền sau của một số 
II. Đồ dùng dạy học 
GV: Một số bảng các ô vuông (như bài 2 SGK)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
A. Kiểm tra: Đồ dùng học tập của HS
B. Bài mới: 
	1. Giới thiệu bài 
	2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: Củng cố về số có 1 chữ số 
Hãy nêu các số có 1 chữ số? 
- Cho HS đọc 
- Số bé nhất có một chữ số là số nào? 
- Số lớn nhất có một chữ số là số nào? 
- GV kết luận: Có 10 số có 1 chữ số. Số 0 là số bé nhất. Số 9 là số lớn nhất. 
(GV treo bảng phụ)
Bài 2: Củng cố về số có 2 chữ số 
- GV hướng dẫn làm phần a. 
- HS nêu các số theo thứ tự hàng ngang. 
Phần b, c hướng dẫn TT bài 1 
Cho HS ghi nhớ “Số bé nhất  10”
 “Số lớn nhất ”
Bài 3: Củng cố số liền sau, số liền trước. 
- GV viết và đưa băng giấy 
 33 34 35 
Gọi HS nêu
- HD học sinh làm tiếp các phần còn lại và chữa bài .
+ Giáo viên tổ chức trò chơi: “Ai nhanh nhất”. 
- GV nêu nội dung của trò chơi 
- Nêu luật chơi
- Tuyên dương HS thắng cuộc
- HS đọc yêu cầu, làm miệng 0, 1, 2, 3 , 4, 5, 6, 7, 8, 9. 
HS đọc
- Số 0 
- Số 9 
- HS đọc
- HS đọc yêu cầu của các bài tập 
- HS lên bảng viết số vào ô trống 
- Số bé nhất có hai chữ số: 10 
- HS nêu yêu cầu của bài tập 
Làm bài cá nhân 
1 HS lên bảng làm, điền số liền trước của 34 là 33 số liền sau của 24 là 35.
- Số liền trước của số 34 là 33 hay 33 là số liền trước của 34. Tương tự với số liền sau của 34. 
- GV đưa ra một số ví dụ 72
- GV chỉ HS 1 nêu số liền trước của số 72 (71)
- GV chỉ HS 2 nêu số liền sau của số 72 (73) , 
3. Củng cố dặn dò:
GV củng cố kiến thức qua 3 bài tập 
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày tháng 9 năm 2007
Âm nhạc
Ôn tập các bài hát lớp 1
Nghe hát : Quốc ca
I- Mục tiêu:
-Gây không khí hào hứng học âm nhạc
- Nhớ lại các bài hát đã học ở lớp 1
- Hát đúng hát đều, hoà giọng
- Giáo dục thái độ nghiêm trang khi chào cờ, nghe hát :Quốc ca.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: Tập bài hát của lớp 1
Băng nhạc ( nếu có )
Một số nhạc cụ quen dùng
III- Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra: Đồ dùng, sách vở môn Âm nhạc của HS
B- Bài mới 
1) Giới thiệu bài: 
2) Ôn tập các bài hát lớp 1
- GV bắt nhịp cho HS hát lần lượt 1 số bài hát đã học 
- Hãy nêu tên và tác giả của một số bài hát đã học?
- GV bắt nhịp cho HS hát lần lượt từng bài
- GV theo dõi, nhận xét , sửa saicho HS ( nếu có) 
- GV chọn 1 vài bài hát cho HS hát và biểu diễn
- Hướng dẫn học sinh hát vận động phụ hoạ đơn giản bài: Quả, tập tầm vông.....
3) Nghe hát: Quốc ca
- GV cho HS nghe hát Quốc ca
- Quốc ca được hát khi nào? 
- Khi chào cờ các em phải đứng như thế nào? 
- GV làm mẫu: Tập đứng chào cờ nghe hát quốc ca
- Cho HS thực hành : đứng nghe hát Quốc ca
- Cho HS thực hành: đứng nghe hát ( 2- 3 lần)
- Cả lớp hát lại 1 số bài hát đã học ở lớp 1
- HS nêu, HS khác nhận xét
+ Lý cây xanh.
+ Quả.
+ Tập tầm vông.....
- HS hát tập thể từng bài. 
- HS biểu diễn đơn ca, tốp ca. 
- HS hát + múa phụ hoạ dơn giản, hát đối đáp
- Quốc ca hát khi chào cờ
- Đứng nghiêm trang, không cười đùa...
+ HS nghe + quan sát
- Đứng nghiêm nghe hát: Quốc ca
4) Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Cả lớp hát 1 bài hát lớp 1
- Luôn tập hát cho hay.
 --------------------------------------------------------
Chính tả
Tập chép: Có công mài sắt có ngày nên kim
I- Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng viết chính tả..
- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài: Có công mài sắt có ngày nên kimhiểu cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô... củng cố quy tắc chính tả viết k/ c
2- Học bảng chữ cái: 
- Học thuộc lòng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.
- Điều đúng các chữ cái vào ô trống.
- Viết sạch đẹp, yêu quý và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng viết sẵn đoạn văn cần chép.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2,3. Vở bài tập tiếng việt
III- Hoạt động dạy và học:
A- Mở đầu: Nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả.
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (SGV)
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2- H/dẫn tập chép
- GV đọc đoạn chép trên bảng
- Đoạn chép này từ bài nào?
- Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
Bà cụ nói gì?
- Đoạn chép có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa?
- Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?
- GV kẻ chân từng chữ khó trên bảng
- GV đọc lại toàn bài
- GV chấm, chữa bài.
3- Luyện tập.
Bài 2: Điều vào chỗ trống c hay k
GV nêu yêu cầu của bài
Bài 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng
- GV nhắc lại yêu cầu của bài
- Sau mỗi chữ cái GV sửa lại cho đúng
- Học thuộc lòng bảng chữ cái
GV xóa dần từng cột
4- Củng cố dặn dò
GV nhận xét tiết học
3,4 HS đọc lại đoạn chép trên bảng. Cả lớp đọc thầm
- Bài “Có công mài sắt có ngày nên kim”
- Của bà cụ nói với cậu bé. Bà cụ giảng giải cho cậu bé hiểu: Kiên trì nhẫn nại thì việc gì cũng thành công
- 2 câu, HS đọc từng câu
- Dấu chấm
- Những chữ đầu câu, đầu đoạn được viết hoa
Viết hoa chữ cái đầu tiên lùi vào 1 ô( Mỗi )
- HS viết bảng con chữ khó: ngày, mài, sắt, cháu....
-HS lắng nghe nhìn trên bảng
- HS chép vào vở: cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ
- 2,3 em làm bảng, các HS khác làm vào vở bài tập
HS đọc yêu cầu của bài
1 HS làm mẫu
2,3 HS lên bảng, những em khác làm vở bài tập
4,5 đọc thứ tự đúng 9 chữ cái
Cả lớp viết vào vở 9 chữ cái
 á : ă xê: c
 bê: b đê: đ
Đọc trước bài tự thuật, hỏi bố mẹ về nơi sinh, nơi ở của mình
 -----------------------------------------------------------------
Toán 
Số hạng - Tổng
I- Mục tiêu:
1- KT: Bước đầu biết tên gọi thành phần, kết quả của phép cộng.
- Củng cố về phép cộng (không nhớ) các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn
2- KN: Thuộc tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng
- Có kỹ năng cộng (không nhớ) các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn.
3- TĐ: Tập phát hiện tìm tòi và tự chiếm lĩnh kiến thức mới.
Chăm chỉ, tự tin hứng thú trong học tập và thực hành toán.
II- Các hoạt động dạy và học:
A- Kiểm tra: Kiểm tra vở bài tập của HS
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: - GV ghi dầu bài lên bảng
+ Giới thiệu số hạng và tổng: 
GV viết phép cộng 35 + 24 = 59
GV chỉ từng số trong phép cộng và nêu trong phép cộng này:
35 gọi là số hạng
24 gọi là số hạng
59 là tổng
 35 + 24 = 59
Số hạng Số hạng Tổng
 35
 24
 59
 +
GV Viết phép cộng theo hàng dọc 
 ---> Số hạng 
 ---> Số hạng
 ---> Tổng
- GV viết phép ... II. Đồ dùng dạy học :
- HS :vở bài tập các môn học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. GV nêu yêu cầu giờ học .
2.Hướng dẫn HS tự hoàn thành kiến thức trong ngày .
Nêu các kiến thức cần hoàn thành trong ngày ?
- Cho HS tự làm bài vào vở 
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu
3- Hướng dẫn HS chữa bài 
HS nêu như phần mục tiêu 
- HS tự làm bài vào vở 
*.Môn Mỹ thuật :- Cho HS hoàn thành bài vẽ 
- GV giúp đỡ HS yếu (nếu có)
*. Môn Toán:
- HS hoàn thành các bài tập về bài toán về ít hơn vở bài tập toán trang 37
 - GV giúp đỡ HS yếu, kém.
 Bài 3: HS nêu yêu cầu:
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
Bài 4; Gọi HS nêu số cm đã đo được trong 2 đoạn thẳng ?
 GV chốt lại kiến thức về cách đo đoạn thẳng.
*. Môn Tập làm văn:- HS làm nốt bài tập ở vở bài tập tiếng việt : Kể ngắn theo tranh luyên tập về thời khoá biểu 
 - Cho HS chữa bài nếu còn bài nào HS chưa hiểu 
* GV chốt lại bài: Kể ngắn theo tranh luyên tập về thời khoá biểu 
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.Tuyên dương HS có ý thức học tốt.
- Dặn dò HS về nhà xem bài.
- HS hoàn thành bài vẽ của mình nếu chưa làm xong.
- HS tự hoàn thành bài tập toán.
Bài : 1,2 : Đổi vở để kiểm tra
- GV chốt cáh đặt tính và tính 
Gv hướng dẫn chữa bài 3:
 Bài giải 
Tháng sau con lợn nặng số kg là:
 16 + 8 = 24 ( kg)
 Đáp số 24 kg
- HS nêu đoạn thảng AC dài 10 cm
- Vì đoạn thẳng AB dài 6m + đoạn thẳng BC dài 4 cm nên đoạn thẳng AC dài 10 cm 
- HS làm nốt vở bài tập Tiếng Việt.
- HS đọc lại bài của mình, HS khác nhận xét cho bạn ..
 - HS nêu miệng , HS nhận xét .
- Đọc lại thời khoá biểu của lớp mình.
 - HS nghe dặn dò.
Tiết 3: Thể dục
Động tác nhảy. Trò chơi : Bịt mắt bắt dê
I. Mục tiêu
- Tiếp tục ôn 6 động tác đã học . Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác hơn giờ trước.
- Học động tác nhảy yeu cầu biết và thực hiện tương đối đúng 
- Học trò chơi: Bịt mắt bắt dê, biết cách chơi và tham gia chơi vui vẻ.
- HS tự giác luyện tập.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV:Sân tập, còi, 
- HS: Trang phục gọn gàng.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 
- Khởi động
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
5 phút
1 phút
3 phút
- Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo GV
- Xoay các khớp. Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
Từ đội hình hàng dọc chuyển thành đội hình hàng ngang và ngược lại.
2. Phần cơ bản
a. Ôn tập 6 động tácđã học 
GV theo dõi, sửa sai cho HS
25phút
10- 15 phút
- GV hô cho lớp tập lần đầu
- Lớp trưởng điều khiển lớp ôn các nội dung trên một lần, sau đó cho các tổ tự luyện tập
b) Học động tác nhảy 
+ Nhịp 1: Bật nhảy lên, vỗ 2 tay vào nhau.
+ N2 : Bật nhảy lên cao về tư thế chuẩn bị.
+ N3: Bật nhảy lên như N1,2 tay vỗ lên cao 
+ N4 : Bật nhảy lên về TTCB
- GV theo dõi nhắc nhở 
* Lần 1: - GV vừa làm mẫu vừa hô.
+ Lần 2,3: Cán sự hô 
Lần 4,5: Tập theo nhóm tổ, tổ trưởng hô.
- HS luyện tập 
c. Chơi trò chơi: Bịt mắt bắt dê 
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, chọn 1 HS làm dê lạc đàn 1 em đóng vai người đi tìm 
8phút
GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi rồi cho HS chơi 
- HS chơi vui vẻ, đúng luật chơi
3. Phần kết thúc
- Nhận xét giờ học
- Về ôn lại 5 động tác đã học.
- Dặn HS về ôn lại các động tác đã học 
5phút
- Thả lỏng
- Đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát
- Nghe dặn dò
Đạo đức
Chăm làm việc nhà (tiếp)
I- Mục tiêu: như tiết 1
II - Hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Tự liên hệ
a- Mục tiêu: Giúp HS tự nhìn nhận đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân.
b- GV nêu câu hỏi.
- ở nhà em tham gia những việc gì?
Những việc đó do bố, mẹ phân công hay tự em làm?
- Bố, mẹ tỏ thái độthế nào về việc làm của em?
- Em mong muốn được làm những việc gì? Vì sao? Em sẽ nêu nguyện vọng đó của em với bố, mẹ như thế nào?
c- kết luận: SGV
Hoạt động 2: Đóng vai
a- Mục tiêu: HS biết cách ứng xử đúng trong các tình huống.
b- GV chia lớp thành 2 nhóm
+ Tình huống 1: Hòa đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi, Hòa sẽ...
+ Tình huống 2: Anh của Hòa nhờ Hòa gánh nước, cuốc đất, Hòa sẽ...
c- kết luận: SGV
Hoạt động 3: Trò chơi "Nếu ....thì"
a- Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình.
b- GV chia 2 nhóm: "Chăm" và "ngoan" 
GV phát phiếu cho 2 nhóm với các nội dung (SGV)
c- GV tổng kết: SGV
- HS suy nghĩ , trao đổi với bạn bên cạnh
- HS trình bày trước lớp
- HS trả lời
- Mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai
- Thảo luận lớp
- Mỗi nhóm 4 phiếu, khi nhóm "Chăm" đọc nộidung tình huống thì nhóm "ngoan" phải có câu trả lời tiếp nối bằng từ thì và ngược lại.
- Về nhà thực hành
Tuần 8 Thứ năm ngày 
Thủ công
Gấp thuyền phẳng đáy không mui (Tiết 2)
I- Mục tiêu: (đã soạn ở tiết 1)
II- Đồ dùng dạy học:
- Mẫu thuyền phẳng đáy không mui
- Quy trình gấp thuyền, giấy thủ công.
III - Hoạt động dạy và học
3 HS thực hiện gấp thuyền phẳng đáy không mui
- GV yêu cầu HS lên bảng thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui đã học ở tiết 1 và nhận xét
- GV uốn nắn sửa sai.
- GV tổ chức cho HS trang trí. Trưng bày sản phẩm theo bàn.
- GV chọn một số sản phẩm đẹp của một số cá nhân, nhóm để tuyên dương
- Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học
- Giờ sau gấp thuyền có mui
- HS lên bảng thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- HS nhận xét và nhắc lại quy trình gấp thuyền.
- Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều
- Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
- Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui
- HS Thực hành gấp thuyền
- HS trang trí sản phẩm của mình.
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu:
1- Giúp HS củng cố về bảng cộng (9,8,7,6 cộng với một số); Về đặt tính dạng 36 + 15). Phép cộng có tổng bằng 100.
2- Rèn giải toán có kèm theo đơn vị kg, làm tính dạng 90 + ? = 100,...
3- Hứng thú, tự tin thực hành toán
II - Hoạt động dạy và học
Luyện tập về bảng cộng 9,8,7,6 cộng với một số.
2- Thực hành:
Bài tập1: Đặt tính rồi tính.
26 + 17 37 + 16 29 + 71 
49 + 36 54 + 46 72 + 28
Bài tập 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
90 + ..... = 100 ......+ 80 = 100
70 + ..... = 100 ......+ 60 = 100
Bài tập3: Tính
16 kg + 29kg + 35 kg =
27 kg + 49kg + 24 kg =
18 kg + 32kg + 45 kg =
Bài tập 4:
Bao gạo nặng 29 kg. Bao ngô nặng hơn bao gạo 9 kg. Hỏi bao ngô nặng bao nhiêu kg?
3 - Củng cố dặn dò: GV chấm bài
Nhận xét tiết học
2 HSmột cặp: 1 hỏi - 1 trả lời và ngợc lại (bảng cộng)
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp làm bảng con
- HS thi đua nêu số điền vào chỗ chấm
- HS làm vở
- HS tự tóm tắt và giải vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Tóm tắt
Bao gạo: 29kg
Bao ngô nặng hơn: 9 kg
Bao ngô: ......kg?
Bài giải
Bao ngô nặng là:
29 + 9 = 39 (kg)
Đáp số: 38 kg
Giáo dục an oàn giao thông 
Bài 4: Đi bộ và qua đường an toàn 
I – Mục tiêu:
KT - Ôn lại kiến thức về đi bộ qua đường đã học ở lớp 1
- HS biết cách đi bộ qua đường an toàn trên những đoạn đườngcó những tình huống khác nhau.
KN: - HS biết quan sát phía trước khi qua đường 
HS biết chọn nơi qua đường an toàn 
TĐ: ở đoạn đường nhiều xe qua lại tìm người lớn đề nghị giúp đỡ khi qua đường.
- HS có thói quen quan sát trên đường an toàn 
II- Đồ dùng dạy học 
- Tranh ảnh SGK
- Phiếu học tập. 
III- Các hoạt động dạ học
1 kiểm tra 
- Khi đi trên đường người tham gia giao thông phải thực hiện như thế nào ?
- Nêu các tên loại biển báo cấm mà em đã học ?
2) Bài mới: a) Giới thiệu bài :
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét 
MT: Giúp HS nhận thức được những hành vi đúng sai để đảm bảo an toàn khi đi bộ qua đường an toàn khi đi bộ trên đường phố.
- GV chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 5 em thảo luận 
- Những hành vi nào, của ai đúng? 
Những hành vi nào của ai sai ?
- GV cùng HS nhận xét .
KL? Khi đi bộ trên đường các em cần chú ý điều gì?
- Nếu đường không vó vỉa hè hoăc đường bị lấn chiếm hay trong ngõ ta đi như thế nào?
- ở ngã tư, ngã năm, muốn đi bộ qua đường các em cần chú ý đIều gì ?
- GV lưu ý cho HS phân biệt vạch đi bộ qua đường giành cho người đi bộ
*KL: GV kết luận cách đi bộ trên đường an toàn.
Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm 
MT: Giúp HS có kĩ năng thực hiện những hành vi đúng khi đi bộ trên đường.
- Chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi nhóm một tình huống
+ Nhà em và nhà Lan ở cùng một ngõ hẹp. em sang nhà Lan rủ Lan đi học. Em cần đi trên đường như thế nào?
+Em và mẹ cùng đi chợ trên đường về đi qua đoạn đường có nhiều vật cản trên vỉa hè.Em và mẹ cần đi như thế nào để đảm bảo an toàn?
Em và chị cùng đi học về phải qua đường, nơi không có đèn giao thông
để đảm bảo an toàn?
+ Em muốn qua đường nhưng quãng đường ấy rất nhiều xe cộ đi lại. Em phải làm gì để qua đường được an toàn?
GV hỏi thêm: Không lên qua đường ở những nơi như thế nào?
+ Khi đi bộ qua đường ở những nơi không có đèn tín hiệu taphảI quan sát đường như thế nào ?
- Theo em điều gì sẽ sảy ra nếu chúng ta không thực hiện tốt những qui định khi đI bộ trên đường?
* kết luận: Khi đi bộ trên đường các em cần chú ý quan sát đường chỉ qua đường khi đã thấy điều khiiện an toàn
- HS quan sát SGK
- Đi bộ trên vỉa hè, luôn nắm tay người lớn.
- Đi sát vào lề đườngvà phải nhìn xe đạp, xe máy.
- Đi cùng người lớn, nắm tay người lớn, đi theo tín hiệu đèn giao thông, đi trong vạch đi bộ.
- HS nêu lại 
- Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết các tình huống.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Đi sát bên lè đường, đường hẹp phải đi hàng một, chú ý tránh xe đạp xe máy.
- Đi tránh xuống lòng đường nhưng phải đi sát lề đường, chú ý xe đạp xe máy. và nắm tay mẹ.
- Chờ cho ôtô đi qua, quan sát xe đạp xe máy phía tay trái, tay phải hai chị em dắt tay nhau đi qua đường, đi nhanh sang nửa bên kia.
- Nhờ người lớn dắt tay qua đường.
Có nhiều xe đi lại ở chỗ khúc quanh co bị che khuất tầm nhìn.
- Trước tiên phảI nhìn đường từ phía tay phảI, tay trái sau đó đi thẳng.
- Xảy ra tan nạn giao thông , gây nguy hiểm chết người.
3) Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Luôn nhớ thực hiện tốt qui định khi đi bộ và qua đường an toàn.
 -----------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_khoi_2_tuan_1.doc