Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần thứ 24 năm học 2011

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần thứ 24 năm học 2011

 TUẦN 24: Từ ngày 14 đến ngày 18 tháng 02 năm 2011

 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011

 Tập đọc

 QUẢ TIM KHỈ

I/ Mục tiêu :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc r lời nhn vật trong cu chuyện .

- Hiểu ND : Khỉ kết bạn bới Cá Sấu , bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đ khơn kho thốt nạn , những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn ( trả lời được CH1,2,3,5 )

*HS kh giỏi trả lời được câu hỏi 4.

-Kĩ năng sống:ứng phó với căng thẳng.

II/ Chuẩn bị : SGK

- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

 

doc 32 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần thứ 24 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 24: Từ ngày 14 đến ngày 18 tháng 02 năm 2011
 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011 
 Tập đọc
 QUẢ TIM KHỈ
I/ Mục tiêu : 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
- Hiểu ND : Khỉ kết bạn bới Cá Sấu , bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khơn khéo thốt nạn , những kẻ bội bạc như Cá Sấu khơng bao giờ cĩ bạn ( trả lời được CH1,2,3,5 )
*HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
-Kĩ năng sống:ứng phó với căng thẳng.
II/ Chuẩn bị : SGK
Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
 Tiết 1
1.Kiểm tra bài cũ
Nội quy đảo khỉ
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Nội quy đảo khỉ 2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :
GV ghi tựa:Quả tim khỉ
b)Hướng dẫn học sinh đọc 
1/Đọc mẫu 
-GV đọc mẫu : 
- GV đọc mẫu lần 1
- Yêu cầu đọc từng câu .
Rút từ khó
2/ Đọc từng đoạn : 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp 
+giải nghĩa từ 
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
3/ Thi đọc 
-Mời các nhóm thi đua đọc .
 -Yêu cầu các nhóm thi đọc 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
 *Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. 
Tiết 2
 4/Tìm hiểu nội dung:
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH:
C1 : Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?
 *Ý 1:Khỉ và Cá Sấu kết bạn.
 - Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài.
Câu 2: - Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
*Ý 2:Mẹo của Cá Sấu bị lộ.
C3: Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
*Ý 3:Khỉ dùng mẹo lừa lại Cá Sấu.
 Câu 4: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ?
*Ý 4:Cá Sấu xấu hổ bỏ đi.
Câu 5:hãy tìm những từ nói lên tính nết của hai con vật:
-Khỉ
-Cá Sấu.
*GV rút nội dung bài. 
 5/ Luyện đọc lại :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
 3) Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn.
-Vài em nhắc lại tên bài
Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài.
-Rèn đọc các từ như: quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Bốn em đọc từng đoạn trong bài .
+ Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.//
+ Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.// (Giọng bình tĩnh, tự tin)
- dài thược,ti hí, trấn tĩnh, bội bạc,tẽn tò (SGK).
-Đọc từng đoạn trong nhóm (5em ) 
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .	
- Các nhóm thi đua đọc bài 
- Lớp đọc thầm đoạn 1 
-Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn.Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn.
- Giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ .
- Khỉ lừa lại cá sấu là vẫn hứa giúp nhưng quả tim để ở nhà nên phải quay về để lấy .-Kĩ năng sống
- nó lộ mặt là một kẻ xấu xa .
- Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh .
- Là kẻ bội bạc , là kẻ lừa dối xấu tính .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- HS Luyện đọc 
LTV: 
Luyện đọc
 QUẢ TIM KHỈ
I/ Mục tiêu : 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
II/ Chuẩn bị : SGK
Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
1.Kiểm tra bài cũ
 2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :
GV ghi tựa:Quả tim khỉ
b)hướng dẫn học sinh đọc 
1/Đọc mẫu 
-GV đọc mẫu : 
- Yêu cầu đọc từng câu .
2/ Đọc từng đoạn : 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp 
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
3/ Thi đọc 
-Mời các nhóm thi đua đọc .
 -Yêu cầu các nhóm thi đọc 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
 4/ Luyện đọc lại :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
 3) Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
-Vài em nhắc lại tên bài
Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài.
-Rèn đọc các từ như: quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Bốn em đọc từng đoạn trong bài .
+ Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.//
+ Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.// (Giọng bình tĩnh, tự tin)
-Đọc từng đoạn trong nhóm (5em ) 
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài
- HS Luyện đọc 
Toán
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
- Biết cách tính tìm thừa số X trong các bài tập dạng X x a = b ; a x X = b . 
- Biết tìm thừa số chưa biết .
- Biết giải bài tồn cĩ một phép tính chia , ( trong bảng chia 3 )
*HS khá giỏi:bài 2.
-Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
B/ Chuẩn bị :SGK
C./Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1.Kiểm tra: Tìm một thừa số của phép nhân.
Tìm y: y x 2 = 8 , y x 3 = 15
Yêu cầu HS giải bài 4
GV nhận xét.
2.Bài mới: 
 v Hoạt động1 : Giới thiệu bài: 
-GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng: Luyện tập
v Hoạt động 2:Luyện tập – thực hành:
Bài 1: 
HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
HS thực hiện và trình bày vào vở:
X x 2 	 = 4
X = 4 :2
X = 2
Bài 2:
Đề bài yêu cầu gì?
Muốn tìm một số hạng của tổng ta làm sao?
Muốn tìm một thừa số của tích ta làm ntn?
y x 2 = 10	
	y = 10 : 2
	y = 5	
 Bài 3:	
HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống.
Cột thứ nhất:	2 x 6 = 12 (tìm tích)
Cột thứ hai:	12 : 2 = 6 (tìm một thừa số)
Cột thứ ba:	2 x 3 = 6 (tìm tích)
Cột thứ tư:	6 : 2 	= 3 (tìm một thừa số)
Cột thứ năm:	3 x 5 = 15 (tìm tích)
Cột thứ sáu:	15 : 3 = 5 (tìm một thừa số)
Bài 4:
HS thực hiện phép tính và tính: 12 : 3 = 4
Trình bày:
Bài 5:
HS chọn phép tính và tính 15 : 3 = 5
Trình bày
GV nhận xét – tuyên dương.
3) Củng cố - Dặn dò:
-Tổng kết và nhận xét tiết học.
2 HS lên bảng sửa bài 3.
Bạn nhận xét.
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
b)2x X =12 c)3 x X=27
 X =12:2 X=27:3
 X =6 
-Phân biệt bài tập “Tìm một số hạng của tổng” và bài tập “Tìm một thừa số của tích”
-Muốn tìm một số hạng của tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia
-HS làm bài. Sửa bài.
 y + 2 = 10	
	y = 10 – 2
	y = 8
-Muốn tìm một thừa số của tích, ta lấy tích chia cho thừa số kia
HS làm bài. Sửa bài
a) y x 2 = 10 b) 2 x y=10
y = 10 : 2 y=10:2
y = 5	 y=5
-HS thực hiện phép tính. Bạn nhận xét.
-HS sửa bài.
Thừa số
2
2
2
3
2
2
Thừa số
6
6
3
2
5
5
Tích
12
12
6
6
10
10
-HS thực hiện phép tính và tính
-2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
 Bài giải	
Số kilôgam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
	Đáp số : 4 kg
HS chọn phép tính và tính
2 đội lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
	Bài giải	
	Số lọ hoa là:
	15 : 3 = 5 (lọ)
	Đáp số: 15 lọ
Đạo đức
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI(T2)
A. Mục tiêu : 
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại . VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu ; nĩi năng rõ ràng , lễ phép , ngắn gọn ; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng .
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại .
* Biết : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh .
*Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
B./ĐỒ DÙNG: Vở bài tập
 C./Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của gv 
Hoạt động của hs
 1.Khởi động:
 2.KTBC: 
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
Khi nhận và gọi điện thoại em thực hiện ntn?
Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ ra sao?
GV nhận xét
 3.Bài mới: a)GT: giáo viên ghi tựa
b)Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
-Chia lớp thành các nhóm .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống sau :
a)Nói năng lễ phép có thưa gửi.
b)Nói năng rõ ràng mạch lạc.
c)Nói năng trống không.
d)Nói ngắn gọn.
d)Hét vào máy điện thoại.
e)Nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng.
Kết luận:Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng ngắn gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng,không nói to, nói trống không.
vHoạt động 2 : Trò chơi sắm vai.
-Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm suy nghĩ. Xây dựng kịch bản và đóng vai các tình huống sau:
+ Bạn Nam gọi điện thoại cho bà ngoại để hỏi thăm sức khỏe.
+ Người khác gọi nhầm số máy đến nhà Nam.
+ Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác.
-Kết luận: ... ểm.
 2.Bài mới: 
 vHoạt động1: Giới thiệu bài: 
 -GV ghi tựa
v Hoạt động 2: Giúp HS: Lập bảng chia 5.
1. Giới thiệu phép chia 5
a) ơn tập phép nhân 5
-Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK).
-Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 5
-Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét:
-Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4.
Lập bảng chia 5
-GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104).
-Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
Ví dụ:
	Từ	5 x 1 = 5	có	5 : 5 = 1
	Từ	5 x 2 = 10	có	10 : 2 = 5
-Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
 Bài 1 : 
- Yêu cầu học sinh đọc tên các dòng trong bảng.
-Muốn tìm thương ta làm như thế nào ? 
-Yêu cầu học sinh tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại .
-Yêu cầu học sinh nêu miệng 
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
 Bài 2: 
-Yêu cầu nêu đề bài 2
- Tất cả có bao nhiêu bông hoa 
- Cắm đều 15 bông hoa vào 5 bình hoa nghĩa là như thế nào 
- Muốn biết mỗi bình hoa có mấy bông hoa ta làm như thế nào ? 
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở 
-Mời một học sinh lên giải .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn 
+Nhận xét ghi điểm học sinh 
Bài 3: 
 - Gọi học sinh đọc bài 3 .
-Đề bài cho em biết gì ?
-Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- 1 HS lên bảng giải , lớp làm vào vở .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
-4 học sinh đọc bảng chia 4
-Lớp nhận xét.
-HS trả lời và viết phép nhân: 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn.
-HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa.
-HS thành lập bảng chia 5.
 5 : 5 = 1ø 10 : 5 = 2
 15 : 5 = 3	 20 : 5 = 4
 25 : 5 = 5	 30 : 2 = 6
 35 : 5 = 7	 40 : 5 = 8
 45 : 5 = 9	 50 : 5 = 10
HS đọc và học thuộc bảng 5.
- Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng .
- Đọc : Số bị chia - Số chia - Thương .
- Ta lấy số bị chia chia cho số chia .
-Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1 
-Dựa vào bảng chia 5vừa học sinh điền và nêu công thức bảng chia 5
- Lần lượt từng em nêu miệng kết quả điền để có bảng chia 5 .
Sbc
1 0
20
30
40
50
45
35
25
15
 5
Sc
5
5
5
5
5
5
5
5
5
 5
 T
2
4
6
8
10
9
7
5
3
1
- Một học sinh nêu bài tập 2 .
- Có tất cả 15 bông hoa .
- Nghĩa là chia đều 15 bông hoa thành 5 phần bằng nhau .
- Thực hiện phép tính chia 15 : 5 .
- Một em lên bảng giải bài 
Bài giải
Mỗi bình có số bông hoa là :
15 : 5 = 3 ( bông hoa )
 Đ/ S : 3 bông hoa 
-Một em đọc đề bài 3 , lớp đọc thầm .
- Có 15 bông hoa cắm vào các bình hoa mỗi bình có 3 bông .
- Hỏi tất cả có mấy bình hoa ? 
Bài giải
Số bình hoa cắm được là :
15 : 5 = 3 ( bình )
 Đ/ S : 3 bình hoa 
Tập làm văn
ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH.NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI.
A/ Mục đích yêu cầu:
- Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1,BT2) 
- Nghe kể , trả lời đúng câu hỏi về mẫu chuyện vui ( BT3)
*Kĩ năng sống:Lắng nghe tích cực.
B/ Chuẩn bị : VBT
C/Các hoạt động dạy và học:	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1.Kiểm tra: 
- Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 3 về nhà ở tiết trước .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài : 
-Bài TLV hôm nay , các em sẽ học:Đáp lời phủ định.Nghe và trả lời câu hỏi.
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1 
Bài 1 : (SGK)
-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
-Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào?
-Cô chủ nhà nói thế nào?
-Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi, bạn HS đã nói thế nào?
-Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta sẽ thường xuyên được nghe lời phủ định của người khác, khi đáp lại những lời này các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn.
-Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình huống trên.
v Hoạt động 2: Bài 2: 
-GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2 HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy, 1 HS thực hiện lời đáp.
-Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
-Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành)
Bài 3:Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi về nội dung truyện.
Bài 3 
Vì Sao?
 Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì cô cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang ăn cỏ. Cô liền hỏi người anh họ:
Sao con bò này không có sừng hả, anh?
Cậu bé đáp: 
Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng còn này không có sừng vì nó là . . . là con ngựa.
Theo tiếng cười tuổi học trò. 
-GV kể chuyện 1 đến 2 lần.
-Treo bảng phụ có các câu hỏi.
-Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
a)Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
b)Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
c)Cậu bé giải thích vì sao con bò không có sừng?
d)Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
-Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện.
-Nhận xét, cho điểm HS. 
 3) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-4 em lên thực hành đáp lời khẳng định trong các tình huống đã học .
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Một em nhắc lại tên bài 
-Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn.
-Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
-Ơû đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à.
-Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
 Ví dụ:* Tình huống a.
HS 1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ.
HS 2: Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây.
HS 1: Dạ, xin lỗi cô./ Không sao ạ. Xin lỗi cô./ Dạ, cháu xin lỗi cô.
*Tình huống b.
Thế ạ. Không sao đâu ạ./ Con đợi được. Hôm sau bố mua co con nhé./ Không sao ạ. Con xin lỗi bố. 
*Tình huống c.
Mẹ nghỉ đi mẹ nhé./ Mẹ yên tâm nghỉ ngơi. Con làm được mọi việc.
-HS cả lớp nghe kể chuyện.
-Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ.
-Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm.
-Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bò này không có sừng hở anh?/ Nhìn thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi người anh họ: “Sao con bò này lại không có sừng, hả anh?”
-Cậu bé giải thích: Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng, có con còn non, riêng con ăn cỏ kia không có sừng vì nó là  con ngựa./ Cậu bé cười vui và nói với em: “À, bò không có sừng thì có thể do nhiều lí do lắm. Những con bò còn non thì chưa có sừng những con bò bị gẫy sừng thì em cũng không nhìn thấy sừng nữa, riêng con vật kia không có sừng vì nó không phải là bò mà là con ngựa.
-Là con ngựa.
-2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp.
-Kĩ năng sống.
-HS phát biểu ý kiến.
-Hai em nhắc lại nội dung bài học 
Luyện Tiếng Việt
ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH.NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI.
/ Mục đích yêu cầu:Củng cố hs
- Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1,BT2) 
- Nghe kể , trả lời đúng câu hỏi về mẫu chuyện vui ( BT3)
B/ Chuẩn bị : VBT
C/Các hoạt động dạy và học:	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Bài cũ : 
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới :
Bài 1 : 
-Yêu cầu.
-Theo dõi giúp đỡ.
- Khi đáp lại lời phủ định cần đáp lại với thái độ ntn ?
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Giáo viên hướng dẫn.
-Nhận xét.
Bài 3 : 
-Giáo viên treo tranh:
-Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-GV kể chuyện .
-Giáo viên kiểm tra.
3.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.
-2 em thực hành nói lời khẳng định (đóng vai mẹ và con)
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-Quan sát- Từng cặp HS thực hành.
-Cậu bé : Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ./ Cháu chào cô. Thưa cô, bạn Hoa có nhà không ạ ?
-Khi đáp lại lời phủ định cần đáp lại với thái độ vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự.
-1 em đọc yêu cầu và các tình huống.
-Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp:
a/Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ.
-Rất tiếc, cô không biết, vì cô kh phải người ở đây .
-Dạ thế hạ ? Cháu xin lỗi!/ Không sao
-1 em đọc yêu cầu và các câu hỏi.
-Quan sát..
-1 em nêu nội dung tranh.
-Lắng nghe.
-Chia nhóm thảo luận, trả lời.
 SINH HOẠT TUẦN 24
I/Mục tiêu:
 - Đánh giá tình hình học tập , nền nếp của lớp tuần qua.
 - Đề ra phương hướng thực hiện cho tuần tới.
II/Chuẩn bị: Phương hướng tuần tới
III/ Lên lớp : Tiến hành sinh hoạt
 1) Đánh giá tình hình hoạt động của lớp tuần qua:
 *Nề nếp: 
 - Đồng phục đúng quy định .
 - Tổ trực tuần , trực nhật sạch sẽ .
 *Học tập: Đa số các em chăm chỉ học tập , hăng say phát biểu xây dựng bài . Bên cạnh đó có một số em chưa chịu khó học tập như:
 2) Phương hướng tuần tới:
 - Tiếp tục duy trì nề nếp .
 - Đồng phục đúng quy định .
 - Tổ 1 trực tuần , trực nhật lớp .
 - Đi học đúng giờ , chuyên cần.	
 - Thi đua học tập tốt dành nhiều điểm mười ø 
 - Chuẩn bị đầy đủ sách vở và dụng cụ học tập trước khi đến lớp. 
3)Dặn dò : 
Thực hiện tốt như quy định.
 - Phát huy những mặt tốt, khắc phục những mặt cịn tồn tại.
Thi đua học tập tốt dành nhiều điểm tốt.
Thực hiện nghiêm túc các nội quy, quy định của đội trường lớp 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 24 CKTKN(1).doc