Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần thứ 21 đến tuần 24 năm 2011

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần thứ 21 đến tuần 24 năm 2011

Thứ hai, ngày 17 tháng 1 năm 2011

 LUYỆN TẬP Tiết 101

I / Mục tiêu : Giúp hs thuộc bảng nhân 5

- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản

- Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân5)

 - Nhận biết đặt điểm của một dãy số để viết các số còn thiếu của dãy số đó.

- GDHS tình toán chính xác

II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ

III/ Hoạt động dạy học :

A. Bài cũ (5) 3 HS đọc bảng nhân 5

B. Bài mới (25)

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần thứ 21 đến tuần 24 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ hai, ngày 17 tháng 1 năm 2011 
	 LUYỆN TẬP
Tiết 101
I / Mục tiêu : Giúp hs thuộc bảng nhân 5
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản
- Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân5)
 - Nhận biết đặt điểm của một dãy số để viết các số còn thiếu của dãy số đó.
- GDHS tình toán chính xác
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ 
III/ Hoạt động dạy học :
A. Bài cũ (5’) 3 HS đọc bảng nhân 5
B. Bài mới (25’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Bài 1 : Nêu yêu cầu . Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 5.
+ Tc : Truyền điện. Nhận xét tính chất giao hoán của phép nhân.
* Bài 2 :M : 5 x 4 - 9 = 20 - 9
 = 11
* Bài 3 :
Tóm tắt :	Bài giải :
1 ngày học : 5 giờ	Số giờ Liên học trong một tuần là :
1 tuần học : 5 ngày	5 x 5 = 25 ( giờ )
1 tuần học :  giờ ?	 ĐS : 25 giờ.
* Bài 4 : 
Tóm tắt :	Bài giải :
1 can đựng : 5 l dầu	Số l dầu đựng 10 can là :
10 can đựng : .l dầu ?	5 x 10 = 50 ( l )
ĐS : 50 l dầu .
Tính theo mẫu. Làm vở
3 hs đọc đề. – Tự tóm tắt rồi giải
3 hs đọc đề. - Tóm tắt rồi giải. 
(HS khá giỏi)
Nêu yêu cầu và làm vở.
IV/ Củng cố dặn dò : (5’)4 hs đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5.
 - Nhận xét giờ học.
 Chuẩn bị : Đường gấp khúc. Độ dài đường gấp khúc.
 Thứ ba, ngày 18 tháng 1 năm 2011	
 Tiết 102
ĐƯỜNG GẤP KHÚC . ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I / Mục tiêu : Giúp hs
 - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.- Nhận biết được độ dài đừng gấp khúc
- Biết tính độ dài đường gấp khúc (Khi biết độ dài các đoạn thẳng đường gấp khúc đó).
- GDHS tính toánchính xác
II / Đồ dùng dạy học :
 - Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoạn.
III/ Hoạt động dạy học : 
A. Bài cũ : (5’)- Hs đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5.
B.Bài mới : (25’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc.
- Giới thiệu đây là đường gấp khúc ABCD
- Hd hs nhận dạng đường gấp khúc ABCD . ĐGK có mấp đoạn thẳng.
- Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, CD
- Hs tính : 2cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm.
2, Thực hành :
* Bài 1 : Hs có thể nối theo các cách khác nhau.
B	 B	 B
A C A	 C	 A C Đường gấp khúc ABC	Đường g. khúc BAC	 Đường g. khúc ACB.
* Bài 2 : Hs dựa vào mẩu ở phần a. Làm phần b.
 B
 5cm 4cm
A C 
 * Bài 3 : 
- Nhận xét về đường gấp khúc “ Đặt biệt “ này. Đường gấp khúc này “ Khép kín” có 3 đoạn thẳng tạo hình tam giác.
- Độ dài mỗi đoạn thẳng của đường gấp khúc đều bằng 4 cm. Nên độ dài của đoạn gấp khúc là :	4 cm + 4cm + 4cm = 12 cm
Hoặc : 4 x 3 = 12 cm
Bài giải
Độ dài đoạn dây dài là :
4 + 4 + 4 = 12 cm
ĐS : 12 cm
3 hs đọc đề
Học sinh làm bài vào vở
 3, Củng cố – dặn dò:(5‘)
- Muốn tính độ dài đoạn gấp khúc ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng.
- Chuẩn bị : Luyện tập
Thứ tư, ngày 19 tháng 1 năm 2011
LUYỆN TẬP
Tiết 103
I / Mục tiêu :
- Giúp hs biết tính độ dài đường gấp khúc.
- GDHS tính toán chính xác
II / Đồ dùng dạy học : Bảng phụ -
III/ Hoạt động dạy học :
A. Bài cũ (5’) Tính độ dài đường gấp khúc ABM có AB = 5cm ,BM = 8cm
B. Bài mới (25’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, HD làm BT :
* Bài 1 :	
 E H
 10dm 14dm
 9dm
D G
b, Độ dài đường gấp khúc :
10 + 14 + 9 = 33 ( dm )
 ĐS : 33 dm
- Độ dài đường gấp khúc : DAGH.
* Bài 2 : D
 5dm 2dm 7dm C
B
 A
Bài giải :
Đoạn đường ốc sên phải bò là :
5 + 2 + 7 = 14 ( dm )
ĐS : 14 dm
* Bài 3 : Yêu cầu ghi tên đọc rồi đọc tên đường gấp khúc .
 B C
A D
 a, đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng : ABCD
AB, BC, CD
b, Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng : ABC, BCD
( dùng chỉ tô màu và phân biệt đường gấp khúc có đoạn thẳng chung )
3 hs đọc đề	
Hs ghi chữ rồi đọc : ĐGK : ABC
3 hs đọcđề
(HS khá giỏi)
HS ghi tên rồi đọc tên đường gấp khúc
2, Củng cố – dặn dò : (5’) 1 hs vẽ đường gấp khúc MNPQO
 - Chuẩn bị : Luyện tập chung .
Thứ năm, ngày 20 tháng 1 năm 2011
Tiết 104
LUYỆN TẬP CHUNG 
I / Mục tiêu : Giúp hs - Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản- Biết giải bái toán có 1 phép nhân- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- Rèn kỷ năng tính chính xác và nhanh nhẹn.
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ-
II / Hoạt động dạy học :
A. Bài cũ ( 5’) Vẽ đường gấp khúc ABCDE
B. Bài mới : (25’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Bài 1 : Kiểm tra các bảng nhân 2, 3, 4, 5
* Bài 2 : Cho hs làm mẫu
- Hs giải Tc : Truyền điện.
(HS khá giỏi)
45
6
.
5
2
30
10
15
16
*Bài 3 :
a, 5 x 5 + 6 = 25 + 6
	 	= 31
* Bài 4 : - Mỗi đôi có : 2 chiếc-
 7 đôi có : .. ? chiếc	
Hs tự tính theo mẫu. 
Hs đọc đề
 Bài giải
Số chiếc đũa có tất cả là :
2 x 7 = 14( chiếc ) ĐS : 14 chiếc. 
* Bài 5 :Tính độ dài mỗi đường gấp khúc :
	- ĐGK có mấy đoạn thẵng ? ( 3 đthẵng )
	- Mỗi đthẵng có mấy độ dài ? ( 3 cm )
	- Vậy tính độ dài ĐGK ntn ?
 	-> Ta tính tổng độ dài các đthẵng.
	Bài giải :
	Độ dài đường gấp khúc là :+ 3 + 3 = 9 ( cm )
 ĐS : 9 cm.
- Các số hạng trong phép tính 3 + 3 + 3 ntn ? ( đều bằng nhau là 3 )
- Vậy các số hạng bằng nhau ta chuyển thành phép tính gì ? ( Tính nhân ).
 Ta có : 3 + 3 + 3 = 9 ( cm ) Thành : 3 x 3 = 9 ( cm )
3, Củng cố – dặn dò : (5’) - Chuẩn bị : Luyện tập chung.
Thứ sáu, ngày 21 tháng 1 năm 2011	 
 LUYỆN TẬP CHUNG 
Tiết 105
I / Mục tiêu : 
- Thuộc các bảng nhân 2, 3,4, 5 để tính nhẩm.- Biết thừa số-tích – Biết giải toán có 1phép nhân
- Rèn kỷ năng tính chính xác và nhanh nhẹn.
II / Đồ dùng dạy học : Bảng phụ 
III / Họat động dạy học :
A. Bài cũ (5’) Luyện tập chung
B. Bài mới:(25’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Bài 1 : Kiểm tra bảng 2, 3, 4, 5
* Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống.
- Muốn tìm tích ta là thế nào ?
Thừa số
2
5
4
3
5
3
2
4
Thừa số
6
9
8
7
8
9
7
4
Tích
18
45
32
21
40
27
14
16
* Bài 3 : Điền dấu thích hợp vào ô trống > , < , =
- 2 x 3  3 x 2	4 x 9  5 x 9
4 x 6 . 4 x 3	5 x 2 . 2 x 5
5 x 8 . 5 x 4	3 x 10. 5 x 4
* Bài 4 : 
Tóm tắt :	
- Mỗi hs mượn : 5 quyển	
- 8 hs mượn : ? Quyển
* Bài 5 : Hs tự đo độ dài từng đoạn thẳng của đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc.
3 cm
a,
2 cm
4 cm
3 cm
Bài giải :
Độ dàiđường gấp khúc là :4 + 3 + 5 = 12 ( cm )ĐS : 12 cm
- hs tự làm bài , chữa bài.
3 hs đọc đề bài
Bài giải
8 hs mượn được số quyển sách là :
. 5 x 8 = 40 ( quyển sách )
ĐS : 40 quyển sách.
C.Củng cố – dặn dò: (5’)
 - Chuẩn bị : Kiểm tra.
TUẦN 22
 Thứ hai, ngày 24 tháng 1 năm 2011 
 Tiết 106 
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HK2
I / Mục tiêu : Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
 - Bảng nhân 2, 3, 4,5 
 - Giải tóan có lời văn bằng 1 phép nhân
 - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc,tính độ dài đường gấp khúc.
 - Rèn kỷ năng tính chính xác và nhanh nhẹn.
II/ Hoạt động dạy học : (30’)
1, Đề :
* Bài 1 : Tính 
5 x 5 =
4 x 9 =
3 x 10 =
3 x 7 =
2 x 6 =
5 x 8 =
* Bài 2 : Tính
a, 4 x 5 + 12 = 	b, 3 x 6 - 9 =
* Bài 3 :Điền số vào ô trống
 2 x = 18	3 x = 27
 4 x 	 = 32	5 x = 50
* Bài 4 : Mỗi hs giỏi được 4 quyển vở . Hỏi 8 hs giỏi được thưởng bao nhiêu quyển vở ?
* Bài 5 : Một con rùa đi từ A -> E ( như hình vẽ ) . Hỏi con Rùa phải bò đoạn đường dài bao nhiêu dm ?
 D	 	3dm	E
 B 
A C
2, Cách đánh giá :
* Bài 1 : 3 điểm. – Mỗi phép tính đúng 0,5 đ
* Bài 2: 1 điểm. – Mỗi phép tính đúng 0,5 đ
* Bài 3 : ( 2 điểm ). - Điền số đúng 	 0,5 điểm 
* Bài 4 : 2 điểm - Lời giải đúng : 0,5 điểm
	 - Phép tính đúng có đủ đơn vị : 1 đ
	 - Đáp số : 0,5 đ
* Bài 5 : 2 điểm . Như bài 4
3, Củng cố dặn dò : (5’)
 Chuẩn bị : Phép nhân
Thứ ba, ngày 25 tháng 1 năm 2011
PHÉP CHIA
 Tiết 107
I / Mục tiêu : Giúp học sinh :
 - Nhận biết được phép chia- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia
 - Rèn kỷ năng tính chính xác và nhanh nhẹn.
II/ Đồ dùng dạy học: - Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
III/ Hoạt động dạy học : 
A. Bài cũ (5’) - Sửa bài kiểm tra 
B. Bài mới : (25’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Nhắc lại phép nhân: 3 x 2 = 6
- Mỗi phần có 3 ô . . Hỏi 2 phần có ? ô.
+ Viết phép tính : 3 x 2 = 6.
2, Giới thiệu phép chia cho 2 :- Gv kẻ một vạch ngang.
- Gv hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mổi phần có mấy ô .
- Gv nói : Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia (sáu chia hai bằng ba).
- Viết là: 6 : 2 = 3
- Dấu (:) gọi là dấu chia.
3, Giới thiệu phép chia cho 3 :
- “ 6 ô vuông chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô vuông ?
- Ta cóphép chia: sáu chia ba bằng hai.
Viết: 6 : 3 = 2
4, Nêu nhận xét uan hệ giữa phép chia và phép nhân :
- Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
- Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có 3 ô.
- Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần.
- Từ phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 
5, Thực hành : 
* Bài 1 :Hd hs đọc và tim hiểu mẫu 
 Mẫu : Từ 1 phép nhân viết 2 phép tính chia tương ứng 
4 x 2 =
8
8 : 2 =
4
8 : 4 =
2
- Hai phần có 6 ô
- Hs quan sát : 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
- Hs quan sát hình vẽ : Để có mỗi p ... : 3 = 7 l
14 cm : 2 = 7 cm	10 dm : 2 = 5 dm
* Bài 4 :
- Tính nhẩm : 15 : 3 = 5
- Trình bày :
Bài giải:
Số kg gạotrong mỗi túi làø:15 : 3 = 5 (kg)
 Đáp số: 5 kg
* Chú ý : Trong lời giải bài toán có lời văn không viết:
 15 kg : 3 = 5 kg 
Hs tính nhẩm rồi ghi vào vở
Hs tính và viết theo mẫu :
(Dành cho HS khá giỏi)
HS tính và ghi kết quả 
C Củng cố – dặn dò : (5’)
 - 3 hs đọc bảng chia 3. Nhận xét.
 - Chuẩn bị : Tìm một thừa số của phép nhân.
 Thứ sáu, ngày 18 tháng 2 năm 2011
TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN.
Tiết 115
I / Mục tiêu : - Giúp học sinh 
 - Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy số tích chia cho thừa số kia
 - Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng : x x a = b ; a x x = b ( với a,b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học )
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2)
 - Rèn kỷ năng tính chính xác và nhanh nhẹn.
II / Đồ dùng dạy học:- Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
III/ Họat động dạy học :
A. Bài cũ (5’) 3 HS đọc bảng chia 3
B. Bài mới (25’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Oân tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
- Giới thiệu phép tính :
- Giáo viên viết bảng.
 2 x 3 = 6
 thừa số thừa số tích số
- Từ phép nhân 2 x 3 = 6 ta lập được phép chia tương ứng:
* Nhận xét: Muốn tìm thừa số này, ta lấy tích số chia cho thừa số kia.
2, Giới thiệu cách tìm TS x chưa biết :
a, Giới thiệu : X x 2 = 8
- X là gì ?
- Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2:
- Giáo viên hướng dẫn cách trình bày:
X x 2
= 8
X
= 8 : 2
X
= 4
b, Gv nêu : Có phép nhân 3 x X = 15
 3 x X
= 15
X
= 15 : 3
X
= 5
c, Kết luận : Muốn tìm một thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia
3, Thực hành :
* Bài 1 : 
 X x 2 = 10
	X = 10 : 2
	X = 5
* Bài 2 : 
 Tìm x ( Theo mẫu ) 
 b, X x 3 = 12	c, 3 x X = 21
 X = 12 : 3	 X = 21 : 3
 	 X = 4	X = 7
* Bài 4 (Dành cho HS khá giỏi)
 Tóm tắt :
- Có : 20 hs
- Mỗi bàn : 2 hs
- tất cả : bàn học ?
HS theo dõi
HS nhắc lại
HS theo dõi
HS nhắc lại
Hs tính nhẩm 
2 x 4 	3 x 4	3 x 1
8 : 2 	12 : 3	3 : 3
8 : 4 	12 : 4	3 : 1
- Hs nêu lại KL:
1 hs đọc đề bài 
Bài giải:
Số bàn học có là:
20 : 2 = 10 (bàn)
Đáp số: 10 bàn
4, Củng cố – dặn dò: (5’)
 - Muốn tìm một thừa số ta làm thế nào ?
 - Chuẩn bị :Luyện tập 
&œ
TUẦN 24
 Thứ hai, ngày 21 tháng 2 năm 2011	 
	 LUYỆN TẬP
Tiết 116
I / Mục tiêu : 
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng : x x a = b ; a x x = b 
- Biết tìm một thừa số chưa biết- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 3)
- Rèn kỷ năng tính chính xác và nhanh nhẹn.
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học :
A. Bài cũ (5’) - Muốn tìm một thừa số ta làm thế nào ?
B. Bài mới :(25’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Bài 1 : Nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
X x 2 
= 4
 X
= 4 : 2
X
= 2
* Bài 2 : Tìm y 
 - Phân biệt bài tập “ Tìm số hạng của tổng” và BT “ Tìm 1 thừa số của tích”
+ Muốn tìm một số hạng của tổng ta làm thế nào ?
+ Muốn tìm một thừa số ta làm thế nào
 a, y + 2 = 10	b, y x 2 = 10	c, 2 x y = 10
* Bài 3 : Thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống.
- Tìm tích, tìm một thừa số
* Bài 4 : 
Bài giải:
Số trong mỗi túi làø:
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số: 4 kg
Làm vở
( Dành cho HS khá giỏi)
- Hs chọn phép tính rồi tính
- Trình bày
- Hs tự làm.
3 hs đọc đề
C Củng cố dặn dò : Muốn tìm một thừ số ta làm gì ?
 Chuẩn bị : Bảng chia 4.
 Thứ ba, ngày 22 tháng 2 năm 2011	
BẢNG CHIA 4
Tiết 117
I / Mục tiêu : Giúp học sinh :
 - Lập được bảng chia 4.- Nhớ được bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép chia ( thuộc dạng bảng chia 4)
- Rèn kỷ năng tính chính xác và nhanh nhẹn.
II / Đồ dùng dạy học :
 - Các mảnh bìa, mỗi mãnh bìa có 4 chấm tròn.
 - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - nhóm.
III/ Hoạt động dạy học : 
A. Bài cũ (5’) Muốn tìm một thừa số ta làm gì ?
B. Bài mới (25’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Giới thiệu phép chia 4 :.
- Trên các tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? 	
- Mỗi tấm có ? chấm tròn ?	
- Hỏi có mấy tấm bìa ?	
Nhận xét : Từ phép nhân 3 x 4 = 12 
 ta có phép chia 12 : 4 = 3.
2, Lập bảng chia 4:
- Từ KQ của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
- Lập bảng chia 4:
4 : 4 = 1
24 : 4 = 6 
8 : 4 = 2
28 : 4 = 7
12 : 4 = 3
32 : 4 = 8
16 : 4 = 4
36 : 4 = 6
20 : 4 = 5
40 : 4 = 10
3, Thực hành :
* Bài 1 : 
* Bài 2 
* Bài 3 : ( Dành cho HS khá, giỏi) Hs đọc đề
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Có 12 ch. tròn
- Có 3 ch. tròn
- Có 3 tấm
- Hs trả lời rồi viết .	
12 : 4 = 3
Hs thực hành bảng chia 4.
- Hs HTL bảng chia 4.
Học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh tính và nêu kết quả
3 hs đọc đề bài. Chọn phép tính rồi tính Bài giải:
Số học sinh trong mỗi hàng là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Bài giải:
Số hàng được xếp là:
32 : 4 = 8 (hàng)
Đáp số: 8 hàng
 C, Củng cố – dặn dò: (5’)
 - Hs HTL bảng chia 4
 - Chuẩn bị : Một phần tư
 Thứ tư, ngày 23 tháng 2 năm 2011
MỘT PHẦN TƯ
Tiết 118 
I / Mục tiêu : Giúp học sinh.
- Nhận biết một phần tư.( bằng hình ảnh trực quan)
- Viết và đọc được . Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau
- Rèn kỷ năng tính chính xác và nhanh nhẹn.
II / Đồ dùng dạy học : - Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn 
III/ Hoạt động dạy học :
A. Bài cũ (5’) HS đọc bảng chia 4
B. Bài mới(25’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Giới thiệu một phần tư 
- Cho học sinh quan sát hình vuông.
Hình vuông được chia làm mấy phần bằng nhau ?
 Lấy đi một phần đã tô màu. Vậy ta lấy đi bao nhiêu phần hình vuông ?
 - Hướng dẫn học sinh viết đọc là một phần tư.
* Kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần được hình vuông
2, Thực hành :
* Bài 1 :
- Tô màu hình A, B, C
* Bài 2 : 
- Hình có số ô vuông được tô màu là : là hình A, B, C.
- Ở hình C một phần mấy số ô vuông được tô màu ?
* Bài 3 : 
 - Hình ở phần a có số con thỏ được khoanh vào.
C.Củng cố, dặn dò (5’)- HS nhắc lại thế nào là ?
Chuẩn bị : Luyện tập
-HS quan sát
-4 phần
-
HS nhắc lại
Hs quan sát các hình rồi trả lời
( Dành cho HS khá giỏi)
 Hs quan sát các hình rồi trả lời
 số ô vuông	
Hs quan sát các hình rồi trả lời
Thứ năm, ngày 24 tháng 2 năm 2011
LUYỆN TẬP 
Tiết 119
I / Mục tiêu : Giúp học sinh 
- Thuộc bảng chia 4 .Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 4)
- Nhận biết .Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau
- Rèn kỷ năng tính chính xác và nhanh nhẹn.
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
II / Hoạt động dạy học :
A. Bài cũ :(5’)- Gọi học sinh viết, đọc, tìm của hình vuông.
- Nhận xét - ghi điểm.
B. Bài mới :(25’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Bài 1 : 
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên nhận xét.
* Bài 2 : Thực hiện phép tính nhân chia.
* Bài 3 :
- Bài toán cho biết gì ?	
- bài toán hỏi gì ?	
	Bài giải:
Số học sinh trong mỗi tổ làø:
40 : 4 = 10 (học sinh)
Đáp số: 10 học si nh
* Bài 4 :
Tóm tắt :
Có : 12 người
Mỗi thuyền : 4 người
Có : thuyền ?	
* Bài 5 : 
- Hình ở phần a có số con hưu được khoanh vào.
Hs tính nhẩm
HS đọc yêu cầu
- Học sinh tính nhẩm, nối tiếp nhau đọc kết quả .
- 4 nhóm thi đua . TC : Ai nhanh hơn
- Hs đọc đề
+ 4 tổ : 40 hs
+ 1 tổ : Hs ?
( Dành cho HS khá giỏi)
Hs đọc đề:
Bài giải:
Số thuyền cần có làø:
12 : 4 = 3 (thuyền)
Đáp số: 3 thuyền.
Học sinh quan sát tranh rồi trả lời.
C. Củng cố dặn dò : (5’)- 3 hs đọc bảng chia 4
- Chuẩn bị : bảng chia 5
 Thứ sáu, ngày 25 tháng 2 năm 2011	 
BẢNG CHIA 5 
Tiết 120
I / Mục tiêu : 
- Biết cách thực hiện phép chia 5 - Lập được bảng chia 5.- Nhớ được bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép chia ( thuộc dạng bảng chia 5) 
- Rèn kỷ năng tính chính xác và nhanh nhẹn.
II / Đồ dùng dạy học :- Các mảnh bìa, mỗi mãnh bìa có 5 chấm tròn.
III / Họat động dạy học :
A.Bài cũ : (5’)3 hs đọc bảng chia 4. 12 : 4 =	24 : 4 =	36 : 4 =
B. Bài mới :(25’) 
.Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Giới thiệu phép chia 5: ta có 5 x 4 = 20
° °
°
° °
° °
°
° °
° °
°
° °
° °
°
° °
- Trên các tấm bìa có tất cả ? chấm tròn .
- Mỗi tấm có ? chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? 
* Nhận xét: Từ phép nhân 5 x 4 = 20 ta có phép chia 20 : 4 = 5.
2, Lập bảng chia 5:
- Từ kết quả của phép nhân 5, ta tìm được phép chia tương ứng.
5 : 5 = 1
 30 : 5 = 6 
10 : 5 = 2
35 : 5 = 7
15 : 5 = 3
40 : 5 = 8
20 : 5 = 4
45 : 5 = 6
25 : 5 = 5
50 : 5 = 10
3, Thực hành :
* Bài 1 : 
- Giáo viên kẻ sẵn bài tập trên bảng.
- Gọi học sinh lên bảng điền.
* Bài 2 : 
Tóm tắt :
- 5 bông cắm : 1 bình
- 15 bông cắm :  bình ?
20 chấm tròn .
5 chấm tròn . - Hs viết
HS lắng nghe
- Hs HTL bảng chia 5.
Hs vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
- Học sinh nêu cách tìm thương.
- 2 HS lên bảng
3 hs đọc đề
Bài giải:
Số bông hoa trong mối bình là:
15 : 5 = 3 (bông hoa)
Đáp số: 3 bông hoa
C, Củng cố – dặn dò:(5’) 3 hs HTL bảng chia 5
 - Chuẩn bị : Một phần năm

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 21-24Pmy.doc