TẬP ĐỌC
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI ( 2T)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhá đèi víi bác hàng xãm làm nghò nặn đồ chơI (trả lêi được các CH 1, 2, 3, 4)
- HS khá, giái trả lêi được CH5.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010 TẬP ĐỌC NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI ( 2T) I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhá đèi víi bác hàng xãm làm nghò nặn đồ chơI (trả lêi được các CH 1, 2, 3, 4) - HS khá, giái trả lêi được CH5. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Lượm - Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Lượm. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu đoạn 1, 2. Giọng kể: nhẹ nhàng, tình cảm. Giọng bạn nhỏ: xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố; nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác. b) Luyện phát âm Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: + bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng, Yêu cầu HS đọc từng câu. c) Luyện đọc đoạn -Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. -Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: -Gọi 2 HS đọc lại bài, 1 HS đọc phần chú giải. Bác Nhân làm nghề gì? -Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác ntn? -Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế? -Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? -Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân định chuyển về quê? -Thái độ của bác Nhân ra sao? -Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng? -Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào? -Gọi nhiều HS trả lời. -Thái độ của bác Nhân ra sao? -Qua câu chuyện con hiểu được điều gì? -Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng? Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân. 4. Củng cố – Dặn dò Gọi 6 HS lên bảng đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé). Dặn HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo Hát - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi cuối bài. - Theo dõi và đọc thầm theo. - 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này. - Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. - Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau. Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh:// Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn). - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng) - Lần lượt từng HS đọc trước lớp của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 2 HS đọc theo hình thức nối tiếp. - 1 HS đọc phần chú giải. - Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè. - Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn. - Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà sắc màu sặc sỡ. - Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa. - Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu. - Bác rất cảm động. - Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác. - Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./ - Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình. - Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động. - Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./ - HS đọc lại bài theo vai - Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác.... Nhận xét tiết học. TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TT). I. MỤC TIÊU: - Thuéc b¶ng nh©n vµ b¶ng chia 2, 3, 4, 5 ®Ĩ tÝnh nhÈm. - BiÕt tÝnh gi¸ trÞ cđa biĨu thøc cã hai dÊu phÐp tÝnh (trong ®ã cã mét dÊu nh©n hoỈc chia; nh©n, chia trong ph¹m vi b¶ng tÝnh ®· häc). - BiÕt gi¶i bµi to¸n cã mét phÐp chia. - NhËn biÕt mét phÇn mÊy cđa mét sè. - BT cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, phấn màu.Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Ôn tập về phép nhân và phép chia: GV nhận xét. 3. Bài mới Bài 1:-Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không? Vì sao? Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài. Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Có tất cả bao nhiêu bút chì màu? Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia ntn? Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút chì màu ta làm ntn? Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. Vì sao em biết được điều đó? 4. Củng cố – Dặn dò Chuẩn bị: Ôn tập về đại lượng. Hát - 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét. - Làm bài vào vở bài tập. HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính. - Có thể ghi ngay kết quả 36:4=9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Có tất cả 27 bút chì màu. - Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau. Ta thực hiện phép tính chia 27:3 Bài giải. Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là: 27 : 3 = 9 (chiếc bút) Đáp số: 9 chiếc bút. - Hình b đã được khoanh vào một phần tư số hình vuông. - Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông. - Nxét tiết học Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010 CHÍNH TẢ (Nghe viết ) NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. MỤC TIÊU - Nghe viõt chính xác bài CT, trình bày đóng đoạn tãm tắt truyện Ngưêi làm đồ chơi. - Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. -Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả.Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Lượm. Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào bảng con theo yêu cầu: + Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/ iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung GV đọc đoạn cần viết 1 lần. Yêu cầu HS đọc. Đoạn văn nói về ai? Bác Nhân làm nghề gì? - Vì sao bác định chuyển về quê? Bạn nhỏ đã làm gì? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài? Vì sao các chữ đó phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết. Yêu cầu HS viết từ khó. Sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3b (Trò chơi) Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống. -Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò . Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả. Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo. Hát Thực hiện yêu cầu của GV. Theo dõi bài. 2 HS đọc lại bài chính tả. Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. - Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu. Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được. Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui. Đoạn văn có 3 câu. Bác, Nhân, Khi, Một. Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu. Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng. 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào nháp. Đọc yêu cầu bài tập 2. HS tự làm. a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây? Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn? Đọc yêu cầu bài 3. b) Ông Dũng có hai người con đều giỏi giang cả. Chú Nghĩa, con trai ông bây giờ là kĩ sư, làm ở mỏ than. Còn cô Hải, con gái ông, là bác sĩ nổi tiếng ở bệnh viện tỉnh. - HS nxét - Nhận xét tiết học TỰ NHIÊN & Xà HỘI ÔN TẬP : TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Khắc sâu kiõn thức đã học vò thùc vật, đéng vật, nhận biõt bầu trêi ban ngày và ban đêm. - Cã ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ Mặt trăng và các vì sao. 3. Bài mới Hoạt động 1: Triển lãm * Hệ thống những kiến thức đã học về tự nhiên. Yêu thiên nhiên và cĩ ý thức BV thiên nhiên. Bước 1 : Gv giao nhiệm vụ : Yêu cầu Hs mỗi nhóm trưng bày sản phẩm của mình. Yêu cầu đại diện ... ò. 5 phút 2 x 8 nhịp 25 phút 5phút X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X TOÁN ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. I. MỤC TIÊU - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng. - Biết vẽ hình theo mẫu. - BT cần làm : 1 ; 2 ; 4. II. CHUẨN BỊ: Các hình vẽ trong bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ :Ôn tập về đại lượng (TT). Sửa bài 3. GV nhận xét. 3. Bài mới Bài 1:- Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu HS đọc tên của từng hình. Bài 2: Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà, sau đó yêu cầu các em vẽ hình vào vở bài tập. Bài 3: ND ĐC Bài 4: -Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh số các phần hình. -Hình bên có mấy hình tam giác, là những tam giác nào? -Có bao nhiêu hình tứ giác, đó là những hình nào? -Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những hình nào? 4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Ôn tập về hình học (TT). Hát -2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét. -Đọc tên hình theo yêu cầu. HS vẽ hình vào vở bài tập. - Có 5 hình tam giác, là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình (1 + 2) - Có 5 hình tứ giác, là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3), hình (1 + 2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4). - Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4). TẬP VIẾT ÔN TẬP CÁC CHỮ HOA KIỂU 2. I. MỤC TIÊU: - ViÕt ®ĩng c¸c ch÷ hoa kiĨu 2: A, M, N, Q, V (mçi ch÷ 1 dßng); viÕt ®ĩng c¸c tªn riªng cã ch÷ hoa kiĨu 2: ViƯt Nam, NguyƠn ¸i Quèc, Hå ChÝ Minh (mçi tªn riªng 1 dßng). -Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. Bảng, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: Chữ Q hoa kiểu 2 Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Quân dân một lòng. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ V, M, N, Q, A kiểu 2 GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: HS viết bảng con - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Ôn cách viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2). - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - HS viết bảng con - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm2010 TẬP LÀM VĂN KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN (NÓI, VIẾT). I. MỤC TIÊU - Dùa vµo c¸c c©u hái gỵi ý, kĨ ®ỵc mét vµi nÐt vỊ nghỊ nghiƯp cđa ngêi th©n (BT1) - BiÕt viÕt l¹i nh÷ng ®iỊu ®· kĨ thµnh 1 ®o¹n v¨n ng¾n (BT2) -Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33. Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ :Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến. -Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của con hoặc của bạn con. Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Bài 1 - Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút. - GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc. - Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích lợi của công việc đó. - Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Con biết gì về bố (mẹ, anh, chú,) của bạn? - Sửa nếu các con nói sai, câu không đúng ngữ pháp. - Cho điểm những HS nói tốt. Bài 2 GV nêu yêu cầu và để HS tự viết. Gọi HS đọc bài của mình. Gọi HS nhận xét bài của bạn. Cho điểm những bài viết tốt. 4. Củng cố – Dặn dò Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. Hát 5 HS đọc bài làm của mình. -2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý. -Nhiều HS được kể. HS trình bày lại theo ý bạn nói. Tìm ra các bạn nói hay nhất. Ví dụ: + Bố con là bộ đội. Hằng ngày, bố con đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của mình vì bố con đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc. + Mẹ của con là cô giáo. Mẹ con đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người. HS viết vào vở. -Một số HS đọc bài trước lớp. -Nhận xét bài bạn. - - Nhận xét tiết học TOÁN ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT) I. MỤC TIÊU - BiÕt tÝnh ®é dµi ®êng gÊp khĩc, chu vi h×nh tam gi¸c, h×nh tø gi¸c. - BT cần làm : 1 ; 2 ; 3. -Ham thích học toán. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ Ôn tập về hình học. Sửa bài 4. GV nhận xét. 3. Bài mới Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết quả. Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác, sau đó thực hành tính. Bài 3: -Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác, sau đó thực hành tính. -Các cạnh của hình tứ giác có đặc điểm gì? -Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình tứ giác này theo cách nào nữa? Bài 4: (Làm thêm) Cho HS dự đoán và yêu cầu các em tính độ dài của hai đường gấp khúc để kiểm tra. Bài 5: (Làm thêm) Tổ chức cho HS thi xếp hình. Trong thời gian 5 phút, đội nào có nhiều bạn xếp hình xong, đúng thì đội đó thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét. - HS làm bài - HS làm bài Chu vi của hình tứ giác đó là: 5cm + 5cm + 5cm + 5cm + = 20cm Các cạnh bằng nhau. Bằng cách thực hiện phép nhân 5cm x 4. - Độ dài đường gấp khúc ABC dài: 5cm + 6cm = 11cm. - Đội dài đường gấp khúc AMNOPQC là: 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 1cm = 11cm. - Nxét tiết học CHÍNH TẢ ( Nghe viết ) ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. MỤC TIÊU : - Nghe viÕt chÝnh x¸c bµi CT, tr×nh bµy ®ĩng ®o¹n tãm t¾t bµi §µn bª cđa anh Hå Gi¸o - Lµm ®ỵc BT(2) a/b, hoỈc BT(3) a/b, hoỈc BTCT ph¬ng ng÷ do GV so¹n. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ.Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Người làm đồ chơi. -Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các từ cần chú ý phân biệt trong giờ học trước. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào nháp. -Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm được. Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết GV đọc đoạn văn cần viết. Đoạn văn nói về điều gì? -Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu? Những con bê cái thì ra sao? b) Hướng dẫn cách trình bày Tìm tên riêng trong đoạn văn? Những chữ nào thường phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ. Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ. Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh. Bài 3 Trò chơi: Thi tìm tiếng -Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng. Yêu cầu HS đọc các từ tìm được. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò -Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. Hát - Tìm và viết lại các từ có chứa dấu hỏi/ dấu ngã. Theo dõi bài trong SGK. - Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo. - Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau. - Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái. - Hồ Giáo. - Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa. HS đọc cá nhân. 3 HS lên bảng viết các từ này. HS dưới lớp viết vào nháp. Đọc yêu cầu của bài. Nhiều cặp HS được thực hành. a) chợ – chò - tròn HS hoạt động trong nhóm. Một số đáp án: a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm, Cả lớp đọc đồng thanh. Nhận xét tiết học. KIỂM TRA
Tài liệu đính kèm: